Giáo án lớp 5 tuần 32 - Trường TH số 2 Hoài Hảo

Giáo án lớp 5 tuần 32 - Trường TH số 2 Hoài Hảo

Tập đọc

 T VỊNH

 I. MỤC TIÊU:

 -Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

 -Hiểu hiểu nội dung truyện: Ca nhợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ ngân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm của em nhỏ.

 -GDHS ý thức bảo vệ đường sắt.

 II.CHUẨN BỊ:

 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.

 -HS: SGK.

 

doc 26 trang Người đăng nkhien Lượt xem 992Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 32 - Trường TH số 2 Hoài Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
	Học kì : 2 	Châm ngơn: CHẾT VINH CỊN HƠN SỐNG NHỤC.	
	Tuần: 32	
	Từ ngày 11 đến ngày 15 tháng 4 năm 2011.
Thứ
Ngày
Mơn học
Tên bài dạy
Đờ dùng
dạy học
Hoạt đợng chuyên mơn
Hai
11
Chào cờ
Tập đọc
Út Vịnh
Tranh
Toán
Luyện tập
B.nhĩm
Đạo đức
Đạo đức địa phương
Ba
12
T.L.văn
Trả bài văn tả con vật
Thể dục 
Toán
Luyện tập
B.nhĩm
Khoa học
Tài nguyên thiên nhiên
Lịch sử
Chiến thắng Đồi Mười- Gia Hựu
Tư
13
Tập đọc 
Những cánh buồm
Tranh
Toán
Ơn tập về các phép tính với số đo thời gian
B.nhĩm
Địa lí
Huyện Hồi Nhơn
LT và câu
Ơn; Dấu phẩy
K.thuật
Lắp ráp rơ bốt (T3)
Năm
14
Toán
Ơn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
B.nhĩm
LT và câu
Ơn: Dấu hai chấm
Chính tả
Nhớ- viết: Bầm ơi
Thể dục
Sáu
15
T.L.văn
Tả cảnh: Kiểm tra viết
Toán
Luyện tập
B.nhĩm
Kchuyện
Nhà vơ địch
Khoa học
Vai trị của mơi trường tự nhiên với người
SHTT
Thứ 2 ngày 11 tháng 4 năm 20
Tập đọc
 ÚT VỊNH
 I. MỤC TIÊU:	
 -Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
 -Hiểu hiểu nội dung truyện: Ca nhợi Uùt Vịnh có ý thức của một chủ ngân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm của em nhỏ.
 -GDHS ý thức bảo vệ đường sắt.
 II.CHUẨN BỊ:
 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
 -HS: SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
12’
10’
10’
2’
1.Ổn định tổ chức : 
2.Kiểm tra bài cũ: KT bài “ Bầm ơi” và trả lời các câu hỏi SGK.
3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: : GV giới thiệu chủ điểm, truyện đọc và ghi đề bài.
*Luyện đọc.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc bài.
- GV treo tranh minh họa bài tập đọc.
- Giáo viên chia đoạn bài văn để cho học sinh đọc tiếp nối. 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến  còn ném đá lên tàu.
+ Đoạn 2: Từ Tháng trước đến  hứa không chơi dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3:Từ Một buổi chiều đẹp trời đến tàu hoả đến!
+ Đoãn 4: phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên kết hợp giảng từ thêm từ Chuyền thẻ ( một trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng- trò chơi của các bé gái )cho học sinh.
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1cặp HS đọc lại bài, GV nhận xét cách đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn của bài rồi trả lời câu hỏi.
+ Đoạn đường sắt nhà Uùt Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì ?
 + út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
+Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
+ Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhgỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập ở Uùt Vịnh điều gì ?
* Đọc diễn cảm. 
-Gọi HS luyện đọc các đoạn của bài văn.
-Chọn đoạn văn tiêu biểu hướng dẫn đọc.
-Tổ chức thi đua theo nhóm.
+Một vài HS thi nhau đọc diễn cảm.
-GV nhận xét, tuyên dương.
 4)Củng cố , dặn dò: 
 - Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học
 - Về nhà đọc lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau:Những cánh buồm
- 2 học sinh khá giỏi đọc bài.
- HS quan sát.
- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc các từ phát âm sai.
-1 học sinh đọc từ chú giải, học sinh nêu thêm những từ các em chưa hiểu..
- HS đọc theo cặp
- 1 cặp HS đọc.
- HS theo dõi.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn.
+Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắncác thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
+Vịnh đã tham gia phong trào “ Em yêu đường sắt quê em”; nhận việc thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu hoả thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.
+ Thấy Hoa và Lanđang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
+ Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về ATGT, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ
-HS đọc lại đoạn văn.
-Cả lớp đọc.
-Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Rút kinh nghiệm
.
Toán
LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU :
 -Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 -HS yêu thích môn toán.
 II/CHUẨN BỊ :
 -GV :SGK, Phiếu bài tập.
 -HS: SGK, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
T/G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
32’
’
2’
1’
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách chia nhẩm một số với 0,1;0,01; chia cho 0,5; 0,25
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
3.1/Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu bài học và ghi đề bài.
Hướng dẫn HS làm bài, chữa bài:
Bài 1:
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cho HS nêu cách tính nhân, chia phân số; chia một số thập phân cho số tự nhiên; chia một số thập phân cho số thập phân.
-Cho HS làm bài rồi chữa bài.
-Gv cho HS nhận xét. Kết hợp nêu cách tính.
Bài 2:
-Cho HS nhắc lại cách tính nhẩm đã học và nêu kết quả tính nhẩm của mình.
-Cho HS nêu nối tiếp các bài tính.
-GV cho HS nhận xét, Gv kết luận.
-Cho một số HS nêu các quy tắc tính nhẩm trong bài tập 2.
Bài 3:
-Cho HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn mẫu. Cho HS làm bài 
-Một số HS trình bày bài ở bảng.Lớp nhận xét.
Bài 4:
-Cho HS đọc đề, tính ở vở nháp rồi trả lời. Lớp nhận xét.
4/ Củng cố :
-Cho một số HS nhắc lại cách tìm tỷ số phần trăm của 2 số qua bài tập 4.
5/ Dặn dò: 
-Về nhà học các quy tắc tính nhẩm để vận dụng khi tính.
-Chuẩn bị bài : Luyện tập 
-Gv nhận xét tiết học.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-Một số HS nêu cách tính theo yêu cầu.
-HS làm bài ở bảng, lớp làm vở.
-HS nhận xét bài bạn.
-Một số HS nêu cách tính và kết quả tính nhẩm.
8,4: 0,01 = 840(vì 8,4:0,01 chính là: 8,4 x 100)
(vì chính là: )
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài tập vào vở.
-Trình bày bài ở bảng. Lớp nhận xét.
-HS trả lời : Khoanh vào D
Rút kinh nghiệm
.
Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
 I / MỤC TIÊU
 1-Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày . 
 2-Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi GV yêu cầu; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn .
 3-Yêu thích tiếng việt.
 II / CHUẨN BỊ
 -GV: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu ,ý cần chữa .
 -HS: SGK Tiếng Việt 5-tập 2
 III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
5’
8’
8’
9’
4’
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: -HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh .
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
1 / Nhận xét kết quả bài viết của HS :
GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp :
+Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý , viết đúng chính 
+Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ , còn sai lỗi chính tả 
2 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : 
-GV trả bài cho học sinh .
- GV đi giúp đỡ từng học sinh.
3/ Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt.
4/ Hướng dẫn viết lại đoạn văn.
- Gợi ý HS viết đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay, mở bài, kết bài đơn giản.
4/ Củng cố dặn dò : 
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt .
-Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết tả cảnh .
- HS chú ý lắng nghe.
-Nhận bài .
- HS tự chữa bài làm của mình bằng cách trao đổi vơi bạn bên cạnh về nhận xét của GV
- HS đọc những đoạn văn hay, những bài văn hay có điểm cao cho các bạn nghe.
- HS khác tìm cách dùng từ hay, lối diễn đạt hay, ý hay.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết, cả lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm
.
Toán
LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU :
 -Giúp HS ôn tập, củng cố về:
 -Tìm tỷ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 -Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 -HS yêu thích môn toán.
 II/CHUẨN BỊ :
 -GV : SGK, Bảng phụ ghi đề bài.
 -HS: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
T/G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
32’
2’
1’
1/ Oån định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tìm tỷ số phần trăm của hai số.
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
3.1/Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu bài học và ghi đề bài.
3.2/Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: 
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỷ số phần trăm 2 số, GV lưu ý chỉ lấy hai chữ số ở phần thập phân.
-Gọi HS làm bài rồi chữa bài.Gv kết luận.
Bài 2:
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cho HS nhắc lại cách tính với các tỉ số phần trăm.
-Gv cho HS tính rồi chữa bài.
Bài 3:
-Cho HS nêu đề bài.
-Cho HS tự tóm tắt rồi giải bài toán. 1 HS trình bày bài ở bảng.
-Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
-Gv tiến hành tương tự bài tập 3.
4/ Củng cố : 
-Cho HS nhắc lại cách tìm tỷ số phần trăm 2 số.
5/ Dặn dò: 
-Xem lại các bài tập. 
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
-Nhận xét tiết học.
-HS nêu yêu cầu.
-HS nhắc lại cách t ... èn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
 -HS yêu thích môn Toán.
 II/CHUẨN BỊ:
 -GV: SGK, phiếu bài tập. Hình vẽ tóm tắt các bài tập.
 -HS: SGK. Vở bài tập 
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T/G
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
32’
2’
1’
1/Oån định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ:
-2HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình thang và viết công thức tương ứng.
-GV nhận xét.
3/Bài mới:
3.1/Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu và ghi đề bài: Luyện tập.
3.2/Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-1HS đọc đề bài, GV hướng dẫn tóm tắt.
-GV hướng dẫn HS dựa vào tỉ lệ bản đồ 1:1000 tìm kích thước thật của sân bóng, rồi áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật để tính.
-Cho 1 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét.
Bài 2: 
-Yêu cầu 1HS đọc đề bài.
-HS tóm tắt bài toán.
-Gv hướng dẫn HS từ chu vi hình vuông, tính được cạnh hình vuông, rồi tính diện tích hình vuông.
-Cho 1 HS lên bảng giải, lớp nhận xét.
Bài 3:
GV gợi ý cho HS : Trước hết tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật, sau đó tính số thóc thu hoạch được.
Bài 4: 
GV hướng dẫn : có thể tính chiều cao bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy.
4/ Củng cố : 
-Cho HS nhắc lại cách tính chiều cao hình thang biết diện tích và trung bình cộng hai đáy.
5/Dặn dò:
-Xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài: Oân tập về tính diện tích, thể tích một số hình.
-GV nhận xét tiết học.
-HS đọc đề bài.
a)Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000(cm)
11000 cm = 110m
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 (cm)
9000cm = 90 m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400(m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900(m2)
-HS đọc đề bài.
-HS giải:
Cạnh sân gạch hình vuông:
48 : 4 = 12(m)
Diện tích sân gạch hình vuông:
12 x 12 = 144(m2)
Đáp số : 144m2
Chiều rộng thửa ruộng là:100 x = 60(m)
Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60=6000(m2) 6000m2 gấp 100m2 số lần là:
6000 : 100 =60(lần)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là:
55 x 60 = 3300(kg)
Đáp số : 3300 kg
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
10 x 10 = 100(cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
(12 + 8) : 2 = 10(cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10(cm)
Đáp số : 10cm
Rút kinh nghiệm
.
Kể chuyện
NHÀ VƠ ĐỊCH
 I. Mục tiêu: 
 -Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhà vô địch bằng lời của người kể và lời của nhân vật Tôm Chíp.
 -Hiểu nội dung câu chuyện để có thể trao đổi với bạn về một vài chi tiết hay trong câu chuyện, về ý nghĩa câu chuyện.
 -Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
 II.Chuẩn bị: 
 + GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 -Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ.
 -Tranh 1: Các bạn đang thi nhảy xa.
 -Tranh 2: Tôm Chíp rụt rè, bối rối khi đứng vào vị trí.
 -Tranh 3: Tôm Chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi 
xuống nước.
 -Tranh 4: Các bạn thán phục gọi Tôm Chíp là “Nhà vô địch”.
+ HS : SGK
 III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
15’
17’
2’
1.Ổn định tổ chức:.
2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra 1, 2 học sinh kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến.
3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu và ghi đề lên bảng.
vGiáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
vHướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK, nói vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung này.
- Chia lớp thành nhóm 4.
+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp.
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
4.Củng cố- Dặn dò : 
- Giáo viên chốt lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Khen ngợi tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
- Dặn học sinh tìm đọc thêm những câu chuyện trong sách, báo nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, những gương thiếu niên có những phẩm chất đáng quý thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nghe và nhìn tranh.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ.
- Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.
- Thảo luận để thực hiện các ý a, b, c.
- Học sinh nêu.
- Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em nhỏ.
- Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn chuyện bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó, thi nói về nội dung truyện.
- Những học sinh khác nhận xét bài kể hoặc câu trả lời của từng bạn và bình chọn người kể chuyện hay nhất, người có ý kiến hay nhất.
Rút kinh nghiệm
.
Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
 I. Mục tiêu:
 - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người.
 - Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
 II. Chuẩn bị:
 -GV:-Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
 -HSø:-SGK.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
3
Bải cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác.
4
Nước uống
5
Môi trường để xây dựng đô thị.
Khí thải của nhà máy và của các phương tiện giao thông,
6
Thức ăn.
Phiếu học tập
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ hoạt động của con người
1
Chất đốt (than).
Khí thải.
2
Môi trường để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí
(bể bơi).
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt chăn nuôi
15’
12’
2’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: KT bài “Tài nguyên thiên nhiên”.
- Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?
® Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề lên bảng.
v	Hoạt động 1: Quan sát.
- Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường?
® Giáo viên kết luận:
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
- Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
4.Củng cố- Dặn dò : 
 - Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
 - Xem lại bài.
 - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”.
- Nhận xét tiết học.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 122, 123 SGK để phát hiện.
- Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.
- Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,.
Rút kinh nghiệm
.
Sinh hoạt tập thể
	 Tuần 32
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần qua và lập kế hoạch tuần đến.
- Biết nhận biết và tự đánh giá, rút kinh nghiệm..
- Nâng cao ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ:
GV: tổng hợp ưu khuyết trong tuần và kế hoạch tuần đến.
HS: Các tổ tổng hợp điểm thi đua cá nhân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN
NỘI DUNG SINH HOẠT 
5’
10’
15’
5’
- Cán sự lớp
- Lớp trưởng
- Lớp trưởng
- GV:
- Lớp trưởng
HĐ1: Khởi động
Cả lớp cùng hát 1 bài tự chọn.
HĐ2: Sinh hoạt theo tổ.
- Các tổ thông qua điểm thi đua cá nhân trong tuần sau đó xếp loại thi đua.
- Tổ viên ý kiến đi đến thống nhất.
HĐ3: Sinh hoạt cả lớp.
- Mời lần lượt từng tổ báo cáo kết quả thi đua của tổ mình. Xếp loại tổ.
- Nhận xét:
+ Ưu điểm: 
- Có tiến bộ trong học tập.
- Thực hiện tốt phong trào của đội.
+ Khuyết điểm
- Một số em quên mang dụng cụ học tập.
- Ra về chữ có tinh thần tự giác nghiêm túc giáo viên nhắc nhở nhiều.
* Phổ biến công tác tuần đến
- Học chương trình tuần 33.
- Tiếp tục củng cố, hệ thống kiến thức cho HS.
HĐ4: Kết thúc 
Sinh hoạt văn nghệ, trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc