Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Trường tiểu học Khai Thái - Nguyễn Thị Thu Huyền

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Trường tiểu học Khai Thái - Nguyễn Thị Thu Huyền

Mục tiêu:

 - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chềnh ềnh, thả diều,buổi, giục giã, chuyền thẻ,

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nho của Ut Vịnh.

 - Đọc diễn cảm toàn bài.

 - Hiểu các từ khó có trong bài.

 - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

 

doc 19 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Trường tiểu học Khai Thái - Nguyễn Thị Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1:	 Chào cờ
Tập đọc
 Tiết2 : ÚT VỊNH
I. Mục tiêu:
	- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chềnh ềnh, thả diều,buổi, giục giã, chuyền thẻ,
	- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nho ûcủa Uùt Vịnh.
	- Đọc diễn cảm toàn bài.
	- Hiểu các từ khó có trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Chuẩn bị:
 -Tranh minh hoạ bài học trong SGK, 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1’
4’
30’
2’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bầm ơi
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài 
 -Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
 Giáo viên chia bài thành các đoạn để họ sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu còn ném đá lên tàu.”
+ Đoạn 2: “ Từ tháng trước đếnhứa không chơi dại như vậy nữa’
 + Đoạn 3: “Từ Một buổi chiều đẹp trờitàu hoả đến!”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn 
- Goị HS đọc phần chú giải 
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp 
 -Gọi 2 HS đọc cả bài .
 -Gv đọc toàn bài .
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Cho HS thảo luận nhóm 
 Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn 
 rồi trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
- GV nhận xét bổ sung.
- Đoạn đường sắt gần nhà Uùt Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
- Uùt Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
- Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Uùt Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
- Uùt Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
- Em học tập ở Uùt Vịnh điều gì ?
Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
 - Gọi 4 HS luyện đọc diễn cảm bài văn.	
- Gv HD HS cách đọc diễn cảm .
- H. dẫn HS đọc diễn cảm đoạn từ Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu đến trước cái chết trong gang tấc.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Hát 
2 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Học sinh khá, giỏi đọc.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài .
 1 HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp 
Hs theo dõi 
- HS thảo luận nhóm 6
Học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Nhóm khác nhận xét bổ sung. 
+ Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đương tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em ;nhận việc thuyết phục Sơn – một bạn thường hay chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đã đến, Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu , còn Lan đứng ngây người , khóc thét .Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Ý thức trách nhiệm. Tôn trọng an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.Vịnh còn nhỏ đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm nhanh trí cứu sống em nhỏ.
- Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- 1HS nêu ý kiến về giọng đọc, cả lớp bổ sung và thông nhất cách đọc.
- HS theo dõi GV đọc.
- HS đọc theo cặp
	.
Tiết3: Toán 
 LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Rèøn luyện kỹ năng tính thích vận dụng vào giải toán đố.
- Giáo dục học sinh tính chinh xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, Vở.
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
3’
30’
3’
1. Oån định: 
2. Bài cũ: 
Sửa bài 2/SGK trang 164.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: 
 Luyện tập.
* Bài 1:
Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chi số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
*Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm
Yêu cầu học sinh sửa miệng
*Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xát, chốt cách làm
*Bài 4: HS khá giỏi làm
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
4. Tổng kết – dặn dò:
Xem lại các kiến thức vừa ôn.
Chuẩn bị: Ôn tập các phép tính với số đo thời gian
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học nhắc lại.
- 1HS lên bảng làm.
Học sinh làm bài và nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu,
Học sinh thảo luận, nêu hướng làm
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở và sửa bài.
 ..
Tiết 4 : Thể dục
	 GV chuyên soạn giảng
.................................................................................................................................................................
	Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: Chính tả 
 BẦM ƠI
 LUYỆN TẬP VIẾT HOA. 
I. Mục tiêu: 
	- Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Viết đúng tên những cơ quan, tổ chức, đơn vị trong bài tập; viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp bài Bầm ơi. 
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ Bảng phụ, SGK.
+ Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở bài tập 2.
+ Bảng lớp viết ( chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở BT3
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
4’
33’
3’
1’
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huy chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Nhớ – Viết : Bầm ơi
Luyện tập viết hoa.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên hướng dẫn HS viết một số từ dể sai.
Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết. Nhắc học sinh chú ý vị trí viết tên bài: Chữ đầu tiên canh lề khoảng 2,3 ô li.
Giáo viên đọc cả bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm, chữa.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 *Bài 2:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên gợi ý: 
 + Đầu tiên phân tích tên trường, dùng gạch chéo để thể hiện kết quả phân tích. 
 + Sau đó viết hoa chữ đầu tiên của mỗi bộ phận.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài 3:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn?
Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan.
4. Dặn dò: 
- Xem lại các qui tắc.
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Hát 
Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba.
- 1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần.
- Học sinh viết bảng.
Học sinh nghe - viết.
Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi.
1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu. 
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
- 1Học sinh đọc đề
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Đại diện nhóm dán bảng.
Tiết 2: Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(DẤU PHẨY).
I. Mục tiêu:
- Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
- Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết.
- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu 
 chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).
 - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
30’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.
3. Giới thiệu bài mới: 
Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của bài học.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 1
Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập.
Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.
4- Củng cố.
- Nhắc lại kiến thức vừa học
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang 23).
Chuẩn bị: “ ... ó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho HS chữa trên lớp.
Thông báo điểm số của từng HS.
 v Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá bài viết.
GV trả bài cho từng HS.
Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải.
v Hoạt động 3: HSviết lại một đoạn trong bài.
GV nhận xét
4. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại cả bài để nhận xét, đánh giá tốt hơn.
Chuẩn bị: Làm bài văn tả cảnh (lập dàn ý, lập văn miệng)
 + Hát 
1 H đọc đề bài trong SGK.
Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả ( con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động.
Học sinh tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗi trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của thầy (cô).
Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.
4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp.
Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.
1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
Cả lớp nhận xét
	..
Tiết 3 : Toán
	ÔN TÍNH CHU VI DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học ( Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
- Có kỹ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
4’
30’
5’
1.Oån định: 
2. Bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian.
3. Bài mới: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
® Ghi tựa.
v	Hoạt động 1: 
Hệ thống công thức
Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích các hình:
v Hoạt động 2: Thực hành.
 *Bài 1:
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề .
Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì?
Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
Nêu công thức tính P hình chữ nhật.
Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật.
 GV nhận xét chữa bài.
 *Bài 2: HS khá giỏi làm
1 học sinh đọc đề.
- GV nhận xét chữa bài.
*Bài 3: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
GV nhận xét chữa bài.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn tập.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Ôn lại nội dung vừa ôn tập.
Chuẩn bị: luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hát 
-2HS lên bảng làm cả lớp theo dõi nhận xét.
Học sinh nêu
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
1 Học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh làm bài vào vở
 Đáp số: 400 m ; 96 a ; 0,96 ha.
- HS nhận xét chữa bài.
+Tỉ lệ1: 1000.
+Nghĩa là trên bản đồ khoảng cách 1cm bằng 1000cm trên thực tế.
+ Chúng ta cần tính được các kích thước của mảnh đất trong thực tế.
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào phiếu.
 Đáp số : 8000 (m)
- HS nhận xét chữa bài. 
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
	Giải:
Tiết 4 :	ÂM NHẠC
 Ơn tập bài hát : DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ- NGHE NHẠC
	................................................................................	
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Luyện tư øvà câu 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU_ (DẤU HAI CHẤM).
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
- Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, 4 phiếu to.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
3’
30’
3’
1.Oån định: 
2. Bài cũ:
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Cho ví dụ?
3. Bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
*Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên giúp học sinh hiểu cách làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm, vị trí của dấu hai chấm trong câu, cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em là điền nội dung thích hợp vào từng phần đó.
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm.
Đưa bảng phụ.
Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
* Bài 2:
Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ, văn lên bảng.
® Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng.
 *Bài 3:
Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
Thi đua tìm ví dụ?
® Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 học sinh.
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm bài.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.
Học sinh làm vào phiếu lớp (4 nhóm).
Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân ® đọc từng đoạn thơ, văn ® xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
3, 4 học sinh thi đua làm vào phiếu , cả lớp làm vào vở bài tập.
® Lớp nhận xét.
® lớp sửa bài.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách.
® 1 vài em phát biểu.
Lớp sửa bài.
Học sinh nêu.
Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em).
	..
Tiết 2 : Toán
 LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình.
- Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
4’
33’
2’
1
1.Oån định: 
2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
-- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập ® Ghi tựa. 
*Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 GV nhận xét , sửa bài.
 *Bài 2
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Đề bài yêu cầu ta tính gì?
 GV nhận xét , sửa bài.
*Bài 3: HS khá giỏi làm
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-- GV nhận xét , sửa bài.
*Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét , sửa bài.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
 Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Xem trước bài ở nhà.
Làm bài 4/ 79.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- 3 HS trả lời.
1 HS lên bảng làm , cả lớp làm và vơ
 Đáp số : a) 400 (m) b) 9900 (m)
 - HS nhận xét chữa bài.
Học sinh giải vở.
1 Học sinh sửa bảng lớp.
	Giải:
Cạnh cái sân hình vuông.
	48 : 4 = 12 (m)
Diện tích cái sân.
	12 ´ 12 = 144 (m2)
	Đáp số: 144 m2
HS nhận xét chữa bài.
1 HS đọc đề bài , cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh giải vở.
1 Học sinh sửa bảng lớp.
- HS nhận xét chữa bài.
1 HS đọc đề bài , cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh giải vào phiếu.
1 Học sinh sửa bảng lớp.
	Giải:
Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là:
 10 ´ 10 = 100 (m2)
	Chiều cao của hình thang là:
	100 : ( 12+8 ) ´ 2 = 10 (cm)
	Đáp số: 144 m2
- HS nhận xét chữa bài.
Tiết 3: Tập làm văn
	 	VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH. 
I. Mục tiêu: 
- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.
- Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: 
 các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, 
 nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó 
 hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1’
1’
30’
3’
1. Oån định:
 2.Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: 
	4 đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay củng là 4 đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 31. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
 v Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú.
Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
 + Hát 
1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Tiết 4: Địa lý

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 323cotin ngay.doc