I/ Mục tiêu:
Biết:
- Thực hành phép chia
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân
- Tìm tỷ số % của 2 số.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.
HĐ của GV HĐ của HS
Tuần 32 Ngày soạn :10/4/2011 Ngày giảng: T2: 11/4/2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết: Thực hành phép chia Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân Tìm tỷ số % của 2 số. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 B/ Bài mới 1/GT bài Trực tiếp 2-Luyện tập: Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. 2 hs nhặc lại Kết quả: a) 2/ 17; 22 ; 4 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 c) 0,3 ; 32,6 ; 0,45 Kết quả: a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 6/7 44 ; 48 ; 60 VD về lời giải: 7 b) 7 : 5 = 1,4 5 Kết quả: Khoanh vào D Lắng nghe Tiết 3: Tập đọc út Vịnh I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A: KTBC: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài Trực tiếp . a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? +Ut Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? +Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3) Củng cố – dặn dò -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. 2 hs đọc và trả lời câu hỏi -Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. -Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. -Đoạn 4: Phần còn lại + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các +) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh. +Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn +) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS. + Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an +) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Tiết 4:Lịch sử lịch sử địa phương I.Mục tiêu: - Tìm hiểu về một số đặc điểm chính của lịch sử địa phương. - Có thái độ tôn trọng, giữ gìn vốn lịch sử của địa phương. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sưu tầm III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS KTBC: Bài mới 1.HĐ1: GT bài - GT bài – ghi tên bài 2. HĐ2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm: giao nhiệm vụ cho các nhóm 1. Xã Mậu Long ra đời trong hoàn cảnh nào? 2. Tình hình kinh tế – văn hoá - xã hội trong nhưng năm đầu thành lập. 3. Xuất xứ của tên xã Mậu Long. - Theo dõi – giúp đỡ. - Gọi đại diện trình bày - NX- kết luận: 3. Hoạt động cá nhân - Yêu cầu h/s phát biểu cảm nghĩ của mình khi đươc sinh ra và lớn lên tại xã Mậu Long. Cần làm gì để nền KT-XH của xã nhà ngày càng phát triển Em có yêu cầu gì với cấp uỷ Đảng chính quyền địa phương trong cuộc sống của gia đình và người dân khu vực em đang sống 3.Củng cố - dặn dò Củng cố bài nhận xét tiết giờ học - nghe - Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày - Nhóm khác nhận xé – BX Phát biểu Nhận xét BS Lắng nghe Tiết 5: Đạo đức Tìm hiểu uỷ ban nhân dân xã Mậu Long I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Một số công việc của UBND xã Mậu Long -Cần phải tôn trọng UBND xã Mậu Long. -Thực hiện các quy địng của UBND xã Mậu Long. II/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14 2-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Mậu Long -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : + UBND xã Mậu Long làm công việc gì? + UBND xã Mậu Long có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. 3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2. Nội Dung phiếu như sau: +Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã Mậu Long để giải quyết. a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm. b. Cấp giấy khai sinh cho em bé. c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm. d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em. đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế, g. Mừng thọ người già. h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường. i. Tổ chức các hoạt động khuyến học. -GV kết luận: UBND xã Mậu Long làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. -Em cần có thái độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã Mậu Long? 3-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. xét. Lắng nghe TLCH Lắng nghe Ngày soạn: 11/4/2011 Ngày giảng: T3: 12/4/2011 Tiết 1: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết: Tìm tỉ số % của hai số Thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số % Giải toán có liên quan đến tỉ số % BT3 BT1a/b II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. B/ Bài mới 1/GT bài Trực tiếp 2-Luyện tập: Bài tập 1 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập. HS nêu Kết quả: a/ 40 % b/ 66,66 % c/ 80 % d/ 225 % Kết quả: a/12, 84 % b/ 22,65 % 29,5 % Nêu y/c Làm bài Đáp số: a) 150% ; b) 66,66% Nêu y/c Làm bài Lắng nghe Tiết 3: Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I/ Mục tiêu: Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn ( BT1) Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về HĐ của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2) BT2 II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. -Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy. B/ Bài mới 1/GT bài Trực tiếp 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -GV mời 1 HS đọc bức thư đầu. +Bức thư đầu là của ai? -GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai. +Bức thư thứ hai là của ai? -Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. -HS viết đoạn văn của mình trên nháp. Bài tập 2 -GV chia lớp thành 7 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài: +Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. +Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to. +Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt. 3-Củng cố, dặn dò -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 2HS nêu Lời giải : Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.” Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.” -HS làm việc cá nhân. -HS làm bài theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV. -HS trình bày. -HS nhận xét. Tiết 4 : Chính tả (nhớ – viết) Bầm ơi Luyện tập viết hoa I/ Mục tiêu: Nhớ- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát Làm được BT2,3 II/ Đồ dùng daỵ học: -Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng. B/ Bài mới 1/GT bài Trực tiếp -2-Hướng dẫn HS nhớ – viết: Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. -Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ. -GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài viết gồm mấy khổ thơ? + ... hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn. -GV ghi bảng. 3-Luyện tập: Bài tập 1 Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập HS làm BT HS nêu HS khác nhận xét BS Bài giải: a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 2/3 = 80 (m) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80 ) x 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đs: a) 400mb) 9600 m2 ; 0,96 ha. Bài giải: Đáy lớn là:5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Đáy bé là 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000cm = 30 m Chiều cao là:2x1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800 m2. Bài giải: a) Diện tích hình vuông ABCD là: (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: a) 32 cm2 ; b) 18,24 cm2. Lắng nghe Tiết 2: Khoa học Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống cong người I/ Mục tiêu: -Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ -Tài nguyên thiên nhiên là gì? B/ Bài mới 1/GT bài - Trực tiếp 2-HĐ1: Quan sát -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? +Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 203. 3-HĐ2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn” -GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. -Cho HS thi theo nhóm tổ. -Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc -Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm). 3-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. HS nêu Đáp án: Hình Cung cấp cho con người Nhận từ các HĐ của con người H. 1 Chất đốt (than) Khí thải H. 2 Đất đai Chiếm S đất, thu hẹp S trồng H.3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của H.4 Nước uống H.5 Đất đai để XD đô thị. Khí thải của nhà máy H. 6 Thức ăn Hs hoạt động theo nhóm Cả lớp và gv nhận xét Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của gv Ghi nhớ Tiết 3: Tập làm văn Trả bài văn tả con vật I/ Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật ( về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. Viết lại một đoạn văn chưa đúng hoặc hay hơn II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh. B/ Bài mới 1/GT bài Trực tiếp 2/Nhận xét về kết quả làm bài của HS GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Môt số HS diễn đạt tốt. + Môt số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 3-Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho từng học sinh. -HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 4- Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau HS nêu -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. Ghi nhớ Ngày soạn: 14/4/2011 Ngày giảng : T6 : 15/4/2011 Tiết 2: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. B/ Bài mới 1/GT bài Trực tiếp, 2-Luyện tập: Bài tập 1 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Nêu Bài giải a) Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2. Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x 3/5 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg. Bài giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 x 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Lắng nghe Tiết 3: Tập làm văn tả cảnh (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng II/ Đồ dùng dạy học: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ kiểm tra B/ Bài mới 1/GT bài Trực tiếp 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS : +Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. GV nhận xét tiết làm bài. 4-Củng cố, dặn dò:-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. Lắng nghe Tiết 4: Kể chuyện Nhà vô địch I/ Mục tiêu. Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời ngươì kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn. B/ Bài mới 1/GT bài Trực tiếp 2GV kể chuyện: HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. -Một HS đọc lại yêu cầu 1. -Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại ) -Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. -GV bổ sung, góp ý nhanh. 3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. -GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. -HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn +Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất. +Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất. -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 3-Củng cố, dặn dò: -Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 hs kể nghe -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể từng đoạn trước lớp. hs kể Nhận xét -HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. hs kể HS nhắc Nghe Tiết 5: Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: