Giáo án Lớp 5 tuần 32 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ

Giáo án Lớp 5 tuần 32 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ

Tuần 32 Tập đọc

Út Vịnh

Tô Phương

I. Mục tiêu, yêu cầu

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.

- Hiểu ý nghĩa truyện. Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ đường sắt .

II. Đồ dùng dạy – học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 37 trang Người đăng nkhien Lượt xem 949Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 32 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	Tập đọc
Út Vịnh
Tô Phương
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện. Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. 
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ đường sắt .
II. Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 4’
- 2 HS được kiểm tra.
- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét + cho điểm
- HS1 đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi.
- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới mẹ nơi quê hương. Anh nhớ hình ảnh mẹ đang lội bùn cấy mạ non. Mẹ rét run vì rét.
- HS2 đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Bài thơ ca ngợi nhười mẹ và tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo giàu tình thương con nơi quê nhà
- HS lắng nghe
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới 1’
 Bác Hồ đã từng nói
“ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
Tuỳ theo sức của mình”
 Điều Bác Hồ dạy đã được bạn út Vịnh thực hiện rất tốt. Bạn út Vịnh là ai? Bạn đã làm được những việc gì tuỳ theo sức của mình?
Bài tập đọc út Vịnh hôm nay sẽ cho các em thấy rõ điều đó
- HS lắng nghe.
b. Luyện đọc 11’-12’
HĐ1: GV đọc diễn cảm cả bài.
 - Đoạn đầu đọc giọng kể chậm rãi, thong thả, nhấn giọng các từ ngữ chềng lềnh, thả cả ốc, ném đá.
- Đoạn cuối đọc với giọng dồn dập nhấn giọng các từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, hịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh: lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới...
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về nội dung tranh: Tranh vẽ hai em nhỏ đang ngồi chơi chuyền thẻ trên tàu. Phía xa, một đoàn tàu đang tới gần. Bạn nam (út Vịnh) đang lao tới cứu hai em nhỏ.
HĐ2: HS đọc đoạn
- GV chia đoạn: 4 đoạn
 · Đoạn 1: từ đầu đến “...còn ném đá trên tàu”
 · Đoạn 2: Từ “Tháng trước” đến “...hứa không chơi dại như vậy nữa”
 · Đoạn 3: Từ “Một buổi chiều đẹp trời” đến “...tàu hoả đến”
 · Đoạn 4: Phần còn lại
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc các từ ngữ khó: út Vịnh, chềng lềnh, chăn trâu, mát rượi..
HĐ3: HS đọc trong nhóm.
- Cho HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm cả bài.
- HS quan sát tranh + nghe GV giới thiệu tranh.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc đoạn nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn.
- HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc theo cặp (mỗi em đọc 2 đoạn) hoặc nhóm 4 (mỗi em đọc một đoạn).
-1-2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc chú giải.
- 2 HS giải nghĩa từ.
c. Tìm hiểu bài 10’-11’
· Đoạn 1
- Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
· Đoạn 2
- Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
· Đoạn 3+4
- Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt đã thấy điều gì?
- Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu các em nhỏ?
- Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
- Các sự cố là: Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá nên tàu.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
- Vịnh đã tham gia phong trào “Em yêu đường sắt quê em”
- Vịnh nhận việc thuết phục Sơn - một bạn hay thả diều trên đường tàu và Vịnh đã thuyết phục được.
 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏ nhà như tên bắn, la lớn báo tàu lửa đến. Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu. Còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh ào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- HS có thể phát biểu:
 • Học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông.
 • Học được tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ
 • Học được sự nhanh trí, dũng cảm...
* Ý nghĩa: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. 
d. Đọc diễn cảm 5’-6’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn
- GV đưa bảng phụ và chép sẵn đoạn cần đọc luyện lên và hướng dẫn HS cách đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- 4 HS đọc tiếp nối hết bài văn.
- HS luyện đọc đoạn.
- Một số HS thi đọc, đoạn (hoặc bài)
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(3p)
- Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học thuộc lòng Những cánh buồn sắp tới
Toán	Tiết 156
Luyện tập
A. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Rèn kĩ năng làm toán cho HS.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng 
 - Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động 1: Thực hành- luyện tập 
Bài 1: Cá nhân.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi HS nối tiếp đọc bài làm 
- Yêu cầu HS nhận xét.
-Nêu quy tắc chia phân số chia cho phân số.
- Nêu cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương là số thập phân.
- Nêu cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Hãy nêu cách chia số thập phân cho số thập phân?
- GV chú ý nhấn mạnh (chỉ ra 3 thao tác chia; nhân; trừ ở mỗi lượt chia).
Bài 2: Nhóm.
- Tổ chức trò chơi “Ai nhẩm giỏi”
- Lớp chia 3 nhóm thi đua nhẩm và kết quả vào bảng (giấy to). Mỗi nhóm 4 bạn làm 2 ý của phần (a) và 2 của phần (b) thẳng cột trong SGK.Đội nào xong sớm nhất và đúng thì được cả lớp khen thưởng.
- GV hỏi thêm thưởng điểm:
- Nêu cáhc chia nhẩm với 0,25 ( hoặc 0,5).
- GV tổng kết khen thưởng.
Bài 3: Nhóm đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Giới thiệu mẫu:
- GV viết: 3 : 4 chuyển phếp chia sang phân số. 
- Chuyển sang số thập phân.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng, HS dưới lớp vào bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV: Cùng một giá trị có nhiều cách viết khác nhau, tuỳ theo yêu cầu.
3. Củng cố , dặn dò(5p)
- Nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Dòng 2 trên chuẩn
- Học sinh thực hành tính trên bảng con
- HS nhận xét
- Muốn chia một phân số với một phân số, ta lấy phân số bị chia nhân với nghịch đảo của phân số bị chia.
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục phép chia như sau:
+ Đánh dấu phẩy vào bên phải số thương.
+ Thêm phải bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
+ Nêu còn dư nữa ta lại tiếp tục làm như trên, thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
+ Đánh dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để đưa vào phép chia.
- HS nêu lại quy tắc
Bài 2: Cột 3 trên chuẩn
Học sinh hoàn thành bài tập trên bảng nhóm
- Ta chỉ lấy số bị chia nhân với 4 (hoặc 2) (các nhóm xung phong, hoặc ghi ra giấy nộp cho GV).
Bài 3: 
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
- 3 : 4, ta viết: 
Trong đó: Số bị chia là tử số; số chia là mẫu số; dấu chia thay bằng số gạch ngang 
- Thực hiện phep chia hai số tự nhiên.
 7 : 5 = = 1,4 
- HS nhận xét, có thể viết kết quả phép chia dạng thập phân số, hoặc số thập phân.
Toán	Tiết 157
Luyện tập
A. Mục tiêu 
Ôn tập, củng cố về:
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số 
 - Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
B. Đồ dùng 
 - Bảng phụ.
C . Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động 1: Thực hành- luyện tập 
Bài 1: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- GV viết ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của 1 và 6.
- Tìm thương của 1 và 6.
- Nêu tỉ số là số thập phân thì chỉ lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá 
- GV: Tìm tỉ số phần trăm của hai số a, b theo 2 bước:
 + Bước 1: Tìm thương a : b ( dưới dạng số thập phân).
 + Bước 2: Nhân nhẩm thương với 100 và thêm kí % vào tích.
Bài 2: Nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đây là phép nhân với các số nào?
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GVđánh giá, chữa bài.
Bài 3: Lớp.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát giúp HS còn yếu về môn Toán nhận ra bài toán mẫu và biết cách giải.
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Hãy nêu cách tính tỉ số phần trăm giữa hai số?
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV: Tỉ số phần trăm của hai số phụ vào việc so sánh số nào với số nào. Do đó chỉ cần cụ thể để tính được chính xác.
3. Củng cố, dặn dò(3p)
- Gv đánh giá.
- Yêu cầu về ôn lại các dạng bài toán về tỉ số phần trăm. 
Bài 1: Phần a, b trên chuẩn
- HS đọc 
- tìm thương của hai số đó dưới dạng số thập phân.
+ Nhân nhẩm thương đó với 100 và thêm kí hiệu % vào tích tìm được.
- 1 : 6 = 0,16666
- Nhân nhẩm thương đó với 100 và thêm kí hiệu %.
Ta có: Tỉ số phần trăm của 1 và 6 là 16,66%.
- HS nhận xét.
Bài 2:
- Tính 
- Đây là phép tính với tỉ số phần trăm.
Cộng hai số (chỉ số phần trăm) như cộng số tự nhiên rồi viết kí hiệu phần trăm.
Trừ hai số (chỉ số phần trăm) như trừ hai số tự nhiên rồi viết kí hiệu phần trăm.
C1: Thực hiện phép tính từ trái qua phải 
C2: áp dụng tính chất một số trừ đi một tổng
- HS nhận xét.
 Bài 3:
- HS đọc, tóm tắt:
 Scà phê : 320 ha 
 Scao su : 480ha
a) Scao su =% Scà phê?
b) Scà phê =% Scao su ?
- Tìm thương của hai số đó dưới dạng số thập phân.
- Nhân nhẩm với 100 rồi viết kí hiệu là %.
a) Lấy số đo diện tích đất trồng cao su chia cho số đo diện tích đất trồng cây cà phê.
b) Lấy số đo diện tích đất trồng cây cà phê chia cho số đo diện tích đất trồng cây cà phê.
- HS nhận xét. 
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
( Dấu phẩy)
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
- Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học
Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy.
III. Các hoạt động dạy – học
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
4’
- Kiểm tra 2HS.
- Em hãy tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới?
- Tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất ... o vở.
-- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: PHT
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV gợi ý( nếu cần):
- Hãy viết công thứ tính diện tích hình thang?
- Từ công thức trên nếu biết diện tích và độ dài các đáy thì chiều cao tính được bằng cách nào?
- Diện tính hình thang tính như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV đánh giá, chữa bài.
 3. Củng cô, dặn dò (5p)
- Nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
- Sân bóng hình chữ nhật vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 có chiều dài 1cm, rộng 9cm.
a) C sân bống = ? mét
b) S sân bóng = ? mét vuông 
- Tính chiều dài, chiều rộng thực của sân bóng dựa theo tỉ lệ kích thước trên bản đồ. Từ đó tính được C, S.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Biết một hình vuông có chu vi 48m .
Tính S = m2 
- Tính diện tích sân gạch 
- Số đo một cạnh.
- 4 cạnh của hình vuông bằng nhau.
- Lấy chu vi chia cho 4 
- HS nhận xét.
Bài 4:
- Hình thang có:
 Đáy lớn: 12cm 
 Đáy bé: 8cm
 S = S hình vuông cạnh 10cm.
 Chiều cao = mét 
 S = 
- Diên tích nhân với hai chia cho tổng hai đáy.
- Bằng diện tích hình vuông cạnh 10cm.
- HS nhận xét.
Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu yêu cầu
 - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hịên được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu, liên kết câu đúng ; câu văn có hình ảnh cảm xúc.
 - Rèn kĩ năng viết văn cho HS 
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
 - Dàn ý để văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước)
 - Một số tranh ảnh phục vụ cho đề tài nếu có.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài 1’
 Tuần trước mỗi em đã chọn một đề và lập dàn ý cho để bài đó. Trong tiết học hôm nay, dựa vào dàn ý đã lập, các em viết bài văn hoàn chỉnh
- HS lắng nghe
2. Hướng dẫn 4’ - 5’
- Cho HS đọc đề bài trong SGK
- GV lưu ý HS: Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. Các em cũng có thể viết bài cho một đề bài khác.
-1 HS đọc 4 đề
- HS xem lại dàn ý.
3. HS làm bài 30’-31’
- GV theo dõi việc các em làm bài
- GV thu bài khi hết giờ.
-HS làm bài
-HS nộp bài
4. Củng cố, dặn dò 2’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
Tuần 32	Đạo đức
Dành cho địa phương: An toàn giao thông
I) Mục tiêu
- Giúp học sinh biết được một số luật giao thông
- Thực hiện đúng luật giao thông
II) Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về giao thông đường bộ, biển báo giao thông.
III) Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biển báo giao thông
Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4
- Bước 1: Giáo viên phát cho mỗi nhóm một số biển báo giao thông. Yêu cầu học sinh thảo luận tìm hiểu nội dung từng biển báo.
- Bước 2: Đại diện nhóm lên nói nội dung từng biển báo của nhóm mình. Học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Bước 3: Giáo viên kết luận
2. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh
- Học sinh làm bài tập trên phiếu
- Gọi lần lượt học sinh đọc bài làm của mình, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận
3. Hoạt động 3:
- Giáo viên cho HS xem một số tranh ảnh về giao thông đường bộ.
- Học sinh thảo luận về việc thực hiện an toàn giao thông của người tham gia giao thông.
- Học sinh kể về việc bản thân đã thực hiện luật an toàn giao thông.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố dặn dò: Thực hiện tốt luật an toàn giao thông
Khoa học	TUẦN: 32
BÀI 63: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Yêu cầu
Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên
II. Chuẩn bị
 Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu: Nói về môi trường sống mà em mơ ước
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát các hình trang 130, 131/ SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Nêu tên tài nguyên thiên nhiên trong mỗi hình.
+ Xác định công dụng của từng loại tài nguyên đó.
- GV chốt lại bằng bảng sau
- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét
- Nhóm quan sát, nhận biết các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên”
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- GV chốt lại các đáp án, tổng kết số tài nguyên mỗi đội tìm được, tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV nhắc lại nội dung chính của bài
- Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
- Nhận xét tiết học
- HS tham gia chia thành 2 đội. Các thành viên mỗi đội thi đua viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên 
Khoa học 	TUẦN 32
BÀI 64: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. Yêu cầu
- Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường
II. Chuẩn bị
	- Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi: Em hãy kể tên một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập
- GV chia lớp nhóm 4, phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các tranh SGK trang 132 hoàn thành phiếu học tập
- GV kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, các nguyên liệu và nhiên liệu. Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi: thi đua liệt kê lên bảng những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- GV chốt lại đáp án, tuyên dương đội thắng cuộc
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
- GV kết luận: Nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại thì tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
Các nhóm quan sát tranh, tìm hiểu môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án
- 2 đội xếp hàng trước bảng
Mỗi lượt chơi gồm 2 em, đại diện cho 2 đội thi đua liệt kê lên bảng những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều đáp án đúng là đội thắng cuộc
Môi trường cho
Môi trường nhận
- Thức ăn
- Nước uống, nước dùng trong sinh hoạt, sản xuất
- Chất đốt
- Phân, rác thải
- Nước thải
- Khói, khí thải
- Đại diện HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
TUẦN 32	 	Kĩ thuật
LẮP RÔ - BỐT (Tiết 3)
I- MỤC TIÊU:
-Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
* Với HS khéo tay:
- Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.
II- CHUẨN BỊ:
 - Mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
I- Ổn định:
II- Kiểm tra bài cũ: “Lắp rô- bốt (tiết 1)”
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt.
- GV nhận xét.
III- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Lắp Rô-bốt (tiết 2).
b- Bài giảng: 
Hoạt động 3: HS thực hành lắp Rô-bốt.
a- Chọn chi tiết.
GV phát bộ lắp ghép.
- Yêu cầu HS chọn các chi tiết ra nắp hộp.
- GV cho HS tiến hành lắp.
b- Lắp từng bộ phận.
- Để lắp Rô-bốt ta cần lắp mấy bộ phận đó là bộ phận nào?
- GV theo dõi giúp đỡ HS lắp cho đúng.
c- Lắp rô- bốt.
- Sau khi các nhóm hoàn thành các bộ phận cho HS tiến hành lắp Rô-bốt.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. Các nhóm trình bày sản phẩm.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt.
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp ghép mô hình tự chọn.
- Hát vui.
- 2 HS nêu.
- HS chọn chi tiết và tiến hành ghép Rô-bốt.
- Gồm 6 bộ phận: chân, thân, đầu, tay, ăng ten, trục bánh xe.
- HS các nhóm tiến hành ráp các bộ phận với nhau để thành Rô-bốt.
Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3
Trường tiểu học Bắc Mỹ
Sinh hoạt chủ nhiệm
Lớp 5A – tuần 32
Mục tiêu:
Học sinh nắm được nội dung chủ đề tuần: Hòa bình và hữu nghị
Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp.
Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động
Chuẩn bị:
Phiếu tự nhận xét cá nhân
Bảng thi đua các tổ
Bảng đăng kí thi đua
Ngôi sao
Hình ảnh hoặc phim tư liệu về ngày 30 – 4; thông tin về ngày 1 - 5
Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: hát tập thể
Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần”
Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá
Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu
Theo dõi học sinh thực hiện
Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình
Trò chơi “giải ô chữ”
Hoạt động 2: hoạt động tập thể
Tổ chức cho học sinh trình bày nội dung đã tìm hiểu được về ngày 30 – 4 và 1 – 5.
Gv chốt, liên hệ thực tế
Giới thiệu hình ảnh hoặc phim tư liệu về ngày 30 – 4 và 1 – 5.
Giáo dục tư tưởng
Hoạt động 3: hoạt động nhóm
Phát động phong trào “Bác Hồ kính yêu”
Tìm hiểu về thời niên thiếu của Bác Hồ
Ôn tập chuẩn bị cho kì thi cuối HKII
Rèn chữ giữ vở
Bảo vệ môi trường
Gv chốt
Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 32
Chúc Tết
Cá nhân thực hiện trên phiếu
Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình
Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp
Hs tham gia trò chơi
Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình
Hs lắng nghe 
Liên hệ thực tế
Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua
Các tổ đăng kí cho lớp trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc