Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Hương - Trường Tiểu học Dạ Trạch

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Hương - Trường Tiểu học Dạ Trạch

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

 - Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. CHUẨN BỊ

 Tranh ảnh về Nhà nước và các địa phương thực hiện luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 

doc 34 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Hương - Trường Tiểu học Dạ Trạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Tiết 61: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 
I. Mục tiêu
 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
 - Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. chuẩn bị
 Tranh ảnh về Nhà nước và các địa phương thực hiện luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài : Những cánh buồm
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
 - GV nêu yêu cầu tiết học .
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
 GVđọc mẫu ( điều 15, 16, 17 ).
 - Gọi HS đọc tiếp điều 21.
 - Luyện đọc từ: chăm sóc, sức khỏe, kính trọng,...
 - Gọi HS đọc lại toàn bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Những điều luật nào trong bài nói lên quyền của trẻ em?
 - Đặt tên cho những điều luật nói trên?
Điều luật nào nói lên bổn phận của trẻ em? - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật?
 - Em đã t/h được những bổn phận gì, những bổn phận nào cần cố gắng t/ hiện?
c. Luyện đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn 4 HS đọc bốn điều luật.
 - GV hướng dẫn HS đọc kĩ điều 21.
 - Cho HS đọc theo cặp. Gọi HS thi đọc.
 - GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS chú ý t/h quyền và bổn phận của trẻ em; CB bài: sang năm con lên bảy.
 - 2 HS đọc.
 - HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc điều 21.
- HS đọc từ
- 1HS đọc toàn bài.
 - Điều 15, 16, 17
 - Điều 15: Quyền trẻ em được c/s và bảo vệ.
 - Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
 - Điều 17: Quyền v/chơi, giải trí của trẻ em.
 - Điều 21
 - HS nêu 5 nội dung trong điều 21
 - HS nêu.
- 4 HS đọc .
 - HS đọc điều 21.
 - HS thi đọc.
 - HS nghe.
Toán
Tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình168.
I. Mục tiêu
- Thuộc các công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
* Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 2, bài 3. HS khỏ, giỏi làm được cỏc bài tập trong SGK.
II. hoat động dạy học
GV
HS
1. Bài cũ
 - Gọi HS chữa lại bài tập 3
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
a ) Giới thiệu bài
 - Gv nêu mục đích, yêu cầu bài học.
b) Ôn tập
 * Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - GV cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: (HS khá giỏi)
 - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
 - Cho HS nêu cách làm.
 - Cho HS làm và chữa.
 - GV nhận xét.
Bài 2: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt 
 - Cho HS nêu cách làm.
 - Cho HS làm và chữa.
 - GV nhận xét.
Bài 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
 - Cho HS nêu cách làm.
 - GV yêu cầu HS tính thể tích trước sau đó mới tính thời gian.
 - Cho HS làm và chữa.GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
 - HS nhắc lại cách tính DTXQ, DTTP, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
 - 2 HS lên bảng làm.
 - HS nhận xét.
 - HS nêu lại công thức tính thể tích và diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
BT1: Diện tích xung quanh phòng học là :
 ( 6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 ( m2)
Diện tích trần nhà là :
 6 x 4,5 = 27 ( m2)
Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102, 5 ( m2 )
 Đáp số : 102,5 m2
BT2 : a) Thể tích hình lập phương là :
 10 x10 x 10 = 1000 ( cm2)
b) Diện tích miếng bìa cần dùng là :
 10 x10 x 6 = 600 ( cm2)
 Đáp số : 600 cm2
BT3: Thể tích bể là :
 2 x1,5 x 1 = 3 ( m3 )
Thời gian nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 ( giờ )
 Đáp số : 6 giờ
Khoa học
Tiết 65: Tác động của con người đối với môi trường rừng.
I. Mục tiêu 
 - HS biết nờu những nguyờn nhõn dẫn đến rừng bị tàn phỏ.
- Nờu tỏc hại của việc phỏ rừng.
*GD BVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: + Vai trò của môi trường rừng đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên rừng (phù hợp với khả năng)
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 130, 131 SGK. Phiếu học tập
 III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xột cho điểm.
2. Dạy bài mới
a, HĐ 1: Quan sỏt và thảo luận
- Mục tiờu: Nờu được những nguyờn nhõn dẫn đến việc rừng bị tàn phỏ.
- Cho HS làm việc nhúm:
+ Con người khai thỏc gỗ và phỏ rừng để làm gỡ?
+ Nguyờn nhõn nào khỏc khiến rừng bị tàn phỏ?
- Cho đại diện nhúm trỡnh bày kết quả
- GV cựng cả lớp nhận xột KL
 b, HĐ 2: Thảo luận
- Mục tiờu: Nờu được tỏc hại của việc phỏ rừng
- Cho HS làm việc nhúm
+ Việc phỏ rừng dẫn đến hậu quả gỡ?
+ Liờn hệ thực tế ở địa phương em.
- Mời đại diện nhúm trỡnh bày kết quả
- GV cựng cả lớp nhận xột kết luận.
3. Củng cố dặn dũ
* GDBVMT: GV liờn hệ - Chỳng ta cần phải cú ý thức bảo vệ và tăng cường trồng cõy xanh là chỳng ta đó gúp phần bảo vệ mụi trường.
- GV nhận xột tiết học
- Dặn HS về nhà sưu tầm cỏc thụng tin, hậu quả về việc phỏ rừng.
- Nờu vai trũ của mụi trường tự nhiờn đối với cuộc sống con người?
1. Nguyờn nhõn dẫn đến việc rừng bị tàn phỏ.
- HS làm việc nhúm
- Con người khai thỏc gỗ để lấy đất canh tỏc, trồng cõy lương thực, phỏ rừng làm chất đốt, củi; lấy gỗ xõy nhà, ..
- Rừng cũn bị tàn phỏ do chỏy rừng.
- Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả
2. Tỏc hại của việc phỏ rừng
- HS làm việc nhúm
- Hậu quả của việc phỏ rừng: 
Khớ hậu bị thay đổi; lũ lụt hạn hỏn
Đất bị xúi mũn trở nờn bạc màu
Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài cú nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả 
- HS lắng nghe thực hiện.
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
chính tả
Nghe viết: Trong lời mẹ hát
Luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2
III. hoạt động dạy học 
GV
HS
1. Bài cũ
 - Gọi HS lên bảng chữa lại bài 2, 3.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết 
 - GV đọc bài viết.
 - Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì ?
 - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ.
 - GV nhắc HS chú ý những từ khó viết.
 - GV cho HS nhớ viết.
 - GV chấm, nêu nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài 2.
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
 - Đoạn văn nói điều gì ?
 - Gọi 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
 - GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi nhớ.
 - Cho HS chép vào vở và phân tích từng tên thành các bộ phận.
 - Gọi HS chữa bài.
 - GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
 - Chuẩn bị bài sau: (Nhớ - viết): Sang năm con lên bảy.
 - HS lên bảng làm bài.
 - HS nhận xét bài bạn.
- HS nghe giáo viên giới thiệu bài.
 - HS nghe và theo dõi trong sách.
 - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
 - HS đọc thầm bài thơ.
 - HS nêu một số từ khó.
 - HS viết bài.
 - HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đọc bài tập.
 - Lớp đọc thầm.
 - Nói về Công ước về quyền trẻ em,...
 - HS đọc .
 - HS đọc ghi nhớ.
Phân tích tên thành phần các bộ phận
Liên hợp quốc
Uỷ ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc
Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Lao động / Quốc tế
- HS nghe GV nhận xét tinh thần học tập.
 Luyện từ và câu 
 Tiết 65: Mở rộng vốn từ: Trẻ em.
I. Mục tiêu
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Tìm được các hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học 
Bỳt dạ, bảng nhúm. Phiếu học tập
 HS chuẩn bị từ điển, Bảng phụ
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1. Bài cũ
 - Gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ?
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS làm bài và nêu ý kiến.
 - GV nhận xét và chốt lờ giải đúng.
Bài 2
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS làm nhóm.
 - Gọi đại diện trình bày kết quả.
 - GV nhận xét.
Bài 3
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng về trẻ em 
 - Cho HS làm nhóm.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - GV nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS làm và đọc kết quả.
 - Cho HS giải thích nghĩa các câu tục ngữ.
 - Cho HS nhẩm thuộc lòng.
3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu.
 - 1 HS lên bảng.
 - HS nhận xét.
 - HS đọc.
- ý C là đúng ; ý D không đúng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm nhóm.
 - Các từ đồng nghĩa: trẻ, trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh...
 - Đặt câu: Trẻ con rất thông minh.
 - Trẻ em như tờ giấy trắng.
 - Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.
 - Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
 - Tre già măng mọc: lớp trước già đi, lớp sau thay thế.
 - Trẻ người non dạ: Chưa chín chắn.
 - Tre non rễ uốn : dạy trẻ từ lúc còn bé dễ hơn.
Toán 
Tiết 162: Luyện tập 169. 
I. Mục tiêu HS biết :
* Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
* Học sinh đại trà hoàn thành các bài1, bài 2. Học sinh khá giỏi làm hết các bài trong sgk
II. Chuẩn bị:
- Thước mét, bảng phụ; HS: SGK.
II. họat động dạy học
GV
HS
1. Bài cũ
 - Yêu cầu HS làm lại bài tập 3.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV nêu yc giờ học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1
 - Yc học sinh tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích HHCN, HLP.
 - Cho HS lên bảng điền kết quả.
 - Gv nhận xét.
*Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS tóm tắt và nêu cách giải.
 - GV gợi ý cách tính chiều cao.
 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
*Bài 3: HS khá giỏi
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS tóm tắt và nêu cách giải.
 * GV gợi ý: Trước hết tính cạnh của khối gỗ, sau đó tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ, so sánh diện tích của hai khối đó.
 - Gọi HS lên bảng làm.
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS làm.
 - HS nhận xét.
 BT1:
- HS làm và lên bảng điền.
 - HS nhận xét bổ sung.
BT2:Hs làm bài
 Diện tích đáy bể là: 
 1,5 x 0,8 = 1,2 ( m2)
Chiều cao của bể là:
  ... hác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
-GV nhận xột, tuyờn dương 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài ; ôn tập CB kiểm tra.
-2,3HS 
-HS làm việc theo cặp 
-Vài HS phỏt biểu 
-HS nghe 
-HS làm việc theo nhúm 
- Đại diện nhúm trỡnh bày.
-HS đọc lại cỏc thụng tin cần biết trong bài 
Khoa học
Tiết 66: Tác động của con người tới môi trường đất.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* GD BVMT: Caàn coự nhửừng haứnh ủoọng thieỏt thửùc laứm cho moõi trửụứng tửù nhieõn ủửụùc trong laứnh, bảo vệ được tài nguyên dất
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1. Bài cũ
 - Nêu hậu quả của việc phá rừng ?
 - GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
 - Cho HS quan sát hình 1 và 2 con người sử dụng đất để làm gì ?
 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?
 - Gọi HS trả lời. GV nhận xét.
 - GV cho HS liên hệ ở địa phương :
 - Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng đất thay đổi.
 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?
 - GV kết luận .
Hoạt động 2 : Thảo luận
 - Nêu tác hại của việc sử dụng phân hoá học đến môi trường đất ?
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất ?
 - Gọi đại diện trả lời.
 - GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học . Về học bài.
 CB bài sau: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.
 - HS trả lời.
 - HS nhận xét.
 - HS quan sát hình 1 và 2.
 - Sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát, hai cây cầu được bắc qua sông.
 - Dân số tăng nhanh vì vậy cần phải mở rộng môi trường đất ở.
HS nêu.
 - Có nhiều nguyên nhân : xây khu công nghiệp, trường học, nhu cầu đô thị hoá..
- Làm ô nhiễm môi trường đất.
- Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm không trồng cấy được.
thể dục
Môn thể thao tự chọn
 Trò chơi: "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu 
- Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngục và bằng một tay trên vai.
- Trò chơi: "Dẫn bóng".Yêu cầu biết cách chơi lăn bóng bằng tay và tham gia chơi được. 
 * Lấy chứng cứ 3(NX10) 10 em
II. Đồ dùng : 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yc giờ học
- Yc HS tập các động tác khởi động 
- Tập bài thể dục phát triển chung 
 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn:
* Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân: 
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
* Ôn tập ném bóng trúng đích 
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. 
Tập theo đội hình hàng ngang 
GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác 
Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành
 * Chơi trò chơi :“ Dẫn bóng " 
 GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử
GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi 
GV yc HS chơi an toàn , đúng luật
 3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng.
- Hát 1bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
6-10'
18-22'
14
6- 8'
4-6’
HS tập hợp điểm số, báo cáo. 
Tập các động tác khởi động, 
Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ
HS theo dõi
HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng. 
HS tập theo tổ 
HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau. 
Cả lớp theo dõi 
Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng 
Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ , an toàn tuyệt đối 
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 66: Kiểm tra viết: Tả người.
I. Mục tiêu
 HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. Bài viết hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng day học: 
- Dàn ý đã chuẩn bị tiết trước.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
 - Tiết học hôm nay các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
b) Hướng dẫn HS làm bài
 - Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK.
 * GV nhắc :
 - Các em nên viết bài theo dàn ý đã lập ở tiết trước. Tuy nhiên các en có thể chọn đề bài khác .
 - Dù viết theo đề bài nào các em cũng cần kiểm tra lại, chỉnh sửa sau đó mới viết bài.
c) HS viết bài
 - GV quan sát và nhắc nhở HS làm bài cho tốt.
3.Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Thông báo trả bài văn Tả cảnh vào tiết 67 tuần 34.
 - HS nghe.
 - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
 - HS nghe nhắc nhở trước khi làm bài.
 - HS làm bài vào vở.
HS nghe nhận xét và nhắc nhở
Luyện từ và câu
Tiết 66: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảnh 5 câu có dùng dấu ngoặc kép( BT3). 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng nhóm.
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1. Bài cũ 
 - Gọi 2 HS làm lại bài 2 bài 4 tiết trước.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.GV nhắc HS đọc kĩ từng câu văn, phát hiện chỗ nà thể hiện lời nói của nhân vật, ý nghĩ của nhân vật thì điền dấu ngoặc kép.
 - Gọi HS lên bảng chữa.
 - GV nhận xét.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GVgợi ý : Đoạn văn có những từ dùng đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các em là tìm và đặt vào trong ngoặc kép.
 - HS làm và chữa. GV nhận xét.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GV nhắc HS khi thuật lại cuộc họp , các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
 - Cho HS làm bài và đọc. GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
 - CB bài sau: MRVT: Quyền và bổn phận.
 - 2 HS làm bài.
 - HS nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS đọc tác dụng của dấu ngoặc kép.
“ Phải nói ngay để thày biết” : Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
“ Thưa thày, sau này ở trường này” : Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- HS đọc yêu cầu.
 - HS làm nhóm.
..bình chọn “Người giầu có nhất”..Cậu ta có cả một “ gia tài”...
- HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài cá nhân.
 - HS đọc bài làm.
 Toán
Tiết 165: Luyện tập171.
I. Mục tiêu
- Biết giải một số bài toán về chuyển động đều.
*Học sinh đại trà hoàn thành các bài1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập trong sgk.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; bảng con.
III. hoạt động dạy học
GV
 HS 
1. Bài cũ
 - Gọi HS chữa lại bài 3.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
 - Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
 * GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số”.
 - Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
 - GV nhận xét.
Bài 2
 - Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
 - Cho HS nêu cách làm.
 * GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán tìm hai số biết tổng và tỉ.
 - Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
 - GV nhận xét.
Bài 3.
 - Cho HS tự đọc đề bài và làm.
 - Gọi HS lên bảng chữa.
 - GV nhận xét.
Bài 4: (HS khá giỏi)
 - HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ.
 * GV gợi ý : Tìm số HS khá, sau đó tìm số HS khối lớp 5,tìm số HS giỏi, số HS trung bình.
 - Cho HS làm và chữa.
 - GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ.Chuẩn bị bài sau: luyện tập.
 - HS làm .
 - HS nhận xét.
BT1: Diện tích hình tam giác BEC là :
 13,6 : ( 3 – 2 ) x 2 = 27,2 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
 27,1 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là :
 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2)
 Đáp số : 68 cm2
BT2: Số HS nam trong lớp là:
 35 : ( 4 + 3 ) x3 = 15 ( học sinh )
Số HS nữ trong lớp là :
 35 - 15 = 20 ( học sinh )
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là :
 20 - 15 = 5 ( học sinh )
 Đáp số : 5 học sinh
BT3: Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là 
 12 : 100 x 75 = 9 ( lít )
 Đáp số : 9 lít
BT4: Tỉ số phần trăm HS khá là :
 100% - 25 % - 15 % = 60 %
Mà 60% học sinh là 120 học sinh
Số HS khối lớp 5 là :
 120 : 60 x 100 = 200 ( học sinh)
Số HS giỏi là :
 200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh )
Số HS trung bình là :
 200 : 100 x 15 = 30 ( học sinh )
Đáp số : 50 HS giỏi ; 30 HS trung bình
thể dục
Môn thể thao tự chọn
 Trò chơi: "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu 
- Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngục và bằng một tay trên vai.
- Trò chơi: "Dẫn bóng".Yêu cầu biết cách chơi đập dẫn bóng bằng tay và tham gia chơi được. 
 * Lấy chứng cứ 3(NX10) 8em
II. Đồ dùng : 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yc giờ học
- Yc HS tập các động tác khởi động 
- Tập bài thể dục phát triển chung 
 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn:
* Phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân
* Ôn tập ném bóng trúng đích 
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. 
Tập theo đội hình hàng ngang 
GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác 
Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành
 * Chơi trò chơi :“ Dẫn bóng " 
 GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử
GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi 
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng.
- Hát 1bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
6-10'
18-22'
14
6- 8'
4-6’
HS tập hợp điểm số, báo cáo. 
Tập các động tác khởi động, 
Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ
HS theo dõi
HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng. 
HS tập theo tổ 
HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau. 
Cả lớp theo dõi 
Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng 
Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ, an toàn tuyệt đối 
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 Tuan 33 CKTKNBVMT.doc