Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Yên Đồng A

BÀI: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I Mục tiêu

Giúp HS củng cố về:

+Công thức, quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học.

+Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

II Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, vở bài tập

III Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường tiểu học Yên Đồng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày tháng năm 2008
Môn: Toán(161)
Bài: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
+Công thức, quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
+Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở bài tập
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
- Gv cho HS nhận xét chữa.
2Bài mới.
a. Hướng dẫn ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
-GV vẽ hình và cho HS nêu tên hình và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình.
- GV cho HS đọc bài toán1,và hướng dẫn HS ; cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
- GV cho HS đọc bài toán2,và hướng dẫn HS giải; cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
- GV cho HS đọc bài toán3,và hướng dẫn HS giải; cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
3.Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài1:
- HS đọc bài toán , giải
Diện tích xung quanh của phòng học là:
(6 + 4,5) 24 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là.
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5m2
Bài2:
- HS chữa bài
Thể tích của cái hộp hình lập phương là.
10 10 10 = 1000(cm3)
Vì bạn An muốn dán tất cả các mặt của hình lập phương nên diện tích giấy mầu cần dùng bằng diện tích toàn phần của hình lập phương và bằng:
10 10 6 = 600 (cm2)
Đáp số : 1000cm3
 600cm2
Bài3:
Thể tích của bể nước là:
2 1,5 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là.
3 : 0,5 = 6(giờ)
Đáp số: 6giờ
IV:Rút kinh nghiệm:
.
Môn: Đạo đức(33)
Bài : Rèn kĩ năng ăn mặc, nói năng trong sinh hoạt hàngngày
I Mục tiêu 
- HS biết:
+Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, nói năng lễ phép với người lớn.
+Biết cư sử đúng mực với bạn bè, Biết đưa và nhận bằng hai tay.
II Đồ dùng dạy học.
- Sách GK, Bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra sự chuẩn bị.
2. Thực hành.
* Hoạt động 1:Xử lí tình huống.
- GV cho HS đọc tình huống trên bảng phụ .
- HS thảo luận theo nhóm 4
- HS đọc tình huống, và nêu ý kiến.
- HS nhận xét.
- GV kết luận: 
- Với người lớn khi gặp phải chào hỏi lễ phép.
- Khi đưa các vật phải dùng hai tay.
- Với bạn bè phải khiêm tốn.
* Hoạt động 3 Báo cáo về những việc làm của mình.
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận: 
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
Tình huống1:
Tình huống2:
IV:Rút kinh nghiệm:
.
 Môn:Tập đọc(65)
Bài: Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục tiêu
	- HS đọc trôi chảy toàn bài; biết đọc bài văn với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
	- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: Hiểu Luật ... là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- HS đọc TL và nêu ND bài “ Những cánh buồm”
- HS đọc bài
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới
- GTB...
- HD HS luyện đọc
	+ GV đọc mẫu điều 15, 16, 17;1 HS đọc tiếp nối điều 21.
	+ HS đọc nối tiếp theo 4 điều luật
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc)
	+ HS đọc trong nhóm đôi
	+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
? Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em?
? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
? Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc chẩn xác bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
 - HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc điều 21.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- Thi đọc trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Sang năm con lên bảy. 
1.Luyện đọc
2.Tìm hiểu bài
- 15, 16, 17.
- Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ; Điều 16: Quyền học tập của trẻ em; Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
-HS tự liên hệ.
IV:Rút kinh nghiệm:
.
Thứ ba ngày tháng năm 2008
 môn: Toán(162)
Bài:Luyện tập 
I Mục tiêu 
 * Giúp HS
-Tính thể tích và diện tích của một số hình đã học.
-II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
 Hướng dẫn HS ôn tập.
-GV treo bảng phụ và cho HS đọc bài 1.
-GV chốt lại và cho HS thảo luận cách làm.
-GV chốt lại cách làm và cho HS vận dụng làm bài tập.
- GV cho HS trả lời.
- GV cho HS làm bài.
- GV yêu cầu hS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài2.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS đọc bài 3.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài1:
Bài2:
Diện tích đáy bể là:
1,5 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 1,2 = 1,5(m)
Đáp số: 1,5m 
Bài 3:
Diện tích toàn phần của khối lập phương nhựa là:
(10 10) 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối lập phương gỗ là:
10 : 2 = 5(cm)
Diện tích toàn phần của khối lập phương gỗ là:
( 5 5 ) 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
600: 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
IV:Rút kinh nghiệm:
.
Môn:Kể chuyện(33)
Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
	1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một c.chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội, chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
- Biết trao đổi với bạn về ND , ý nghĩa c.chuyện.
	2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
	1. Tranh ảnh nói về trẻ em làm việc tốt... 
	2. Sách truyện có liên quan đến ND tiết học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại c.chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
3. Bài mới.
a) GTB..
b) HD HS kể chuyện.
* HD HS hiểu yêu cầu đề bài.
- Một hs đọc đề bài. GV gạch chân dưới những từ cần chú ý : gia đình, nhà trường và xã hội; chăm sóc, giáo dục trẻ em, trẻ em thực hiện bổn phận.
- HS nêu lại YC đề.
- GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC, những từ cần chú ý(.... )
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- GV nhắc nhở hs lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.
- Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện mình sẽ kể. G. thiệu rõ nhân vật trong c.chuyện đó.
* HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
. Gv lưu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn được kể.( phần còn lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi)
+ Thi kể chuyện trước lớp
. HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
. Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C
. Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lư xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
	Nd truyện có hay không?
	Cách K.C thế nào?
	Khả năng hiểu c.chuyện của người kể
. Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. GV có thể chọn một c.chuyện có ý nghĩa nhất để cả lớp cùng trao đổi.
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần 34.
Tiêu chuẩn:
	Nd truyện có hay không?
	Cách K.C thế nào?
	Khả năng hiểu c.chuyện của người kể
. Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
IV:Rút kinh nghiệm:
.
Môn :Luyện từ và câu(65)
Bài: Mở rộng vốn từ: Trẻ em
Bài: I. Mục tiêu
	1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
	2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định 
2. Bài cũ: HS nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm., lấy VD minh hoạ.
+HS đọc 
- GV cho HS nhận xét cho nhau, Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập 
+ Bài 1: HS nêu yêu cầu. 
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn.
-Một HS đọc thành tiếng
- HS trao đổi theo cặp và ghi vào vở. Trình bày.
-HS suy nghĩ trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng. GV chốt lại: ý c.
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm 2. 1 nhóm làm bảng phụ.
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài 3: HS nêu yêu cầu. Gv gợi ý để hs tìm ra, tạo được hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
(VD: Trẻ em như tờ giấy trắng; Trẻ em như nụ hoa mới nở; Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm; Trẻ em là tương lai của đất nước...)
+ Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc cá nhân vào vở BT.
. H S nối tiếp trình bày bài làm.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. H ... :
- YC 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết tên các cơ quan, đơn vị ở BT2,3- tiết chính tả trước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?
- Gv nêu nhiệm vụ của tiết học
- HD HS luyện viết từ khó:
. HS phát hiện những từ khó viết trong bài.
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ : ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
. Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC. Cả lớp đọc thầm đoạn văn Công ước về quyền trẻ em để trả lời câu hỏi: ? ND đoạn văn nói gì?1 hs làm bảng phụ theo YC BT.
- 1 hs đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn( Liên hợp quốc,..,)
- 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức, đơn vị.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài Tiết 34.
 Ca ngợi lời hát, lời ru của 
mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của đứa trẻ.
+ ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru....
Bài1.
IV:Rút kinh nghiệm:
.
Môn: Luyện từ và câu(66)
Bài: Ôn tập về dấu câu(Dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu ngoặc kép; hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Làm đúng các bài tập thực hành về kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học
	1. Vở bài tập.
	2. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định 
2. Bài cũ: 
- GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà.
- Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
 + Bài2: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+ Bài3: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm....
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. 
Bài1
Em nghĩ: “ Phải.Thầy biết”..người lớn “ Thưa thầy..này”.
Bài2
“Người giàu có nhất” loại :” sách bách khoa tri thức..”
Bài3
IV:Rút kinh nghiệm:
.
Môn: Địa(33)
Bài: Ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu
Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên.
- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Thế giới, Quả Địa cầu.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Kể tên các đại dương trên thế giới? Đại dương nào có độ sâu lớn nhất?
HS trả lời.
- HS nhận xét
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV tổ chức cho hs tìm hiểu nội dung bài:
* Hoạt động 1 (Làm việc cá nhân hoặc cả lớp)
Bước 1:
- GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS.
Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm)
Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. (nếu có điều kiện, GV có thể in bảng ở câu 2b vào giấy A3 và phát cho từng nhóm).
Bước 2:
- GV kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b trong SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của cả 6 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2 châu lục để đảm bảo thời gian.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài Tiết 34.
+ HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ HS chơi trò: “Đối đáp nhanh”
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
IV:Rút kinh nghiệm:
.
Môn : Thể dục(66)
Bài : Bài 66
I Mục tiêu
- Ôn và kiểm tra tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu tập thuộc bài và đúng kĩ thuật, chính xác.
- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu tham gia chơi theo đúng qui định.
II Đồ dùng dạy học
 -Còi, sân bãi, cầu đá.
III Các hoạt động dạy học.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
*ổn định tổ chức, tập chung nhận lớp.
* Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
*Khởi động chung:
- Xoay các khớp xoay cổ tay, cổ chân, hông
- Chơi trò chơi “ Kết bạn”.
- HS ôn lại 8động tác:Vươn thở, tay, chân ,vặn mình, toàn thân , động tác thăng bằng, nhảy điều hoà. 
2. Phần cơ bản.
 a) Ôn kết hợp kiểm tra tâng cầu bằng đùi 
- GV cho HS tập theo nhóm 
- Gv quan sát giúp HS chưa nắm được kĩ thuật.
b)Ôn kết hợp kiểm tra chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân.
- GV cho HS ôn tập chung cả lớp 8 phút.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện.
- GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất.
b)Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và đoàn kết.
- GV cho HS chơi thi.
3. Phần kết thúc.
- GV cho HS thả lỏng.
- Gv cùng HS hệ thống bài.
1-2(phút)
2-3(phút)
2-3(phút)
5-6(phút)
28nhịp
5-6(phút)
5-6(phút)
2phút
2phút
1-2phút
Nhận lớp:
******************
******************
******************
D
GV
Chuyển thành đội hình
 D GV
 D
******************
 ******************
******************
D
GV
******************
******************
 ******************
******************
D
GV
Tổ1 Tổ2
 * *
 * * 
 * D * 
 * GV *
 * *
 * *
 Tổ3	*************
 ******************
 ******************
******************
D
GV
******************
 ******************
******************
D
GV
IV:Rút kinh nghiệm:
.
Thứ sáu ngày tháng năm 2008.
Môn: Toán(165)
Bài:Luyện tập
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
-Giải một số bài toán đặc biệt đã được học. 
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GVvà HS
	Nội dung bài dạy
1Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- 2 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét chữa.
2 Dạy bài mới:Thực hành.
Bài1:
- GV cho HS đọc đề toán
- GV cho HS thảo luận .
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV cho HS đọc bài toán.
- GV cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS đọc đề toán và giải.
- Gv cho HS nhận xét, và chốt lại.
- GV cho HS nêu lại quy tắc nhân các phân số.
- GV cho HS đọc đề toán.
- GV cho HS tính và chữa bài.
- GV cho HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại kết luận.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài1:
Theo sơ đồ, diện tích của hình tam giác BEC là.
13,6 : (3 - 2) 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABDE là:
27,2 + 13,6 = 40,8(cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68cm2
Bài2:
Lớp 5A có số học sinh là:
35: (4 + 3) 3= 15(học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 5A là:
35 – 15 = 20(học sinh)
Số học sinh nữ chiếm nhiều hơn số học sinh nam là:
20 – 15 = 5 (học sinh)
Đáp số : 15 học sinh
Bài3:
Ôtô đi 75km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 75 = 9(lít)
Đáp số :9lít
Bài4:
IV:Rút kinh nghiệm:
.
Môn: Khoa học(66)
Bài:Tác động của con người đến môi trường đất
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
-Nêu được nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
IIChuẩn bị
- Vở bài tập
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.
* Hoạt động:Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng bị thu hẹp.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm.
?Quan sát hình minh hoạ 1,2 và trả lời câu hỏi?
? ở địa phương em, nhu cầu về sử dụng đất thay đổi như thế nào?
?Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?
- Gv cho HS trình bày.
* Hoạt động 2:Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất ngày càng bị suy thoái.
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm
?Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâuđối với môi trường đất?
?Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
?Em còn biết những nguyên nhân nào làm cho môi trường đất bị suy thoái?
- GV cho HS trình bày.
- GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng nhóm .
- Gv chốt lại.
-GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nguyên nhân dẫn đến thay đổi nhu cầu sử dụng đó là dân số ngày càng tăng, đô thị hoá ngày càng mở rộng nên nhu cầu về nhà ở tăng lên, do vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
Đất trồng bị ô nhiễm và không còn tơi xốp, mầu mỡ như sử dụng phân chuồng, phân bắc, phân xanh.
- Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, bị suy thoái.
- Rác thải công nghiệp của nhà máy, xí nghiệp làm suy thoái đất.
IV:Rút kinh nghiệm:
.
Môn: Tập làm văn(66)
Bài: Tả người (kiểm tra viết)
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
-Thực hành viết văn tả người.
- Viết đúng yêu cầu của đề bài, với lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng những từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1Kiểm tra sự chuẩn bị của hS
2 Hướng dẫn HS viết bài
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV cho HS đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
3Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài, và hướng dẫn
- HS làm bài 
IV:Rút kinh nghiệm:
.
Kí duyệt
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc