Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 18)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 18)

. Mục đích – yêu cầu:

- Giúp hs hiểu: Chăm sóc nghĩa trang vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi học sinh.

- Biết cách chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ của xã.

- Luôn có ý thức chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ của xã.

II. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 22 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng 
Tiết 1: 
Chào cờ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
------------------------------------------------------
Tiết 2:
Đạo đức
CHĂM SÓC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
I. Mục đích – yêu cầu:
- Giúp hs hiểu: Chăm sóc nghĩa trang vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi học sinh.
- Biết cách chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ của xã.
- Luôn có ý thức chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ của xã.
II. Các hoạt động dạy – học:
GV 
 HS 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là biết ơn thày cô giáo?
- Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thày cô giáo?
- GV nhận xét và đánh giá.
2.Bài mới -Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: 
HS nói những hiểu biết của mình về nghĩ trang liệt sĩ của xã.
* GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội dung những điều bạn vừa nói.
* Liên hệ đến nội dung bài học:
- Em cần làm gì để chăm sóc nghĩa trang
* Liên hệ bản thân:
+ Em đã làm được gì thể hiện việc làm đó
Gv dẫn học sinh ra thăm quan nghĩa trang vè làm vệ sinh nghĩ trang.
3. Dặn dò:
- Nhắc hs quan tâm, chăm sóc nghĩa trang
- HS trả lời.
* HS cả lớp nghe để nhận xét.
* HS trả lời.
* HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
* HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời.
--------------------------------------------------
Tiết 3:
Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục đích – yêu cầu: 	
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS: Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bị:
- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học: 
GV
HS 
 1. KTbài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
2. Bài mới: -Giới thiệu bài: 
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
HĐ1.Hướng dẫn hs luyện đọc.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc: 
- Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
Giáo viên nhắc học sinh cần đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều.
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+ Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần phấn đấu thực hiện?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1; 2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
- Vậy nội dung bài này nói lên điều gì?
HĐ3. HD hs luyện đọc diễn cảm:
- Mời 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố 
Mời học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em trong gia đình và xh.
4.Dặn dò
-Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, sáu tuổi
- Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
- HS luyện đọc.
-2 học sinh đọc toàn bài.
-Lắng nghe.
- Các điều 15; 16; 17
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
+ Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều 17: quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
- 5 bổn phận được quy định trong điều 21.
- HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ, nối tiếp nhau phát biểu.
- Cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất.
*Nội dung : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc, thi đọc.
-Nêu.
----------------------------------------------------------
Tiết 4:
Toán
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/ Mục tiêu:
Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Vận dụng tính diện tích,thể tích một số hình trong thực tế.
+ Bài tập cần làm : Bài 2, bài 3. HSK,G làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học :
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình .
4.Dạy - học bài mới : 
v Hoạt động 1 Ôn tập hình dạng, công thức diện tích, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
* GV treo bảng phụ kẽ hình hộp chữ nhật và hình lập phương
* GV y/c HS nêu quy tắc và công thức tính Sxq, Stp và V của mỗi hình
1/ Hình hộp chữ nhật
2/ Hình lập phương
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
v Hoạt động 2: Thực hành.
 v Bài 1.(Dành cho HS Khá,giỏi)
Củng cố kĩ năng tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
 - Hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 2 : 
Củng cố kĩ năng tính diện tích toàn phần , thể tích hình lập phương
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy mặt của hình lập phương ?
’ Như vậy diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích nào của hình lập phương ?
 * Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 3 : Rèn kĩ năng giải toán hợp
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Thể tích của bể nước là bao nhiêu mét khối ?
’ Biết 1 giờ vòi chảy được 0,5 m3. Vậy để nước chảy đầy 3m3 thì cần bao lâu ?
* Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
 GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5/Củng cố - Dặn dò : 
*Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.
 + Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:“Luyện tập “
Hát 
-Thực hành bài 4 tiết trước.
Hoạt động nhóm.
* HS lên bảng chỉ vào hình và gọi tên hình
Học sinh nêu
1/ Sxq = (a + b) x 2 x c
 Stp = Sxq + Sđáy x 2
 V = a x b x c
2/ Sxq = a x a x 4
 Stp = a x a x 6
 V = a x a x a 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* 1 HS làm bảng, 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS trả lời .
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tóm tắt bài toán.
* HS trả lời
* HS trả lời
*1HS làm bảng,HS cả lớp làm vào vở 
Giải:
Thể tích của bể nước :
 2 ´ 1,5 x 1 = 3 ( m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể 
 3 : 0,5 = 6 (giơ)
	Đáp số: 6 giờ
Cả lớp nhận xét. 
+Nhăc lại cách tính DTXQ,DTTP,TT của HHCN,HLP.
___________________________________________________________________________
Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1:
Chính tả(Nghe - viết):
TRONG LỜI MẸ HÁT
I/ Mục tiêu: 
Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
Viết hoa đúng tên các cơ quan,tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.(BT2)
 Có ý thức rèn luyện chữ viết đúng chính tả.
II/ Đồ dùng dạy - học : 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- GV cho HS ghi lại tên các cơ quan đơn vị ở bài tập 2,3 tuần trước .
* GV nhận xét, kết luận.
3. Giới thiệu bài mới: 
Chính tả nghe – viết bài : 
Trong lời mẹ hát
4.Dạy - học bài mới : 
v	Hoạt động 1: 
Hướng dẫn học sinh nghe – viết .
a) Tìm hiểu nôi dung bài:
Giáo viên đọc bài chính tả .
’ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
’ Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì ?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
Yêu câù học sinh nêu một số từ khó, dễ lẫn khi viết: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, còng, lời ru, lớn rồi 
GV yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa nêu. 
c) Viết chính tả:
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh bắt lỗi,chữa lỗi.
Giáo viên chấm chữa bài.
v Hoạt động 2 : 
Thực hành làm BT
v Bài 2: HS rèn luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Đoạn văn nói về điều gì?
’ Khi viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị ta viết như thế nào ?
+Mở bảng phụ cho HS đọc lại.
-Cho Hs làm bài
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
 5/ Củng cố - dặn dò: 
+ Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan,tổ chức vừa học.
Chuẩn bị: Học thuộc lòng bài thơ”Sang năm con lên bảy”chuẩn bị cho tiết sau.
 Hát 
-3 HS viết ở bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con 
Hoạt động cá nhân, lớp
Học sinh chú ý lắng nghe.
 ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ.
 làm cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa.
* HS nêu 1số từ khó, dễ lẫn khi viết.
* Cả lớp nêu và viết.
* Cả lớp nghe – viết.
+Đổi vở,bắt lỗi,chữa lỗi.
Hoạt động nhóm.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 về công ước về quyền trẻ em
 viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận
Đọc lại ghi nhớ
* 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở . 
* HS sửa bài . 
 Cả lớp nhận xét. 
-------------------------------------------------------
Tiết 2:
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
Thể hiện được tình cảm đối với người được tả.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn ; bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tả cảnh (Ktra viêt)
Giáo viên nhận xét việc làm bài của HS
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Dạy - học bài mới : 
v	Bài 1:
Rèn kĩ năng lập dàn bài văn tả người.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề bài và hướng dẫn HS :
GV nhận xét,bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý.
v	Bài 2: 
ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
GV nhận xét ,tuyên dương.
5. Tổng kết – dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà sửa lại cho hoàn chỉnh dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người vào tiết TLV sau.
Hát 
HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm .
* 1HS đọc yêu cầu của BT .
* HS nối tiếp nhau nêu đề bài  ... oạt động 1: (Làm việc cả lớp)
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
+Cho Hs nêu các thời kì lịch sử đã học từ 1958 đến nay.
+ Chốt và yêu cầu HS nắm những mốc quan trọng.
v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) 
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì theo 4 nội dung:
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
+ Các nhân vật tiêu biểu.
-Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
v	Hoạt động 3:(Làm việc cả lớp) 
* Giáo viên nêu:
Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
5. Nhận xét – dặn dò
+ Nhận xét tiết học.
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập HKII”.
Hát 
Nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học:
+Từ năm 1958 đến năm 1945
+Từ năm 1945 đến 1954
+ Từ năm 1954 đến 1975
+ Từ năm 1975 đến nay
Hoạt động nhóm
* Cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng :
* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm. 
- Các nhóm báo cáo kết quả
* Cả lớp nêu ý kiến trao đổi và bổ sung.
Hoạt động lớp
Học sinh lắng nghe.
-------------------------------------------------------- 
Tiết 6:
Địa lí
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu: 
Tìm được các châu lục,các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí,đặc điểm thiên nhiên), dân cư,hoạt động kinh tế(Một ssoos sản phẩm công nghiệp,sản phẩm nông nghiệp)của các châu lục: Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II/ Đồ dùng dạy - học : 
- Bản đồ thế giới; quả địa cầu. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Kinh tế Phú Yên 
Nêu 1 số nhà máy CN của Phú Yên.
Ÿ Giáo viên đánh giá
3.Dạy - học bài mới : 
* Hoạt động 1: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV treo bản đồ thế giới để trống các châu lục và các đại dương 
- GV phát cho mỗi đội 10 thẻ từ ghi tên 1 quốc gia hoặc châu lục hoặc 1 đại dương.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập
* Mục tiêu : HS nhớ một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương 
* GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu hoàn thành bài tập 2b: 
Hoạt động cả lớp
* HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới.
* HS tham gia trò chơi “ghép chữ vào hình”
- chia làm 2 đội mỗi đội 10 em.
- HS nối tiếp nhau dán thẻ từ vào đúng vị trí của quốc gia,châu lục hoặc đại dương được ghi trong thẻ từ 
* HS tiến hành trò chơi, lớp cỗ vũ.
* Hết thời gian chơi, lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
* HS làm việc theo nhóm, dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm. 
Giáo viên phát phiếu học tập
GV mời HS b/ c kết quả .
* GV nhận xét, kết luận. 
Học sinh đọc yêu cầu
Thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b.
Các nhóm cử đại diện trình bày .
Cả lớp theo dõi và nhận xét 
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Ôn tập học kì 2” 
-----------------------------------------------------
Tiết 7:
Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Giúp Hs kiểm điểm lại nề nếp trong tuần qua.
- Phương hướng trong thời gian tới.
- Hs có ý thức sửa chữa khuyết điểm.
II. Các hoạt động sinh hoạt
1. Ổn định tổ chức
- Yêu cầu cả lớp hát 1 bài.
2.Nhận xét tình hình hoạt động tuần 32:
- GV tổ chức cho hs tự kiểm điểm nề nếp lớp.
- Gv nhận xét:
*Ưu điểm:
...........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
*Nhược điểm:
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
3. Kế hoạch tuần 34:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác kỉ luật trong mọi hoạt động.
-Thi đua học tập tốt.
- Tổ trưởng kiểm điểm.
+ Tổ 1:.......................................
+ Tổ 2:.......................................
+ Tổ3 :.......................................
- Lớp trưởng nhận xét chung
____________________________________________________________________________
Thứ 6 ngày 22 tháng 4 năm 2011
Buổi sáng
( Đ/c Lan soạn giảng)
-----------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 5 
Toán ( Tăng)
LUYỆN TẬP MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về các dạng toán đã học.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 75% = ....
A. B C. D. 
b) 1m2 + 2 dm2 + 3 cm2 = ....m2
A.1,0203 B.1,023 
C.1,23 D. 1,0230
c) Từ tấn gạo người ta lấy đi 1,5 yến gạo thì khối lượng gạo còn lại là:
A.185 yến B. 18,5 yến 
C. 1,85 yến D. 185 yến
Bài tập 2: 
 Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm. Tính chiều cao của hình hộp đó biết diện tích xung quanh là 3200 cm2
Bài tập3:
 Một đội công nhân sửa 240m đường. Tính ra họ sửa số m buổi sáng bằng số m buổi chiều. Hỏi buổi chiều họ sửa được bao nhiêu m đường?
Bài tập4: 
 Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24 m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào A
c) Khoanh vào B
 Lời giải : 
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
 (50 + 30) 2 = 160 (m)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
 3200 : 160 = 20 (cm)
 Đáp số: 20 cm.
240m
Lời giải: 
Sáng
Chiều
Buổi chiều họ sửa được số m đường?
 240 : (3 + 2) 3 = 144 (m)
 Đáp số: 144m.
Lời giải: 
 Diện tích của cái sân hình vuông là:
 30 30 = 900 (m2)
Diện tích của mảnh đất tam giác là:
 900 : 5 4 = 720 (m2)
Cạnh đáy của mảnh đất tam giác là:
 720 2 : 24 = 60 (m)
 Đáp số: 60m.
- HS chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 6
 Tiếng Việt ( Tăng)
LUYỆN TẬP VỀ DẤU CÂU
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về dấu câu.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên trình bày 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: 
Tìm dấu hai chấm dùng sai trong đoạn văn sau và ghi lại cho đúng:
 Tuấn năm nay 11 tuổi. Vóc dáng Tuấn: mảnh dẻ, nước da: trắng hồng, môi đỏ như môi con gái. Mái tóc: hơi quăn, mềm mại xõa xuống vầng trán rộng. Đôi mắt đen sáng ánh lên vẻ thông minh, trung thực. Tính tình Tuấn: khiêm tốn, nhã nhặn rất dễ mến. Bạn ấy học giỏi đều các môn.
Bài tập 2: Đặt câu:
a) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là nói trực tiếp của người khác được dẫn lại?
b) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích, thuyết trình?
Bài tập 3: 
Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng dấu hai chấm?
- GV cho HS viết vào vở.
- GV gợi ý cho HS chậm viết bài.
- Cho HS trình bày miệng nối tiếp.
- Cả lớp nhận xét và đánh giá.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên trình bày 
Đáp án:
Bỏ tất cả các dấu hai chấm đó đi.
Ví dụ:
- Hôm qua, Hà bảo: “ Cậu hãy xin lỗi Tuấn đi vì cậu sai rồi”.
- Cô giáo nói: “ Nếu các em muốn học giỏi, cuối năm được xét lên lớp thì các em phải cố gắng siêng năng học tập”.
- Cho HS viết vào vở.
- HS thực hiện theo gợi ý của GV.
- HS trình bày miệng nối tiếp.
- HS chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------
Tiết 7
Tiếng Việt ( Tăng)
LUYỆN VIẾT VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người..
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
hoàn chỉnh. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài tập: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn: Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
* Mở bài:
- Giới thiệu người được tả.
- Tên người đó là gì?
- Em gặp người đó trong hoàn cảnh nào?
- Người đó đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc gì?
* Thân bài:
- Tả ngoại hình của người đó (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười, giọng nói,..)
- Tả hoạt động của người đó.
- (Chú ý: Em nên tả chi tiết tình huống em gặp người đó. Qua tình huống đó, ngoại hình và hoạt động của người dó sẽ bộc lộ rõ và sinh động. Em cũng nên giải thích lí do tại sao người đó lại để lại trong em ấn tượng sâu sắc như thế.)
* Kết bài:
 - Ảnh hưởng của người đó đối với em.
- Tình cảm của em đối với người đó.
- Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá chung.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành. 
- Học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________________
BGH kí duyệt ngày 18 tháng 4 năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docgaio an lop 3 tuan 33 CKT KNS.doc