Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 34

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 34

I.Mục tiêu :

-Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài. Đúng các tên riêng nuớc ngoài Vi-ta -li ,Ca-pi , Rê -mi .

 -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài Ca ngợi tâm lòng nhân từ , quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi - ta - li , khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé Rê - mi .

-Thái độ : Quan tâm giúp đỡ mọi người cùng được học hành .

II.Chuẩn bị:

 GV : SGK-Tranh ảnh minh hoạ bài học .

 HS : SGK

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 
Tập đọc
Tiết 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I.Mục tiêu :
-Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài. Đúng các tên riêng nuớc ngoài Vi-ta -li ,Ca-pi , Rê -mi .
 -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài Ca ngợi tâm lòng nhân từ , quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi - ta - li , khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé Rê - mi .
-Thái độ : Quan tâm giúp đỡ mọi người cùng được học hành .
II.Chuẩn bị:
	GV : SGK-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
	HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4'
1'
10'
11'
10'
3'
I/Ổn định: KTDCHT
II-Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS(TB) đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy , trả lời các câu hỏi .
+Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ?
+Nêu nội dung của bài?
-GV nhận xét ,ghi điểm .
III- Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài –ghi đề
 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
- Gọi 1HS đọc toàn bài,cho xem tranh 
-Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài luyện đọc các tiếng khó : gỗ mỏng , cát bụi, tấn tới, cảm động.
- Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài và đọc chú giải SGK.
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Gọi 1 HSK đọc lại toàn bài
-GV đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài 
Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời
-Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? (HSK)
Giải nghĩa từ :hát rong 
Ý 1:Rê -mi học chữ .
Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời
-Lớp học của Rê -mi có gì đặc biệt ? (HSTB)
- Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào ?(HSK)
Giải nghĩa từ :đường đi 
Ý 2:Rê -mi và ca - pi học .
Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời
-Tìm những chi tiết cho thấy Rê -mi là một câu bé rất ham học .(HSK)
Ý 3 : Kết quả mà Rê - mi đạt được.
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
-GV Hướng dẫn HS và đọc diễn cảm đoạn :
" Cụ Vi - ta - li hỏi .
 ..tâm hồn ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
IV- Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HSK nêu nội dung bài , ghi bảng 
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọcnhiều lần và kể chuyện cho nhiều người nghe .
-Chuẩn bị tiết sau : Nếu trái đất thiếu trẻ con .Đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Bày DCHT lên bàn
-2HS đọc thuợc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy , trả lời các câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài,xem tranh 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài luyện đọc các tiếng khó : gỗ mỏng , cát bụi, tấn tới, cảm động.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của và đọc chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HSK đọc lại toàn bài 
-Theo dõi
- HS đọc thầm và trả lời
-Trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống .
- HS đọc thầm và trả lời
-Học trò là rê - mi và chú chó Ca -pi .Sách là gỗ mỏng khắc chữ cái . lớp học là trên đường đi .
-Ca -pi không biết đọc , chỉ biết lấy ra những chữ thầy dạy . Rê -mi quyết tâm và học tấn tới hơn Ca -pi .
HS đọc thầm và trả lời
-HS trả lời .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
- Ca ngợi cụ Vi - ta - li nhân từ , Rê -mi ham học .
-HS lắng nghe .
D. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................
Toán 
Tiết 166: LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :
 -Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
 -Rèn kĩ năng giải toán.
 -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học.
 II-Chuẩn bị:
 1 - GV : Bảng phụ,bảng nhóm
 2 - HS : SGK .Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
30’
10’
10’
10’
4’
I- Ổn định lớp :KTDCHT 
II- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HSTB,Y nêu cách tìm giá trị tỉ số phần trăm. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- Gọi 1 HSTB làm lại bài tập 3 .
 - Nhận xét,sửa chữa .
III - Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : Luyện tập
2– Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. 
Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi.
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ GV xác nhận kết quả .
 Bài 2: HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét .
+ GV hướng dẫn HS cách làm khác.
GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:Cho HS đọc đề toán và tóm tắt
Cho HS thảo luận theo nhóm đôi cách làm
Cho 1 vài nhóm trình bày cách làm
GV nận xét 
- Cho 1 HS làm vào bảng nhóm các HS khác làm vào vở
-GV gợi ý
Cách 2:
Khi thời gian không đổi, tỉ số vận tốc giữa hai ô tô bằng tỉ số quãng đường tương ứng của mỗi ô tô đi được.
Vẽ sơ đồ.
Quãng đường ô tô đi từ A đi được là:
 180 : (2+ 3) x 2 = 72 (km/giờ)
Quãng đường ô tô đi từ B đi được là:
 180 – 72 = 108 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
 72 : 2 = 36 (km/ giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
 108 : 2 = 54 (km/giờ)
 Đáp số: VA: 36 Km/giờ
 VB : 54 km/giờ
- GV nhận xét ghi điểm
IV- Củng cố,dặn dò :
- Nêu cách giải bài toán chuyển động cùng chiều
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
*HDbài 4/SGKvề nhà .
- Bày DCHT lên bàn 
- 2 HS nêu. 
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
HS đọc đề tóm tắt.
Trả lời.
HS làm bài.
Bài giải:
a)Đáp số: 48 km/giờ
b) Đáp số: 7,5 km
c) Thời gian người đó cần để đi là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: 1,2 giờ
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- Nghe và về nhà làm.
HS thảo luận
Cách 1:
- bằng quãng đường chia cho thời gian đi để gặp nhau.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số .
 Bài giải:
Vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
- Vẽ sơ đồ.
 Vận tốc của xe ô tô đi từ A là:
 90 : ( 3+ 2) x 2 = 36 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 – 36 = 54 (km/giờ)
 Đáp số: VA: 36 Km/giờ
 VB : 54 km/giờ
+ HS nêu,nhận xét
-HSTB nêu
D. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 _ Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
_ Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II–Chuẩn bị:
1 – GV : _ Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn tập).
 _ Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài.
 _ Phiếu học tập. 
2 – HS : SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
13’
14’
2’
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình”.
 _ Trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ?(TB)
 _ Những đóng góp của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta như thế nào ?(HSK)
 Nhận xét –ghi điểm.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài –ghi đề
 2 – Hoạt động : 
 a)Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp .
 _ GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học ? 
 _ GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
 b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
 _ Chia lớp thành 5 nhóm học tập. Mỗi nhóm nguyên cứu, ôn tập một bài:
+ Nước nhà bị chia cắt
+Đường Trường Sơn
+Tiến vào dinh Độc Lập
+Hoàn thành thống nhất
+Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
 _ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
 IV – Củng cố,dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.
 - Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS nêu: Từ năm 1858 đến năm 1945.
- Từ năm 1945 đến 1954.
- Từ năm 1954 đến 1975. 
- Từ 1975 đến nay. 
- N.1: Nước nhà bị chia cắt
- N.2 : Đường Trường Sơn
- N.3 : Tiến vào dinh Độc Lập
- N4 : Hoàn thành thống nhất
-N5: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
- HS nghe.
- HS lắng nghe .
D. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
Tiết 34: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2)
I-Mục tiêu: HS cần phải:
-Lắp được mô hình đã chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II-Chuẩn bị:
-GV :Lắp sẵn 1-2 mô hình (máy bừa hoặc lắp băng chuyền)
-HS :Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III-Các hoạt động dạy-học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
1’
23’
5’
3’
1)Kiểm tra bài cũ:
- Cho HSTB nhắc lại các bước để lắp mô hình
- GV nhận xét và đánh giá
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
b) Giảng bài:
Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
 -GV cho nhóm HS nêu mô hình tự chọn lắp ghép theo gợi ý trong SGK.
 -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK.
 -Các nhóm tiến hành theo các bước:
a-Chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp.
b-Lắp từng bộ phận.
-Quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp.
c-Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh mà nhóm đã chọn
+HS lắp ráp theo các bước trong SGK.
+Nhắc HS kiểm tra hoạt động của sản phẩm
 Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III
-GV nhận xét,đánh giá chung.
-GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3) Củng cố, dặn dò:
 - Cho HSK nêu các bước để lắp mô hình
- GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau:
 -HS nêu
 -Các nhóm lần lượt nêu mô hình tự chọn
 -HS quan sát 
 -Các nhóm tiến hành lắp
+Phân công từng thành viên để lắp.
+ Kiểm tra hoạt động của sản phẩm
-Các nhóm trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm theo hướng dẫn
-HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
 HS nêu
 HS chuẩn bị bộ lắp ghép
D. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn học Tiếng Việt
Hướng dẫn học Toán
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012	 
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) 
Tiết 34: SANG NĂM EM LÊN BẢY
 I / Mục tiêu:
-Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả 2 khổ thơ 2 v ... ong bài này,HS:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên.
- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
 II –Chuẩn bị:
 1 - GV : - Bản đồ thế giới.
 - Quả Địa cầu.
 2 - HS : SGK.
 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
13’
15’
2’
 I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
II - Kiểm tra bài cũ : “Các đại dương trên Thế giới”.
 + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu 
 + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu .
 - Nhận xét,ghi điểm
III- Bài mới : 
 1 - Giới thiệu bài : “ Ôn tập cuối năm “
 2. Các hoạt động : 
 Hoạt động1:.(làm việc cá nhân hoặc cả lớp)
 -Bước 1: 
 + GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 + GV tổ chức cho HS chơi trò:”Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS.
 -Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động2 (làm việc theo nhóm)
 -Bước1: HS các nhóm thảo luận mỗi nhóm 1 bài:
+Châu Á
+Các nước láng giềng với Việt Nam.
+Châu Mĩ 
+Các đại dương trên thế giới. 
-Bước 2: 
 Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét –tổng kết.
IV - Củng cố,dặn dò : 
-Gọi một số HSK đọc lại nội dung chính của bài.
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị kiểm tra HKII 
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
+ Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận theo nội dung nhóm mình.
+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
- Một vài HS đọc .
-HS nghe .
D. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................
 Mĩ thuật –Luyện tập
Hướng dẫn học Toán
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 
Tập làm văn 
Tiết 68: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I / Mục tiêu:
 1 / Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề bài đã cho ( tiết 33 ) : bố cục , trình tự miêu tả , quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày . 
 2 / Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ ; biết tham gia sửa lỗi chung , biết tự sửa lỗi GV yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn .
 3/ Giáo dục HS tự tin và sáng tạo.
II / Chuẩn bị
 GV : Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra , một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu ,ýcần chữa chung trước lớp .
III / Hoạt động dạy và học :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
9’
27’
3’
I / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học
 2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS :
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra .
 +GV hướng dẫn HS đề bài ( Thể loại , kiểu bài )
a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp :
+Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý , viết đúng chính  
+Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ , còn sai lỗi chính tả 
b/ Thông báo điểm số cụ thể .
3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : 
-GV trả bài cho học sinh .
a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung :
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ .
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi .
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
-Cho HS đọc nhiệm vụ 2 và 3 SGK .
-Cho HS sửa lỗi .
*Chính tả: nâng niêu, khuông mặt, hiền diệu, sinh đẹp, uốn nắng,
*Dùng từ:cô bận bộ áo dài, ăn nói chu đáo,
-GV theo dõi kiểm tra HS làm việc .
c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay :
-GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay .
-Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay.
d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm 
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
GV cùng cả lớp nhận xét.
II/ Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt .
-Cả lớp luyện đọc lại các bài tập đọc , học thuộc lòng để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm; xem lại kiến thức về CN, VN trong các câu kể . Ai là gì , Ai làm gì ? Ai thế nào ? ( đã học ở lớp 4 ) để chuẩn bị cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm .
-HS lắng nghe
-HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ .
-HS phân tích đề 
-Nhận bài .
-1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp .
-HS theo dõi trên bảng .
-2 HS đọc nối tiếp , lớp đọc thầm .
-HS tự sửa lỗi trên vở .
*Chính tả: hoàng hôn, giấc ngủ, vằng vặc, chiếu sáng, làn sóng,
*Dùng từ:cô mặc bộ áo dài, ăn nói tế nhị,
-HS đổi vở để soát lỗi .
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập .
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết .
-HS lắng nghe.
D. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 170: LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :
 - Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
 -Rèn kĩ năng giải toán.
 -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học.
 II-Chuẩn bị:
 1 - GV : Bảng phụ,bảng nhóm
 2 - HS : SGK .Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
32’
3’
I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
II- Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 1 HS làm lại bài tập 5 .
-Gọi 2 nêu cách thực hiện 4 phép tính các PS.
 - Nhận xét,sửa chữa .
III - Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài –ghi đề: 
2– Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài. 
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi 4 HS lần lượt trình bày kết quả
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét và đổi vở kiểm tra chéo.
+ GV xác nhận kết quả .
 Bài 2: HS đọc đề bài.
- Cho 4 HS làm bảng nhóm, dưới lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét và đổi vở chữa đáp số.
Bài 3: HS đọc đề bài và tóm tắt.
Gọi 1 HS lên tóm tắt; 1 HS làm bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở.
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét phần tóm tắt và phần bài giải của bạn. 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
IV- Củng cố, dặn dò :
- Gọi HSTB,Y nhắc lại : Nêu cách nhân, chia các phân số.
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
HS đọc đề .
HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
a) x = 50 b) x = 10
c) x = 1,4 d) x = 4
- HS nhận xét và chữa bài. 
HS đọc.
HS làm bài.
HS nhận xét.
Chữa bài. Đáp số 600kg
- HS đọc.
- Trả lời.
- HS làm bài.
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
 Tiền vốn mua hoa quả đó là :
 1 800 000 : 120 x 100 = 1 500 000(đ)
- HS chữa bài.
- HS nêu.
HS hoàn chỉnh bài tập 
D. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................
 Ôn tự nhiên xã hội
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 34: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A/ Mục tiêu:
Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể.
Biết được công tác của tuần đến.
Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng
B/ Hoạt động trên lớp:
TG
NỘI DUNG SINH HOẠT
2’
13’
6’
12’
2’
 I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS
II/ Kiểm điểm công tác tuần 34:
1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
2. Lớp trưởng điều khiển :
- Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ.
- Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể.
- Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
- Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần.
3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính:
+ Ưu điểm :
 - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp.
- Nhiều em phát biểu sôi nổi , 
 - Tác phong đội viên thực hiện tốt.
 + Tồn tại :
- Một số em chưa nghiêm túc trong giờ học còn nói chuyện, làm việc riêng, chưa chuẩn bị tốt đồ dùng học tập ( Thanh Tuấn, Tùng, Vương, ). 
- Một số em ở tổ 3 trực nhật chưa đảm bảo 
- Truy bài đầu buổi chưa nghiêm túc.
III/ Kế hoạch công tác tuần 35:
 - Thực hiện tốt nội quy nhà trường , bảo vệ tài sản của công .
 - Thực hiện tốt ATGT. 
 - Thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp
 - Ôn tập và thi HKII nghiêm túc.
 - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và khu vực sạch sẽ
 IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể :
 - Hát tập thể một số bài hát của Đội
- Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè.
 V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau
Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.
D. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 34 LOP 5 SON ME LINH.doc