Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 2)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 2)

Mục tiêu, yêu cầu

 - Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.

 - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 

doc 30 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
 Ngày soạn:25/04 Ngày dạyT:26/04/2010
Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I.Mục tiêu, yêu cầu
	- Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
	- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy- học
 -Tranh minh họa bài học. Thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài (nếu có)
 - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm. PPTC: giảng giải, hỏi đáp, LT
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 4’
 - Kiểm tra 2 HS
H : Hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển.
H: Ước mơ của con gợi cha nhớ đến điềugì?
- GV nhận xét, cho điểm
 - HS1 đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm + trả lời câu hỏi.
+ Mặt trời mọc nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát phủ mịn màng hơn. Hai cha con dạo trên biển...
- HS2 đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi.
+ Ước mơ của con gợi cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
2.Bài mới
 Giới thiệu bài. 1’
 -Trong tiết Tập đọc hôm nay các em sẽ học về Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Bài học sẽ giúp các em hiểu luật này là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội...
- HS lắng nghe.
 Luyện đọc. 11’ 12’
HĐ1: GV đọc mẫu Điều 15,16,17
- GV đọc giọng thông báo, rành mạch, rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục: nhấn giọng ở tên của điều lụât: Điều 15,16,17...., ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
HĐ2: HS đọc tiếp
-Luyện đọc từ ngữ:
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm
- Cho 1, 2 HS đọc cả bài + Cho giải + gải thích.
-1 HS đọc Điều 21
- HS đọc nối tiếp từng điều luật. Mỗi em đọc 1 điều (đọc 2 lần)
- Từng cặp HS đọc. Mỗi HS đọc 2 điều (2 lần).
-2 HS đọc cả bài.
3: Tìm hiểu bài. 10’ - 11’
· Điều 15,16,17
H: Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
- Một HS đọc thành tiếng lớp theo dõi trong SGK. Đó là điều 15,16,17.
- HS trả lời
GV chốt lại
 + Điều 15: Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của trẻ em.
 + Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em.
 + Điều 17: Quyền được vui chơi
· Điều 21
H: Nêu nghững bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.
H: Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện?
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
1. Yêu quý, kính trọng hiếu thảo với ông bà,....
2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh,...
3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình,...
4. Sống khiêm tốn, trung thực, có đạo đức...
5. Yêu quê hương, đất nước
- HS liên hệ bản thân dựa vào 5 bổn phận ghi ở Điều 21. HS phát biểu.
4: Luyên đọc lại. 5’ - 6’
- Cho HS đọc 4 điều luật.
- GV đưa bảng phụ đã chép 1 đến 2 điều luật lên và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc
-GV nhận xét + khen HS nào đọc hay.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS đọc một điều luật.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Một vài HS thi đọc
- Lớp nhận xét.
5: Củng cố, dặn dò. 3’
 GV chốt lại: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- GV nhận xét tiết học; nhắc nhở các em chú ý đến quyền lợi và bổn phận của mình với gia đình và xã hội.
- HS lắng nghe.
=====================================
Toán.
Tiết 161: ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luện kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
 - Rèn kĩ năng làm toán cho HS.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi tổng kết như SGK trang 168.
 - Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật bằng bìa.
 - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. PPTC: giảng giải, hỏi dáp, LT...
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
KT bài cũ(5p).
- Thu 3 VBT chấm
 2. Bài mới(35p).
Hoạt động 1: Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích.
GV treo mô hình hình hộp chữ nhật:
- Hỏi: Hãy nêu tên hình?
- Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này.
- GV viết bơ xung vào công thức a , b cùng đơn vị đo.
- Hỏi: Hãy nêu quy tắc tính diện toàn phần hình hộp chữ nhật.
- GV viết bổ sung công thức: a; b; c cùng đơn vị đo.
- Hỏi: Hãy nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS đọc công thức.
- GV viết công thức.
- Tương tự như vậy với hình lập phương.
- GV treo bảng phụ yêu cầu cả lớp đọc nhẩm lại vài lần. 
- Hình hộp chữ nhật 
- Chu vi đáy nhân với chiều cao.
 Viết Sxq= (a + b) x 2 x c 
- S toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng hai lần diện tích đáy.
- viết công thức 
 S tp =( a+b ) x 2 x c + 2 x a x b 
- Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích 3 kích thước( cùng đơn vị đo ).
- HS nêu.
 V = a x b x c 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt 
- GV gợi ý:
+ Hỏi: Diện tích cần quét vôi ứng với phần diện tích nào của hình hộp chữ nhật?
+ Hỏi: Có quét vôi toàn bộ xung quanh không? Vì sao.
+ Hãy tính diện tích cần quét vôi?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá 
- Chú ý: Khi áp dụng công thức để tính toán trong thực tiễn chúng ta cần lưu ý đến những chi tiết có thực: phòng có cửa 
Bài 2: Nhóm đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Hãy nêu cách tính thể tích các hộp.
- Hỏi: Diện tích giấy màu cần để dán hộp tương ứng với diện tích nào của hình lập phương?
- Hỏi: Nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở các đối tượng cần thiết.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3: Lớp.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần thiết điều gì?
- Tính thời gian đầy bể bằng cách nào?
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
3. Củng cố-Dặn dò (3p)
- GV đánh giá.
Bài 1: Trên chuẩn
- HS đọc và tóm tắt.
Hình hộp chữ nhật:
a = 6m ; b = 4,5m ; c = 4m.
Quét vôi: 4 bức tường( phia trong) + trần nhà 
Diện tích các của là: 8,5m2 
- Tính diện tích cần quét vôi: 4 bức tường + Trần nhà.
- 4 bức tường tương ứng với diện tích xung quanh. Trần nhà tương ứng với diện tích một đáy.
- Trừ diện tích cửa (vì là phòng học).
Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học là:
( 6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27(m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 = 102,5(m2)
Đáp số: 102,5(m2)
- HS nhận xét.
Bài 2:
- Hình lập phương: a = 10cm
a) Thể tích = ?
b) Diện tích giấy màu cần dán hộp (cm2)
- Thể tích hình hộp bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh
- Diện tích giấy màu cần dán chính là diện tích toàn phần hình lập phương.
- Lấy diện tích một mặt nhân với 6.
Bài giải:
a) Thể tích các hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000(cm3)
b) Diện tích giấy màu cần dán chình là diện tích toàn phần củ hình lập phương. Vậy diện tích giấy màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
 Đáp số: a) 1000 (cm3)
 b) 600 (cm2)
- HS nhận xét.
Bài 3:
- Bể nước hình hộp chữ nhật:
a = 2m; b = 1,5m; c = 1m
Bể không nước mở 1 vòi chảy 0,5 m3/ giờ. Sau.giờ đầy bể?
- Phải biết thể tích nước cần bơm.
- Lấy thể tích chia cho năng suất của vòi nước.
 Bài giải:
Thể tích bể nước là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
- HS nhận xét.
=========================================
 Ngày soạn: 26/04 Ngày dạyT3 : 27/04/2010
Toán .
Tiết 162: Luyện tập
A. Mục tiêu
 - Rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học( trường hợp đơn giản).
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học
 - 2 bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
 - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm. PPTC: giảng giải, hỏi đáp, LT...
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. KT bài cũ(5p).
Bài 1: HLP có cạnh 15cm. Tính thể tích của HLP đó.
Bài giải
Thể tích HLP đó là:
15 x 15 x15 = 3375( m3)
Đáp số: 3375 m3
2. Bài mới(35p)
Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập.
Bài 1: Nhóm
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm của từng trường hợp.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu 1 tổ HS nối tiếp nhau điền vào bảng.
- GV vấn đáp:
- Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh hình lập phương.
- Hãy nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương.
Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
- Hãy nêu cách tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Hãy nêu cách tính thể tích hình lập phương.
- Hãy nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2: Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gợi ý: Hãy viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Hỏi: Trong công thức trên đã biết yếu tố nào?
- Hỏi: Vậy chiều cao bể có thể tính bằng cách nào?
- Yêu cầu HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 3: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm bài.
- Nếu HS không tìm ra cách 1, GV hướng dẫn HS tìm kích thước khối gỗ rồi tính diện tích toàn phần từng khối và so sánh.
- Nếu HS không tìm ra cách 2, GV gợi ý:
+ Gọi độ dài cạnh của khối gỗ là a thì độ dài khối nhựa bằng bao nhiêu?
+ Hỏi: Hãy viết công thức tính diện tích toàn phần của 2 khối theo cạnh a?
+ Hỏi: Từ 2 công thức đó hãy so sánh, rút ra kết luận.
- GV đánh giá: Cả 2 cách làm đều đúng, ta có thể chọn 1 trong 2 cách để giải, còn lại về nhà hoàn thiện tiếp.
Bài 1:
a) Hình lập phương
a = 12cm. Tính Sxq, Stp, V
a = 3,5m. Tính Sxq, Stp, V
b) Hình hộp chữ nhật
c = 5cm; a = 8cm; b = 6cm
c = 0,6m; a = 1,2m; b = 0,5m.
a)
Hình lập phương
Cạnh
12cm
3,5m
Sxq
576cm2
49 m2
Stp
864cm2
73,5 m2
Thể tích
1728cm2
42,875 m2
b)
Hình hộp chữ nhật
Chiều cao
5cm
0,6m
Chiều dài
8cm
1,2m
Chiều rộng
6cm
0,5m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
V
240 cm3
0,36 m2
- Diện tích một mặt nhân với 4.
- Bằng diện tích một mặt nhân với 6.
- Chu vi đáy nhân với chiều cao.
- Diện tích xung quanh cộng 2 lần diện tích đáy.
- Cạnh nhân cạnh rồi nhân cạnh.
- ... t những từ ngữ dễ viết sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,...
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại một lượt.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ.
- HS luyện viết vào giấy nháp.
HĐ2: HS viết chính tả.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài chính tả một lượt
- GV nhận xét chung.
- HS gấp SGK, viết chính tả.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
3. Làm BT : 10’
- Cho HS đọc nội dung BT2
H: Đoạn văn nói điều gì?
(Nếu HS không trả lời được thì GV giảng giải cho HS rõ)
GV: Một em đọc lại tên các cơ quan, đoàn thể có trong đoạn văn cho cả lớp cùng nghe.
- GV đưa bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó ).
- Cho HS làm bài. GV phát biếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- HS1 đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
- HS2 đọc phần chú giải.
- Cả lớp đọc thầm.
- Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo diễn ra trong 10 năm. Công ước có hiệu lực và trở thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của Châu á và là nước thứ hai thế giới phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em.
-1 HS dọc.
- HS đọc lại nội dung ghi trên bảng phụ.
-3 HS làm bài ghi trên phiếu.
- HS còn lại làm vào vở hoặc vở bài tập.
-3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Phân tích tên thành các bộ phận
Liên hợp quốc
ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc
Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Lao động / Quốc tế
Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em
Tổ chức / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em
Tổ chức /Âu xá /Quốc tế
Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển.
Đại hội đồng / Liên hợp quốc
Cách viết hoa 
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Thụy Điển viết như viết tên riêng Việt Nam vì phiên âm theo âm Hán Việt, về, của là quan hệ từ nên không viết hoa.
4. Củng cố, dặn dò : 2’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn; học thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết Chính tả tuần 34.
-HS lắng nghe.
======================================
 Ngày soạn: 29/04 Ngày dạyT6 : 
Toán .
Tiết 165: Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Ôn tập củng cố kiến thức kĩ năng giải một số dạng toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, tổng và tỉ số, bài toán liên quan đến rút về đơn vị, bài toán về tỉ số phần trăm.
 - Rèn kĩ năng làm toán cho HS .
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
KT bài cũ(5p)
KT vở BT của HS.
2. Bài mới(35p).
 Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập
Bài 1: nhóm
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
- GV vẽ hình lên bảng (như SGK trang 171).
- Hỏi: Theo hình vẽ SABCD bằng tổng diện tích của những hình nào?
- Hỏi: Theo các yếu tố đã cho để tính diện tích hai hình ABED và BEC có thể đưa về dạng toán nào đã biết?
- Xác định các yếu tố của bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
* Hướng dẫn cách làm khác
- Nêu mối quan hệ giữa diện tích ABCD và với diện tích các hình BEC và ABEC?
- Dựa vào sơ đồ diện tích ABCD gồm tất cả mấy phần bằng nhau?
- Vậy hãy nêu cách tính diện tích hình ABCD.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán dạng tìm hai số biết hiệu và tỉ số.
Bài 2: lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để trả lời câu hỏi của bài toán cần biết yếu tố gì?
- Để tìm được số HS nam và số HS nữ có thể vận dụng đưa về bài toán thuộc dạng nào?
- Xác định các yếu tố của bài toán.
- Hãy nêu cách giải dạng toán này.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài vào vở.
* Cách làm khác:
- Nhìn trên sơ đồ cho biết số HS nữ nhiều hơn số HS nam tương ứn với mấy phần?
- Giá trị một phần chính là: số HS nữ nhiều hơn số HS nam.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá.
Bài 3: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt đề.
- Hỏi: Hãy xác định dạng của bài toán?
- Nêu cách làm?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá.
- Chú ý: Khi chia nhẩm một số thập phân cho 100 ta chỉ việc lùi dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Bài 4: Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Theo biểu đồ ta biết tỉ số phần trăm số HS giỏi, số HS trung bình với số HS toàn trường, vậy để tính được số HS mỗi loại ta cần biết gì?
- Số HS khá là 120 em ứng với bao nhiêu % số HS toàn trường?
- Tính số HS toàn trường bằng cách nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Hỏi: Hãy nêu cách tìm một số khi biết giá trị tỉ số phần trăm của số đó.
- Nêu cấch tìm giá trị số phần trăn của một số.
3. Củng cố, dặn dò 3’
- Nhận xét giờ học
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau
Bài 1:
SABED = SBEC + 13,6 cm3
 2
SBEC: SABED = 
 3
SABCD =..mét vuông?
 A B
 D 
 E C
 - SABCD = SABED + SBEC
- Tìn hai số khi biết hiệu và tỉ số
- Hiệu: 13,6 cm3 
 2
Tỉ số: 
 3 
- Hai số: SABED và SBEC
Bài giải:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
SBEC 
SABEC 
 13,6 cm3
Diện tích tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2(cm3)
Diện tích tứ giác ABED là:
 27,2 + 40,8 = 68 (cm3)
 Đáp số: 68 cm3 
- Diện tích ABCD bằng tổng diện tích BEC và ABED
- 2 + 3 = 5 (phần)
- Tính giá trị một số phần rồi tính giá trị 5 phần.
Bài giải:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
SBEC 
SABEC 
 13,6 cm2
Giá trị một phần là:
 13,6 : ( 3 – 2) = 13,6 cm2
Diện tích hình ABCD ứng với tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 2 = 5 (phần)
Diện tích tứ giác ABCD là:
 13,6 x 5 = 68 cm2
 Đáp số: 68 cm2
- HS nhận xét.
- HS nêu:
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt.
+ Bước 2; Tìm hiệu số phần trăm và tìm giá trị một phần.
+ Bước 3: Tìm số bé, số lớn.
Bài 2:
5A: 35 HS
 3
Số HS nam: số HS nữ.
 4
Số HS nữ: Hơn số HS nam..em?
- Số HS nam, số HS nữ.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Tổng: 35
 3
Tỉ số:
 4
Cần tìm: số HS nam, số HS nữ.
- Bước 1: Vẽ sơ đồ.
- Bước 2: Tìm tổng số phần và giá trị một phần.
Bước 3: Tính số HS nam, số HS nữ.
Bài giải:
Nam 
 35 HS
Nữ 
Số HS nam trong lớp có là:
 35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp có là:
 35 - 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
 20 - 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS
 4 - 3 = 1 (phần)
Cách 2:
Bài giải:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Nam: 
 35 HS
Nữ 
Theo sơ đồ ta biết số HS nữ nhiều hơn số HS nam đúng bằng giá trị một phần.
Vậy hiệu số HS nữ và nam là:
 35 : ( 3 + 4) = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS
- HS nhận xét
Bài 3:
- Đi 100Km : 12l xăng
Đi 75km:...lít xăng?
- Bài toán tương quan tỉ lệ (thuận) và cách giải liên quan đến rút về đơn vị.
- Số lít xăng cần để đi 1km
Số lít xăng cần để đi 75km
 Bài giải:
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9l
- HS nhận xét.
Bài 4: Trên chuẩn
- Khá: 120HS
Giỏi: 25% HS toàn trường
Trung bình: 15% HS toàn trường
Tính số HS mỗi loại?
- Tính số HS mỗi loại.
- Số HS toàn trường.
- 100% trừ số phần trăm HS giỏi và trừ số phần trăm HS trung bình.
- Cần tính tỉ số phần trăm HS khá so với số HS toàn trường, từ đó tính được số HS toàn trường (theo bài toán mẫu).
 Bài giải:
Tỉ số HS khá của trường là:
 100% - ( 15% +15%) = 60%
Số HS toàn trường là:
 120 x 100 : 60 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:
 200 x 15 : 100 = 30 (HS)
 Đáp số: 50 HS giỏi
 30 HS trung bình
- HS nhận xét
- Lấy giá trị của tỉ số phần trăm nhân với 100 và chi cho số chỉ phần trăm; hoặc lấy số đó chia cho số chỉ phần trăm rồi nhân với 100.
- Lấy số đo nhân với số chỉ phần trăm rồi chia cho 100.
=======================================
Tập làm văn
Kiểm tra viết
(Tả người)
I. Mục tiêu, yêu cầu
 - Thực hành viết bài văn tả người.
 - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài mà HS đã lựa chọn, có đủu 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.
 - Lời văn tự nhiên chân thật, biết cách dùng từ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
 - Giáo dục HS yêu thích văn học.
II Đồ dùng – dạy – học
Bảng lớp viết sẵn 3 đề bài .
PPTC: Giảng giải, hỏi đáp, LT...
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới(35p)
1. Giới thiệu bài :1’
 Trong tiết Tập làm văn trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay các em dựa vào dán ý bài đã lập để viết một bài văn hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn: 5’
- Cho HS đọc đề bài trong SGK.
- GV lưu ý HS:
 • Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh.
 • Các em cũng có thể viết bài văn cho đề bài khác với đề bài các em đã chọn.
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- Kiểm tra lại dàn ý.
3. HS làm bài: 30’
- Cho HS làm bài.
- GV thu bài khi hết giờ
- HS viết bài.
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Tập làm văn ở tuần 34
- HS lắng nghe.
====================================
Hoạt động tập thể .
Tiết 33 .	SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giúp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đó có hướng giỏo dục các em phấn đấu và khắc phục .
- Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong giờ học .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy giáo và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết với bạn bố .
- Phờ bỡnh em : Sơn hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đúng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Quyên, Hiệp, Pâng, Thư, Thiện, Vừ, Sênh,...
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay nói chuyện riờng , lười làm bài tập .
 ví dụ : Em Quang, Mai, Oai, ...
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đúng động tác .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc .
 IV. Phương hướng tuần 34 :
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đúng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33.doc