. Mục tiêu:
-Biết đọc rõ ràng, rành mạchvà phù hợp với giọng đọc một văn bản.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm só và giáo dục trẻ em. ( trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Chuẩn bị :
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
TUẦN 33 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục tiêu: -Biết đọc rõ ràng, rành mạchvà phù hợp với giọng đọc một văn bản. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm só và giáo dục trẻ em. ( trả lời được các câu hỏi SGK) II. Chuẩn bị : - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Những cánh buồm và trả lời câu hỏi. HS1. Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc trò chuỵên giữa hai cha con? HS2. Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì? -GV nhận xét ghi điểm từng em. 2: Bài mới. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc. -Gọi 1 HS khá đọc bài. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng điều trước lớp : +Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai . +Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng. -GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: -Yêu cầu HS đọc thầm bài trao đổi theo nhóm bàn thảo luận, tìm hiểu nội dung bài dựa theo những câu hỏi trong SGK. ? Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? ? Đặt tên cho các điều luật nêu trên? ? Nêu những bộn phận của trẻ em được quy định trong luật? ? Em đã thực hiện bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần cố gắng thực hiện? -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và rút ra đại ý của bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: -Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc 4 điều. -Tổ chức HS đọc diễn cảm. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 3. Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài. * 2HS đọc bài Những cánh buồm và trả lời câu hỏi. * 1 em đọc bài lớp đọc thầm. -1HS đọc chú giải. -HS nối tiếp đọc trước lớp.(2 lần) - Kết hợp phát âm lại từ đọc sai và cách ngắt nghỉ. -Lắng nghe . * HS đọc thầm trao đổi theo nhóm bàn thảo luận, tìm hiểu nội dung bài dựa theo những câu hỏi trong SGK. -Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung. *Theo dõi nắm bắt. -HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. -Bình chọn bạn đọc tốt nhất. TOÁN : ÔN TẬP VỀ DIỆT TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - Làm bài 2, 3. II. Chuẩn bị : - Bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. III. Các hoạt động dạy và học: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: + Một sân gạch hình vuông có chu vi 48 m. Tính diện tích sân gạch đó? -GV nhận xét ghi điểm từng em. 2: Bài mới. HĐ1: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. - Vẽ lên bảng một hình hộp chữ nhật và một hình lập phương, gọi học sinh lên bảng chỉ và nêu tên của hình. - Gọi 2 em lên bảng viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của mỗi hình, cả lớp viết vào vở nháp. - Gọi học sinh nhận xét rồi chốt công thức đúng lên bảng. - Gọi một số em nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của mỗi hình.Giáo viên theo dõi và nhận xét. HĐ 2: Thực hành. Bài 1: - Gọi một em đọc đề bài. - Gọi hai em phân tích đề. - Vẽ hình minh họa lên bảng cho học sinh dễ hình dung. - H : Để tính diện tích cần quét vôi của phòng học ta làm như thế nào? (Diện tích quét vôi là diện tích xung quanh và diện tích trần nhà). -Yêu cầu học sinh giải vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Sửa bài chốt lại Bài 3: - Gọi một em đọc đề bài. - Gọi hai em phân tích đề. -Yêu cầu học sinh giải vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Sửa bài chốt lại: 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào nháp. *1-2 em lên bảng chỉ và gọi tên hình, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 em lên bảng lảm, cả lớp viết vào nháp. - Theo dõi. - 2-3 em phát biểu, cả lớp nhận xét và bổ sung. *1 học sinh đọc đề, cả lớp đọc thầm. Hai em phân tích đề, cả lớp theo dõi. Theo dõi. 1-2 em trả lời. - Cả lớp làm vào vở, một em lên bảng làm. - Theo dõi và sửa bài. *1 học sinh đọc đề, cả lớp đọc thầm. Hai em phân tích đề, cả lớp theo dõi. - Cả lớp làm vào vở, một em lên bảng làm. - Theo dõi và sửa bài. CHÍNH TẢ : Nghe – viết : TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em ( BT2) II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: - KiĨm tra VBT cđa häc sinh . 2: Bài mới. HĐ1 :Hướng dẫn nghe – viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc bài chính tả một lượt. ? Bài thơ nói lên điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó. - GV đọc cho HS viết một số từ khó có trong bài chính tả. - GV nhận xét HS viết từ khó. c) Viết chính tả – chấm bài. -Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai. -GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. HĐ2 : Luyện tập . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Cho HS đọc thầm và gạch dưới tên các cơ quan, tổ chức. Một em lên bảng ghi lại tên các cơ quan, tổ chức đó. -Gọi một số học sinh nhận xét cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức trên. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. *1 em đọc; lớp theo dõi, đọc thầm theo. - 1-2 em trả lời. * Hai HS viết bảng, lớp viết nháp và sửa sai. - HS theo dõi - Cả lớp viết bài vào vở. - Lần 1: Tự soát lỗi bài mình và sửa sai. Lần 2 : đổi vở cho bạn để soát lỗi. *1 em đọc, lớp theo dõi SGK. - Làm bài cá nhân, 1 em lên bảng làm. -Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng . - Nhiều em nối tiếp sửa bài. Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2011 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện đã nghe đã đọc nói về gia đinh, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻem, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị : - Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS kể lại câu chuyện “Nhà vô địch” và nêu ý nghĩa của câu chuyện. -GV nhận xét ghi điểm từng em. 2: Bài mới. HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm câu chuyện theo yêu cầu của đề bài . - Gọi học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của đề. 1) Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. 2)Chuyện nói về việc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường , xã hội. HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện em chọn kể. -Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm. - Mời đại diện một số nhóm kể chọn ra câu chuyện hay, được kể hấp dẫn nhất để kể trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện. - Gọi học sinh nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. * 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Nhà vô địch” và nêu ý nghĩa của câu chuyện. * 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -Cả lớp dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề bài, một em lên bảng làm. *4-5 em nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện các em sẽ kể. -Thực hiện yêu cầu: Các cá nhân trong nhóm lần lượt kể. -Nhiều học sinh lần lượt kể theo trình tự . - Lớp theo dõi và đặt câu hỏi cho người kể. -Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính thể tích, diẹn tích một số hình trong các trường hợp đơn giản. - Làm bài 1.2. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi đề bài 1, phiếu học tập có nội dung của bài 1. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm bài 2 trang 168. -GV nhận xét ghi điểm từng em. 2: Bài mới. HĐ1: Làm bài tập 1. - Gọi một em đọc đề bài. - Gọi học sinh nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. -Yêu cầu học sinh vào phiếu, gọi 1 em lên bảng làm. - chửa bài: HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập 2. ... ùi hạn đặc điểm thiên nhiên ), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiêp, nông nghiệp ) của các châu lục : A, Âu, Phi, Mĩ, châu ĐẠi Dương, châu Nam Cực. II. Chuẩn bị : Quả địa cầu, bản đồ thế giới. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: - KiĨm tra VBT cđa häc sinh . 2: Bài mới. HĐ 1: Làm việc cá nhân . - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí các châu lục trên thế giới và các đại dương, nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - GV nhận xét và chốt. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đối đáp nhanh” Đội 1 nêu tên một quác gia đã học, đội 2 phải trả loời được quốc gia đó thuộc châu lục nào.Sau đó đổi ngược lại.Mỗi đội được hỏi 3 lần. Đội nào có nhiều đáp án đúng hơn là đội thắng cuộc. - GV và cả lớp giúp các em hoàn thiện phần trình bày. - Nhận xét và tuyên dương đội thắng. HĐ2: Làm việc theo nhóm . -Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm câu hỏi 2b trong SGK. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và viết kết quả trên giấy khổ lớn dán lên bảng sau đó lần lượt trình bày. - Treo sẵn bảng thống kê ( như SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng. - GV và cả lớp theo dõi và nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới. * 3 - 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí các châu lục, địa dương, nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Lớp theo dõi và ghi nhớ. - Lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện lên tham gia trò chơi theo hướng dẫn. - Theo dõi và nhận xét 2 đội chơi. * Thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm nối tiếp trình bày và điền kết quả vào bảng. Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2011 TẬP LÀM VĂN Tả người (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn theo gợi ý trong sách giáo khoa. Bài văn bố cục rõ ràng nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập ở tiết trước). III. Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. bài cũ : + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trong tiết kiểm tra. - Nhận xét. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. Đề bài: Chọn một trong các đề sau: * Đề 1: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. * Đề 2: Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ) * Đề 3: Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. * Hoạt động 2: HS làm bài. + GV yêu cầu HS chọn đề bài, suy nghĩ lập dán ý sau đó viết bài hoàn chỉnh. + Cho HS làm bài, GV theo dõi nề nếp làm bài của lớp. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về xem lại bài văn tả cảnh. - Chuẩn bị: “Trả bài văn tả cảnh”. + Gọi HS lần lượt đọc các đề bài (3 HS đọc) + Vài HS giới thiệu đề bài mình chọn viết. - HS viết bài theo dàn ý đã lập. - HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - Làm bài 1- 3. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: - Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 140m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó. -GV nhận xét ghi điểm từng em. 2: Bài mới. HĐ1:Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Gọi học sinh nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác và công thức tính diện tích hình thang. Giáo viên nhận xét và chốt lên bảng: Diện tích hình tam giác. S = a ´ b : 2 Diện tích hình thang. S = (a + b) ´ h : 2 HĐ 2: Hướng dẫn thực hành. Bài 1: - Gọi một em đọc đề bài. - Gọi hai em phân tích đề. - Vẽ hình lên bảng: A B D E C - H : Để tính được diện tích của tứ giác ABCD ta phải làm thế nào? -Yêu cầu học sinh giải vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Sửa bài: Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị 1 phần: 13,6 : 1 = 13,6 (m2) Diện tích BEC là: 3,6 ´ 2 = 27,2 (m2) Diện tích ABED là : 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2) Diện tích ABCD là : 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2) Đáp số : 68 cm2 Bài 2: - Gọi một em đọc đề bài. - Yêu cầu hai em ngồi gần nhau thảo luận phân tích đề. - Yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. ( B1 : Tổng số phần bằng nhau B2 : Giá trị 1 phần B3 : Số bé B4 : Số lớn) -Yêu cầu học sinh giải vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Chữa bài, nhận xét. Bài giải Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 (phần) Giá trị 1 phần 35 : 7 = 5 (học sinh) Số học sinh nam: 5 ´ 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ: 5 ´ 4 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (học sinh) Đáp số : 5 học sinh. Bài 3 : -Gọi một em đọc đề bài. -Yêu cầu hai em ngồi gần nhau thảo luận phân tích đề. -Yêu cầu HS tự giải vào vở. -Chấm bài nhanh cho 1 số HS rồi chữa bài trên bảng : Bài giải: Số lít xăng ô tô cần để chạy 75 km: 75 ´ 12 : 100 = 9 (lít) Đ áp số : 9 lít 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. * Gọi 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. * 1-2 em nêu công thức tính diện tích hình tam giác và công thức tính diện tích hình thang. * 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi. - Hai học sinh phân tích đề, cả lớp theo dõi. - Quan sát hình vẽ. - 1-2 em trả lời. - Làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm. - Theo dõi, sửa bài. * 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi. - Thảo luận,, phân tích đề. - 1-2 em trả lời. - Làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm. - Theo dõi, chữa bài. * 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi. -Thảo luận, phân tích đề. -Làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm. - Theo dõi, chữa bài. LỊCH SỬ ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I. Mục tiêu: * Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 dến nay. - Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta ; Cáchmạng tháng Tám thnàh công ; Ngày 2- 9 – 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. - Cuối năm 45 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. - Giai đoạn 45- 75 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vưa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh liên quan đến kiến thức các bài ôn. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: - KiĨm tra VBT cđa häc sinh . 2: Bài mới. HĐ1: Làm việc cả lớp . - Dùng bảng phụ yêu cầu HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học : + Từ năm 1858 đến năm 1945. + Từ năm 1945 đến năm 1954. + Từ năm 1954 đến năm 1975. + Từ năm 1975 đến nay. - Yêu cầu HS nêu và nối tiếp điền vào bảng. HĐ2: Làm việc theo nhóm . - Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung: + Nội dung chính của thời kì. + Các niên địa quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. + Các nhân vật tiêu biểu. -Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành nội dung sau đó lần lượt trình bày. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học tuyên dương, nhắc nhở. * Chú ý theo dõi hoàn thành các câu trả lời theo nội dung. - Nghe và ghi nhớ. * Lớp chia làm 4 nhóm đã quy định. -Các nhóm thảo luận, sau đó trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung. KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Mục tiêu: - Nêu nguyên nhân dẫn đén việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. II. Chuẩn bị : - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137; III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: - Con người khai thác gỗ và phá hoại rừng để làm gì? - Nêu những nguyên nhân khác khiến rừng bị tàn phá? - Nhận xét, ghi điểm. 2: Bài mới. HĐ 1 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS quan sát theo nhóm các hình 1, hình 2 và hoàn thành các câu hỏi: + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. HĐ2: Thảo luận. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận. + Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn? + Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? + Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng? + Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất. - Gọi đại diện nhóm trình bày. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau. *HS quan sát và tiến hành làm việc theo nhóm, nhóm trưởng phụ trách nhóm thảo luận, cử thư kí ghi lại nội dung thảo luận. -Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Lớp nhận xét, bổ sung. *Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe và ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: