I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi - ta - li và sự hiếu học của Rê - mi
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em(câu hỏi 4).
- GDHS : Chăm chỉ học tập .
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Tuần 34 - Lớp 5: Thứ 4 ngày 2 tháng 5 năm 2012 (Hoïc baøi thöù 2 tuaàn 34) Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi - ta - li và sự hiếu học của Rê - mi ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em(câu hỏi 4). - GDHS : Chăm chỉ học tập . II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ : Sang năm con lên bảy, trả lời các câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát minh hoạ lớp học trên đường. v Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước ngoài. - Yêu cầu 1học sinh đọc toàn bài. - Gv hướng dẫn đọc gọi hs nối tiếp đọc bài theo đoạn - 1 học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ được chú giải trong bài. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Học sinh đọc thành tiếng đoạn 1. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? - 1 học sinh đọc câu hỏi 2. + Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? - Giáo viên giảng thêm: + Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? ( HSG) v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài văn. v Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa của truyện. 4. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. - Lớp hát - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh nói về tranh. Hoạt động lớp, cá nhân . - Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. - Học sinh cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh 1 lượt - 1 HSK đọc. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến “Không phải ngày một ngày hai mà đọc được”. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi”. - Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS cả lớp theo dõi GV đọc mẫu -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn. Cả lớp đọc lướt bài văn. + Lớp học rất đặc biệt. + Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặc được trên đường. + Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. . + Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, . + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái. + Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. + Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất Học sinh phát biểu tự do. + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. - Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài. - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Truyện ca ngợi sự quan tâm giáo dục trẻ của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và khao khát học tập, hiểu biết của cậu bé nghèo Rê-mi. Chính tả (Nhớ - viết) SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu: - Nhớ viết bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2);viết được một số tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3). II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm, bút dạ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KT bài cũ: Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Hướng dẫn hs viết đúng một số tiếng các em hay viết sai. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ,khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết. v Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu : Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. - 2, 3 học sinh ghi bảng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc. 1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3 của bài. - Luyện viết đúng : sang năm, tới trường, lon ton, chạy nhảy, * Học sinh nhớ lại, viết. Học sinh đổi vở, soát lỗi. - 1 học sinh đọc đề. Lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Tên viết chưa đúng Tên viết đúng - Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam - Ủy ban/ Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam - Bộ / y tế - Bộ/ giáo dục và Đào tạo - Bộ/ lao động - Thương binh và Xã hội - Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố. - Thi tiếp sức. - Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị : Ôn thi. - Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam - Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam - Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam * Giải thích : tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -1 học sinh đọc đề. -1 học sinh phân tích các chữ: Công ti Giày da Phú Xuân. (tên riêng gồm ba bộ phận tạo thành là : Công ti / Giày da/ Phú Xuân. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó là : Công, Giày được viết hoa ; riêng Phú Xuân là tên địa lí, cần viết hoa cả hai chữ cái đầu tạo thành cái tên đó là Phú và Xuân. -Học sinh làm bài. -Đại diện nhóm trình bày. -Học sinh sửa + nhận xét. -VD: Công ti May mặc Thành phố Hồ Chí Minh, Công ti Xuất nhập khẩu bánh kẹo Gia Lai. - Học sinh thi đua 2 dãy. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết giải toán về chuyển động đều. - Học sinh giải được : Bài 1; Bài 2. HSKG làm được các bài còn lại. II-Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : 2.Bài mới : GV giới thiệu bài Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung Ren kĩ năng đổi số đo thời gian và giải bài toán về chuyển động Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung Ren kĩ năng đổi số đo thời gian và giải bài toán về chuyển động Bài 3 :'(HSKG) Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung Ren kĩ năng đổi số đo thời gian và giải bài toán về chuyển động ngược chiều 4. Củng cố : GV hệ thống lại kiến thức tiết học 5. Nhận xét – dặn dò : Dặn HS học bài ở nhà . - HS sửa BT4/171 .-Cả lớp và GV nhận xét . -HS đọc đề , làm bài và chữa bài. a) Vận tốc của ô tô : 120 : 2,5 = 48(km/giờ) b)Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe : 15 x 0,5 = 7,5(km) c)Thời gian người đó cần để đi : 6 : 5 = 1,2(giờ ) Đáp số : a)48km/giờ ; b)7,5km ;c)1,2 giờ -HS đọc đề , làm bài . -Bài giải : Vận tốc của ô tô : 90 : 1,5 = 60(km/giờ) Vận tốc của xe máy : 60 : 2 = 30(kmgiờ) Thời gian của xe máy đi từ A đến B : 90 : 30 = 3(giờ ) Ô tô đến B trước xe máy : 3 – 1,5 = 1,5(giờ) Đáp số : 1,5 giờ -HS đọc đề làm bài . Bài giải : Tổng vận tốc của hai ô tô 180 : 2 = 90 ( km/giờ) Vận tốc của xe ô tô đi từ A : 90 : ( 2 + 3 ) x 2 = 36(km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B : 90 – 36 = 54(km) Đáp số : VA : 36km/giờ; VB : 54km/giờ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I-Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí , nước bị ô nhiễm . Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường không khí , nước . GDHS : Ý thức bao vệ môi trường . *KNS : + Kĩ năng phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước . II-Đồ dùng dạy học: Hình SGK/138,139 . III-Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : Con người sử dụng đất trồng vào những việc gì ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài. *Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận * Làm việc theo nhóm H. Nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm môi trường không khí? H. Nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm môi trường nước ? H. Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? H. Tại sao một số cây trong hình 5/139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước . Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước , trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất . *Hoạt động 2 : Thảo luận -Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước ? -Nêu tác hại của việc gây ô nhiễm không khí và nước ? *Hoạt động kết thúc : Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà xem lại bài đã học và học thuộc mục Bạn cần biết . -HS trả lời . -HS lắng nghe . + Kĩ năng phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm -Nguyên nhân gây ô nhiễn không khí : Khí thải , tiếng ồn do sự hoạt động của các nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra . +Nước thải từ các thành phố , nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu , bón phân hoá học chảy ra sông biển . . . +Sự đi lại của các tàu thuyền trên sông biển , thải ra khí độc , dầu nhớt . . . -Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng bị ô nhiễm làm chết những động vật , thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển . -Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy , khu công nghiệp . Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước , khiến cho cây cối những vùng đó bị trụi lá và chết . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . -Các nhóm khác bổ sung . -Cả lớp thảo luận . + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân , cộng đồng ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước . - HS nêu Thứ 5, ng ... là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. + Năm 1884, triều đình Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta. Tôn Thất thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra Chiếu Cần vương.Từ đó bùng nổ một phong trào chống Pháp mạnh mẽ kéo dài đến cuối thế kỉ 19, gọi là phong trào Cần vương. + Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội VN đã xuất hiện Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. + Năm 1911, với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. + Ngày 3-2 -1930. Thành lập đảng cộng sản VN - Từ chiều 18-9-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở hà Nội toàn thắng, tiếp đó đến Huế ngày 23-8, Sài Gòn ngày 25 tháng 8 đến ngày 28-8-1945, cuộc tổng khới nghĩa đã thành công trong cả nước. - 2-9-1945 - Giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước. - Cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội. - Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần cách mạng đã giành được chính quyền, giành được độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. Sáng Thứ 5 ngày 3 tháng 5 năm 2012 (Học bài thứ 4 tuần 34) Cô Liên dạy --------------------------------------- Thứ 6, ngày 4 tháng 5 năm 2012 (Học bài thứ 5 tuần 34) Thể dục: BÀI 68 I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. - Biết cách tự tổ chức chơi những trò chơi đơn giản II. Địa điểm - đồ dùng dạy học: - Sân bãi làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Còi, bóng, cầu và kẻ sân chuẩn bị chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học - Chạy khởi động quanh sân. - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào nhau khởi động các khớp xương. - ôn bài TDPTC lớp 5 2. Phần cơ bản: a) – Môn thể thao tự chọn: đá cầu - Lần 1 tập từng động tác. - Lần 2 – 3 tập liên hoàn 2 động tác . b) - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân : 2 -3 lần, mỗi lần động tác 2 x 4 nhịp - Lần 1 tập từng động tác. - Lần 2 – 3 liên hoàn 2 động tác . - Thi phát cầu bằng mu bàn chân - Thi tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân. - Nêu tên hoạt động. - Giải thích và kết hợp chỉ dẫn trên hình vẽ. - Làm mẫu chậm. - thi đua các tổ chơi với nhau. d) - ôn trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức” - Phương pháp dạy học sáng tạo 2 5 8 1 4 7 10 3 6 9 e) Ôn trò chơi : dẫn bóng - Lắng nghe mô tả của GV - Kết hợp chơi thử cho hs rõ - Chơi chính thức. - Nêu tên trò chơi. - Chú ý luật chơi nghe GV phổ biến - thi đua các tổ chơi với nhau. 3. Phần kết thúc: - Chốt và nhận xét chung những điểm cần lưu ý trong giờ học. - Nhận xét nội dung giờ học. - Làm động tác thả lỏng tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng quanh sân. - Làm vệ sinh cá nhân Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: Nhận biết và sữa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoăc hay hơn. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý cần chữa chung trước lớp. Phấn màu. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài mới : Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý b) Nhận xét về kết quả làm bài: c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt). * Chú ý: Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, giáo viên không ghi điểm vào số mà yêu cầu học sinh về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Giáo viên trả lời cho từng học sinh. a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình. b) Hướng dẫn chữa lỗi chung. - Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.( Lỗi dùng từ và câu) - Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào vở. c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài - Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh. 5. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học sinh viết bài đạt điểm cao - Lớp hát - HS theo dõi GV nhận xét * Những ưu điểm chính: + Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí). + Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng). Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. * Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. - 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc thầm lại. Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng dẫn. Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sử lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết. - Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay) Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I-Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biếu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Bài tập cần làm: Bài1 ; bài2; bài3. HSKG: làm được tất cả các bài. - GDHS : Yêu thích môn học . II-Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ : Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu Tổ chức HS làm bài và chữa bài . Rèn kĩ năng cộng trừ các số Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu rèn kĩ năng giải bài toán tìm thành phần chưa biết của pt Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu HD và tổ chức HS làm bài và chữa bài rèn kĩ năng giải BT về diịen tích hình thang Bài 4 : ( HSKG) Gọi HS nêu yêu cầu HD và tổ chức HS làm bài và chữa bài Bài 5 : ( HSKG) Hoạt động 2: Củng cố. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS sửa BT3/175 .Cả lớp và GV nhận xét . Bài 1 : HS đọc đề , làm bài . Kết quả: a)52778 b)0,85 c)515,97 Bài 2 : HS đọc đề , làm bài . -Kết quả: a) x = 3,5 ; b) x= 13,6 Bài 3 : HS đọc đề , làm bài . -Bài giải : Đáy lớn của mảnh đất hình thang : 150 x = 250(m) Chiều cao mảnh đất hình thang : 250 x = 100(m) Diện tích mảnh đất : 20000m2 = 2ha Đáp số : 20000m2 ; 2ha -HS đọc đề , làm bài . -HS đọc đề làm bài . -Bài giải : x = 20 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG). I.Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được dấu gạch và nêu được tác dụng của chúng (BT2) II. Chuẩn bị: + GV , phiếu học tập.+ HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập 4 của học sinh. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang. ® Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ. Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh. Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang. ® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: Trong các mẫu câu đã nêu, dấu gạch ngang được dùng với tác dụng gì? - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. v Hoạt động 2: Củng cố. ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Lớp hát Học sinh sửa bài. Hoạt động cá nhân, nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu. - 2 – 3 em đọc lại. - Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi. - Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm. ® 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp. ® Lớp nhận xét. sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Lớp làm bài theo nhóm bàn. 1 vài nhóm trình bày. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc toàn yêu cầu. Đánh dấu phần chú thích trong câu. Học sinh làm bài cá nhân. 3, 4 học sinh làm bài phiếu lớn ® đính bảng ® Lớp nhận xét. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu. Theo dãy thi đua. Kĩ thuật LAÉP GHEÙP MOÂ HÌNH TÖÏ CHOÏN. (Tieát 3) I.Muïc tieâu : -HS laép ñöôïc maùy böøa ñuùng kó thuaät, ñuùng quy trình. -HS reøn luyeän tính caån thaän vaø ñaûm baûo an toaøn khi thöïc haønh. -HS töïï haøo veà moâ hình mình ñaõ töï laép ñöôïc. II.Ñoà duøng daïy hoïc : -GV : Maãu maùy böøa ñaõ laép saün, boä laép gheùp moâ hình kó thuaät. III.Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc : HOAÏT ÑOÄNG THAÀY HOAÏT ÑOÄNG TROØ 1.OÅn ñònh : 2. Baøi cuõ : -GV goïi HS neâu laïi caùch laép raùp maùy böøa. -HS neâu. -Nhaän xeùt – Ghi ñieåm. *Nhaän xeùt chung. 3.Baøi môùi : *Giôùi thieäu baøi : *Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng: vHoaït ñoäng 1 : Laøm vieäc caû lôùp. -GV neâu caâu hoûi : +Haõy neâu caùc boä phaän ñeå laép raùp maùy böøa ? -HS traû lôøi. -Cho caùc HS khaùc boå sung, nhaän xeùt. *GV toång keát. vHoaït ñoäng 2 : Thöïc haønh. -Cho caùc nhoùm thi ñua laép maùy böøa. -Caùc nhoùm thi ñua laép maùy böøa. -Cho HS thöïc hieän laép maùy böøa. -GV quan saùt, theo doõi vaø nhaéc nhôû caùc nhoùm laép coøn luùng tuùng. v Hoaït ñoäng 3 : Tröng baøy saûn phaåm -GV cho caùc nhoùm leân trình baøy saûn phaåm. -Caùc nhoùm tröng baøy ssaûn phaåm. -Cho lôùp nhaän xeùt. -HS nhaän xeùt, ñaùnh giaù töøng saûn phaåm. -GV chaám ñieåm vaø tuyeân döông nhoùm laép nhanh, ñuùng caùc boä phaän cuûa maùy böøa, moâ hình laép chaéc chaén khoâng xoäc xeäch. -GV cho HS thaùo rôøi caùc chi tieát vaø xeáp ñuùng vaøo vò trí caùc ngaên trong hoäp. -HS thaùo rôøi caùc chi tieát. 4.Cuûng coá – Daën doø : -Cho HS neâu y/c ñeå laép raùp maùy böøa. -Nhaän xeùt tieát hoïc. Chiều Thứ 6 ngày 4 tháng 5 năm 2012 (Học bài thứ 6 tuần 34) Cô Liên dạy
Tài liệu đính kèm: