Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 – Trường Tiểu học Khả Cửu

Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 – Trường Tiểu học Khả Cửu

Toán

LUYỆN TẬP VỀ MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐÃ HỌC

A. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh các kiến thức về một số dạng toán đã học.

- Rèn cho học sinh kĩ năng tinh toán nhanh chính xác.

- Biết cách giải các bài toán có liên quan.

- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.

B. Các hoạt động dạy học.

I Tổ chức:

II Kiểm tra:

III. Bài mới: Giới thiệu

 

doc 7 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 – Trường Tiểu học Khả Cửu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:34
Ngày soạn:03/05/10
Thứ hai ngày 11 tháng 05 năm 2010
Toán
Luyện tập về một số bài toán đã học
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về một số dạng toán đã học.
- Rèn cho học sinh kĩ năng tinh toán nhanh chính xác.
- Biết cách giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD hs luyện tập
+Bài1(VBT) Một ôtô khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút đến B lúc 11 giờ nghỉ 15 phút giữa đường. Tính vận tốc của ôtô , biết quãng đường AB dài 135 km?
+ Bài2(VBT) Tìm x biết:
a, x : 34 = 6,75
b, x : 7,5 = 3,7 + 4,1
+Bài3(VBT) Tính giá trị của biểu thức
a, 15,3 : ( 1 + 0,25 x 1,6)
b, 40,28 – 22,5 : 12,5 + 1,75
- HS thực hiện
Bài giải
Đổi 11giờ = 10 giơg 60 phút
Thời gian ôtô đi quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là:
10 giờ 60phút – (7giờ 30 phút + 15 phút) =2giờ 15 phút = 2,25 giờ
Vận tố của ôtô là:
135 : 2,25 = 60 (km/giờ)
 Đáp số: 60km/giờ
 - HS thực hiện và chữa bài
a, x : 34 = 6,75
 x = 6,75 x 34 
 x = 229,5
b, x : 7,5 = 3,7 + 4,1
 x : 7,5 = 7,8
 x = 7,8 x 7,5
 x = 58,5
-HS thực hiện và chữa bài.
a, 15,3 : ( 1 + 0,25 x 1,6)
 = 15,3 : (1 +4)
 = 15,3 : 5 =3,06
b, 40,28 – 22,5 : 12,5 + 1,75
 = 40,28 – 1,8 + 1,7
 = 38,48 +1,7 
 = 40,18
4. Củng cố , dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Luyện tập thờng xuyên
______________________________________________
Tiếng Việt (Luyện- viết)
Sang năm con lên bảy 
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Nhớ viết đúng đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
	- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ty, ở địa phương(BT3)..
II. đồ dùng dạy học:
	- Phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh đọc cho 2- 3 học sinh viết bảng lớp.
	- Nhận xét giờ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: 
+Hướng dẫn học sinh nhớ viết chính tả:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
- Chú ý những từ ngữ dễ sai, cách trình bày các khổ thơ 5 chữ.
- Giáo viên quan sát.
- Giáo viên chấm, chữa bài.
- Nhận xét.
+Hướng dẫn làm bài tập.
- Học sinh làm vở hoặc vở bài tập.
Tên viết cha đúng.
- Uỷ ban/ Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Bộ/ y tế
- Bộ/ giáo dục và Đào tào.
- Bộ/ lao động- Thương binh và xã hội.
- Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
+Làm nhóm.
- Giáo viên mời 1 học sinh phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho học sinh suy nghĩ làm nhóm.
- Nhận xét, tuyên dơng, động viên nhóm viết đợc nhiều tên đúng.
- 1 học sinh đọc khổ 2, 3 trong SGK.
- 1, 2 học sinh xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Học sinh gấp SGK, tự viết.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm bài.
Tên viét đúng
- Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Bộ Y tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bộ Lao động – Thương binh và xã hội.
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. 
- Đọc yêu cầu bài 3.
M: Công ti/ giày da/ Phú Xuân.
- Sau 1 thời gian quy định. Đại diện các nhóm lên trình bày.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn ghi nhớ những từ đã luyện.
_______________________________________________________________________
Ngày soạn:04/05/10
Thứ ba ngày 12 tháng 05 năm 2010
Toán
Luyện tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì II
- Rèn cho học sinh kĩ năng tinh toán nhanh chính xác.
- Biết cách giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD hs luyện tập
+Bài1(VBT) So sánh hai phân số:
a, 
b, 
+ Bài2(VBT) Trong vườn có 64 cây cam và chanh, số cây cam bằng cây chanh. Tính số cây chanh trong vườn?
Tóm tắt
Chanh l l l l
Cam l l 64 cây
+Bài3(VBT) Một cváI hộp làm bằng tôn không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 30cm , chiều rộng 20cm và chiều cao 15 cm. Tính diện tích tôn để làm cáI hộp đó?
- HS thực hiện
a,Điền dấu; <;<
b, 
 - HS thực hiện và chữa bài
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Số cây chanh trong vườn là:
64 : 4 x 3 = 48 (cây)
 Đáp số 48 cây
-HS thực hiện và chữa bài.
Bài giải
Diện tích xung quanh cái hộp HCN là:
(30 + 20 ) x2 x 15 = 1500 (cm2)
Diện tióch đáy của cái hộp HCN là:
30 x20 = 600 (cm2)
 Diện tích tôn để làm hộp là:
1500 + 600 = 2100 (cm2)
 Đáp số: 2100cm2
4. Củng cố , dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Luyện tập thường xuyên
_______________________________________________
Hoàn thện các tiết học trong ngày
______________________________________________________________________
Ngày soạn:05/05/10
Thứ tư ngày 13 tháng 05 năm 2010
Tiến Việt(Luyện từ và câu)
Mở rộng vốn từ trẻ em
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2).
	- Tìm được hình ảnh so sánhđẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ định:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1(SGK): 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 2(SGK): 
- Giáo viên phát phiếu học nhóm.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng rồi cho điểm từng nhóm.
Bài 3(SGK): 
Giáo viên gợi ý để học sinh tìm ra những hình ảnh so sánh đúng và đẹp vì trẻ em.
Bài 4(SGK): 
- Giáo viên chấm 1 số bài, nhận xét.
- Gọi 2, 3 em đọc lại 4 thành ngữ, tục ngữ và nghĩa của chúng.
- Học sinh nêu yêu cầu bài 1, suy nghĩ trả lời.
Yêu cầu: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi thảo luận.
- Nhóm trưởng lên trình bày kết quả.
+ Từ đồng nghĩa với từ “trẻ em”
trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, nhãi ranh, 
+ Đặt câu với 1 từ vừa tìm đợc.
Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- Học sinh yêu cầu bài 3.
- Học sinh trao đổi nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Trẻ em như tờ giấy trắng.
Trẻ em nh nụ hoa mới nở.
Lũ trẻ ríu rít nh bầy chim non.
Trẻ em là tương lai của đất nước.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà biết nói.
- Học sinh học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
_________________________________________________
Toán
Luyện tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì II
- Rèn cho học sinh kĩ năng tinh toán nhanh chính xác.
- Biết cách giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD hs luyện tập
+Bài1(VBT) Tính:
a, 26,84 b, 409,5
 x 3,4 x 2,04
c, 24,242 4,6 d, 19,152 532
 e, 1,665 0,45
+ Bài2(VBT) Tìm x:
a, 0,24 x x = 3
b, x :3,5 =2
c, 8,4 : x = 6
d, 0,1 x x =
+Bài3(VBT) 
Diện tích trồng trọt là 7200 ha
Diện tích trồng lúa; 55%
Diện tích trồng chè, cây ăn quả; 30%
Diện tích trồng hoa: ? ha?
- HS thực hiện
a, 91,256 b, 835,380
c, 5,27 d, 0,036
e, 3,7
 - HS thực hiện và chữa bài
a, 0,24 x x = 3
 x =3 : 0,24
 x = 12,5
b, x :3,5 =2
 x =2 x 3,5 
 x = 7
c, 8,4 : x = 6
 x =8,4:6
 x = 1,4
d, 0,1 x x =
 x = : 0,1
 x = 1
-HS thực hiện và chữa bài.
Bài giải
Diện tích trồng lúa là:
7200 :100 x 55 = 3960 (ha)
Diệ tích trồng chè, cây ăn quả là:
7200 : 100 x 30 = 2160 (ha)
Diện tích trồng hoa là:
 7200 – ( 3960 + 2160) = 1080 (ha)
 Đáp số: 1080 ha
4. Củng cố , dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Luyện tập thường xuyên
______________________________________________________________________
Ngày soạn:06/05/10
Thứ tư ngày 14 tháng 05 năm 2010
Tiến Việt(Tập làm văn)
Luyện tập về tả ngời
I. Mục đích yêu cầu::
	- Lập được dàn ý 1 bài văn tả người theo gợi ý trong SGK
	- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài.
+ Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu đã viết 3 đề bài rồi cùng học sinh phân tích từng đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2: 
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cần nói theo sát dàn ý nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Chọn học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc gợi ý 1, 2 SGK.
- Cả lớp theo dõi.
- Học sinh viết thành dàn ý bài văn.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người.
- Học sinh trao đổi nhận xét cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày diễn đạt, bình chọn ngời trình bày hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Giao bài về nhà.
_____________________________________________________
Hoàn thiện các tiết học trong ngày
_____________________________________________________________________
Đã duyệt, ngày 11 tháng 05 năm 2010
BGH
 Đinh Văn Nga

Tài liệu đính kèm:

  • docT34.doc