Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 năm 2010

I/ Mục tiêu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

 

doc 17 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Thứ hai ngày 18 tháng 5 năm 2010
Tiếng việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?).
II/ Phương pháp:
- Trực quan; Thực hành giao tiếp
III.Chuẩn bị:
- Phiếu ghi tên các bài TĐ- HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: (5phút) Hát + Sĩ số:
2- Giới thiệu bài: (1phút) 
3- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (18phút) (khoảng 1/5 số HS trong lớp):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
4-Bài tập 2: (9phút)
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
-Cho HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài sau đó trình bày.
- Nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò: (3phút)
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
- Vận dụng kiến thức đã học giải toán thành thạo.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II/ Phương pháp:
- Làm mẫu; Thực hành- luyện tập
III.Chuẩn bị:
- Thước mét.
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: (3phút)
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập: 
Thời gian
Họat động của thầy
Họat động của trò
6ph
6ph
7ph
6ph
4ph
2 ph
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày 
- Cả lớp nhận xét 
*Kết quả:
8/3
1/5
*Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 x 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là .
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 x = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
*Bài giải:
 8,75 x X + 1,25 x X = 20
 (8,75 + 1,25) x X = 20
 10 x X = 20
 X = 20 : 10
 X = 2
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Lịch sử:
Kiểm tra định kì cuối học kì 2
( Kiểm tra theo đề của PGD và ĐT)
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Thứ ba ngày 19 tháng 5 năm 2010
Tiếng việt :
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1)
2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ Phương pháp:
- Luyện tập –thực hành
III/Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: (2phút)
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS): 16phút
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc 
không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: (14phút)
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV kiểm tra kiến thức:
+Trạng ngữ là gì?
+Có những loại trạng ngữ nào?
+Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
-HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
*VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ơ đâu?
-Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
-Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
-Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
.
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
-Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
-Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
4-Củng cố, dặn dò: (3phút)
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 ( Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1)
2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
3.Có ý thức rèn đọc thường xuyên.
II/ Phương pháp :
- Luyện tập- thực hành
III.Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
IV/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: (2phút)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (18phút) (1/5 số HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: (7phút)
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
- GV hỏi:
+Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
- HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
- Một số HS làm vào phiếu.
- HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
4-Bài tập 3: (5phút)
- HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò: (3phút)
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
________________________________
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II/ Phương pháp:
- Luyện tập- thực hành
III/ Chuẩn bị:
- Thước mét ; HS: SGK.
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: (2phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Thời gian
Họat động của thầy
Họat động của trò
6ph
4ph
7ph
8ph
6ph
2 ph
*Bài tập 1 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:
0,08
9 giờ 39 phút 
*Kết quả:
33
3,1 
*Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
*Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm ... .
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Khoa học
Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh mình.
II/ Phương pháp:
- Quan sát; Thực hành
III.Chuẩn bị:
- 6 thìa nhỏ; Phiếu học tập; HS: SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: (2phút) GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Bài ôn: (30phút)
- GV phát cho nỗi HS một phiếu học tập.
- HS làm bài độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
- GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
*Đáp án:
a) Trò chơi “Đoán chữ”:
Bạc màu
đồi trọc
Rừng
Tài nguyên
Bị tàn phá
b) Câu hỏi trắc nghiệm:
 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c 
3-Củng cố, dặn dò: (3phút)
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Thứ tư ngày 20 tháng 5 năm 2010
Tiếng việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 ( Tiết 4)
I/ Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết.
- Rèn kĩ năng viết biên bản thành thạo.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II/ Phương pháp:
- Trực quan; Thực hành giao tiếp
III.Chuẩn bị:
Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
Bảng lớp viết sẵn mẫu biên bản
IV/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: (2phút) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
Thời gian
Họat động của thầy
Họat động của trò
8 ph
5 ph
15ph
5ph
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
- Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản..
- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV mở bảng lớp ghi mẫu biên bản.
- HS viết biên bản vào vở. 
-Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
+Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
- Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II/ Phương pháp:
- Trực quan; Thực hành- luyện tập
III.Chuẩn bị:
- Thước.
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Thời gian
Họat động của thầy
Họat động của trò
9ph
11ph
12ph
2ph
Phần 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
 Bài 3: Khoanh vào D
*Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi phần không tô màu là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm.
*Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 
120% = = hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà : 88 000đ
Số tiền mua cá : 
 ? đồng 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Tiếng việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 ( Tiết 5)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
- GD tình cảm yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống xung quanh.
II/ Phương pháp:
- Thực hành giao tiếp
III.Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
IV/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: (2phút) GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15phút) (số HS còn lại):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: (15phút)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
-HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
-HS đọc thầm bài thơ.
-HS nghe.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
4-Củng cố, dặn dò: (3phút)
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu 
về nhà tiếp tục luyện đọc.
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Địa lí
Kiểm tra định kì cuối học kì 2
( Kiểm tra theo đề của PGD và ĐT)
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Thứ năm ngày 21 tháng 5 năm 2010
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 2 ( Tiết 6)
I/ Mục tiêu:
1.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
3. Có ý thức viết câu, đoạn, bài văn đúng quy định.
II/ Phương pháp:
- Thực hành giao tiếp
III.Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết 2 đề bài
IV/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: (2phút)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nghe-viết: (10phút)
- GV đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3-Bài tập 2: (20phút) 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
	- GV cùng học sinh phân tích đề.
	- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
	- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4-Củng cố, dặn dò: (3phút)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu học.
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Tiếng việt:
Kiểm tra định kì (Đọc)
(Kiểm tra theo đề của PGD và ĐT)
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi.
Rèn kĩ năng tính toán thành thạo.
Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II/ Phương pháp:
- Thực hành luyện tập
III.Chuẩn bị:
- Thước mét.
IV/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Thời gian
Họat động của thầy
Họat động của trò
7 ph
10ph
14ph
3ph
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
*Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
	(tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
	 = 40 (tuổi)
 Đáp số: 40 tuổi.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
 2627 x 921 = 2 419 467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
 61 x 14210 = 866 810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm : 
100 – 61 = 39 (người), khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 x 14210 = 554 190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 b) 554 190 người.
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Thứ sáu ngày 22 tháng 5 năm 2010
Tiếng việt
Kiểm tra định kì (Viết)
(Kiểm tra theo đề của PGD và ĐT)
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Toán
Kiểm tra định kì cuối học kì 2
(Kiểm tra theo đề của PGD và ĐT)
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
Khoa học
Kiểm tra cuối năm
(Kiểm tra theo đề của PGD và ĐT)
V. Rút kinh nghiệm giờ học:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 35(4).doc