Tiết : 1 + 2 Môn : Tập đọc
Ôn Tập CUỐI HỌC KÌ I :(Tiết 1,2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc rõ ràng ,rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ,tốc độ đọc 50 tiếng /phút); hiểu ý chính của đoạn,nội dung của bài (TL được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ).
- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng cụm từ bao giờ;lúc nào ; mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5câu rõ ý (BT3) .
- Hs khá ,giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34(tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
Thứ hai ngày tháng 5 năm 2011 Tiết : 1 + 2 Môn : Tập đọc Ôn Tập CUỐI HỌC KÌ I :(Tiết 1,2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rõ ràng ,rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ,tốc độ đọc 50 tiếng /phút); hiểu ý chính của đoạn,nội dung của bài (TL được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ). - Biết thay thế cụm từ khi nào bằng cụm từ bao giờ;lúc nào ; mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5câu rõ ý (BT3) . - Hs khá ,giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34(tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới Giới thiệu: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác. Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu Bài tập yêu cầu các con làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được. - Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). Nhận xét và cho điểm từng HS. Tiết : 2 v Hoạt động 4: Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn. v Hoạt động 5: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào? Bài 4 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Gọi HS đọc câu văn của phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. Chuẩn bị: Tiết 3. - HS đọc bài Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội? Đáp án: b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo? - Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Làm bài theo yêu cầu: Bố mẹ đi vắng. Ơû nhà chỉ cĩ Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ. Đọc đề trong SGK. Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen, Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. Khi nào trời rét cóng tay? Làm bài: b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. * Nhận xét sau tiết dạy: ......................................... Tiết : 3 Môn : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc , viết so sánh các số trong phạm vi 1000. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. - Biết xem đồng hồ. - HS làm hết các bài tập. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ :Ôn tập về hình học. Chữa bài 3. Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. Gọi HS tính nhẩm trước lớp. Bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. Bài 5: Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò : Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. HS nhắc lại cách so sánh số. HS làm bài. Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7. HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. * Nhận xét sau tiết dạy: ...................................... Tiết : 4 Môn : Đạo đức KIỂM TRA . ............................................ Thứ ba ngày 17 tháng 05 năm 2011 Tiết : 1 + 2 Môn: Kể chuyện: Ôn Tập CUỐI HỌC KÌ I Tiết 3, 4 I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rõ ràng ,rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ,tốc độ đọc 50 tiếng /phút); hiểu ý chính của đoạn,nội dung của bài (TL được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ). - Biết đặt và trả lời châu hỏi có cụm từ ở đâu (2 tróngố 4câu ở BT2);đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chổtống trong đoạn văn (BT3). - Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước (BT2) ;biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào (BT3).Tiết 4 II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Ôn tập tiết 2. 2. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không? Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không? - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 4: Ơn luyện cách đáp lời chúc mừng Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. - Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì? - Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. v Hoạt động 5: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ như thế nào? Gọi HS đọc đề bài. -Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố : Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5. - Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau. Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn. Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu? Làm bài: b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu? d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? - Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau? Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. Làm bài: Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí. Đáp lại lời chúc mừng của người khác. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Oâng bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./ Làm bài. b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./ c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./ Thực hiện yêu cầu của GV. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. - Dùng để hỏi về đặc điểm. Gấu đi lặc lè. Gấu đi như thế nào? HS viết bài, sau ... lão tốt bụng. Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. * Nhận xét sau tiết dạy: ........................................... Tiết: 4 Môn : Toán LUYỆN TẬP CHUNG( 181) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết xem đồng hồ - Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng ,trừ không nhớ các số có 3 chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính. - Biết tính chu vi HTG. - HS làm hết các bài tập. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Luyện tập chung. Sửa bài 4.Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg. GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài 3. Củng cố : - Muốn tính chu vi của hình tam giác ta làm như thế nào ? 4. Dặn dò Chuẩn bị: Luyện tập chung. 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. Thực hiện yêu cầu của GV. 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm. * Nhận xét sau tiết dạy: ............................................................. Thứ năm ngày 19 tháng 05 năm 2011 Tiết : 1 Môn : Chính tả Ôn Tập CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7,8 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rõ ràng ,rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ,tốc độ đọc 50 tiếng /phút); hiểu ý chính của đoạn,nội dung của bài (TL được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ). - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước (BT2); dựa vào tranh ,kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3).Tiết : 7 - Ơn luyện về từ trái nghĩa. Ơn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn.Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nĩi về con bé. Tiết : 8 II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Ôn tập tiết 6. 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. - Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. - Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh Bài 3:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện. Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa Bài 2 Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. - Nghe các nhĩm trình bày và tuyên dương nhĩm tìm đúng, làm bài nhanh. Bài 3: - Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. Yêu cầu HS đọc đề bài. Em bé mà con định tả là em bé nào? Tên của em bé là gì? Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,) - Tính tình của bé có gì đáng yêu? Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố : Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? 4.Dặn dò: Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8. - Hs 1,2 em - Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Em bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/ b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./ _ Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. -Quan sát tranh minh hoạ. -Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. -Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” - Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. -Kể chuyện theo nhóm. -Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. -Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp: đen >< trái sáng >< tốt hiền >< nhiều gầy >< béo Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống. Làm bài theo yêu cầu: Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu! Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./ Tên em bé là Hồng./ Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn, Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh, Mái tóc: đen nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng, Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm, Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng, Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. * Nhận xét sau tiết dạy: ......................................... Tiết : 3 Môn : Toán LUYỆN TẬP CHUNG( 181) I. Yêu cầu cần đạt: Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có 3 chữ số. Biết so sánh các số - Biết giải BToán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. - HS làm hết các bài tập. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung. Sửa bài 5 Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm. GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài. Bài 3:- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Yêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2. 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Tấm vải xanh dài 40m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét? Bài toán thuộc dạng ít hơn. Bài giải Tấm vải hoa dài là: 40 – 16 = 24 (m) Đáp số: 24m. * Nhận xét sau tiết dạy: Thứ sáu ngày 20 tháng 5 năm 2011 Tiết : 1 TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ----------------------------- Tiết: 2 Môn: Thể dục .......................................... Tiết: 3 Môn : TOÁN KIỂM TRA ............................................... Tiết : 4 Môn: Mĩ Thuật ÔN TẬP : TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, nhận biết bầu trời bah ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên, II . HĐDH 1. GTB 2. HĐ 1: Tham quan thiên nhiên - GV dẫn hs ra ngoài thiên nhiên để qs cây cối và cáccon vật . - Trở về lớp từng cá nhân hs sẽ làm các bt dựa vào những qs thực tế theo phiếu bt (gv đã chuẩn bị ) Tên cây cối và các con vật sống trên cạn Tên cây cói và các convật sống dưới nước Tên các con vật và cây cối vừa sống trên cạn ,vừa sống dưới nước Tên cây cối và các con vật sống trên không Ghi chú * Bước 2 Thường nhìn thấy vào lúc nào trong ngày Hình dạng Mặt trời Mặt trăng Sao * So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa : _ Mặt Trời và Mặt trăng. _ Mặt Trời và các vì sao. 3 . Củng cố -dặn dò - Nhận xét giờ học ................................................................. .......................................................................... .................................................................................. ................................................................................................... ............................................................................................................... ................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: