Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Mậu Long - Vũ Đức Thân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Mậu Long - Vũ Đức Thân

GV nêu mục tiêu của tiết học.

-Mời 1 HS đọc yêu cầu.

-Mời 1 HS nêu cách làm.

-Cho HS làm bài vào bảng con.

-GV nhận xét.

 

doc 15 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Mậu Long - Vũ Đức Thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Soạn: 2/5/2010
Giảng: 3/5/2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (1763
*Bài tập 2 (177): 
*Bài tập 3 (177): 
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Kết quả:
8/3
1/5
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 x 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4.
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
Bài tập 4 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
Bài tập 4 (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài giải:
 8,75 x X + 1,25 x X = 20
 (8,75 + 1,25) x X = 20
 10 x X = 20
 X = 20 : 10
 X = 2 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Đọc y/c
Nêu làm vào bảng con
Đọc y/c
làm BT vào vở
2HS lên bảng
Đọc y/c
làm BT vào vở
1HS lên bảng
Đọc y/c
làm BT vào vở
1HS lên bảng
Đọc y/c
làm BT vào vở
1HS lên bảng
Tiết 3: Tập đọc 
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút ; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn đã học, thuộc 5-7 bài thơ đoạn văn dễ nhớ, hiểu ý nghĩa cơ bản của đoạn văn đoạn thơ.
	- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, VN theo y/c BT2
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
3-Bài tập 2: 
1- Giới thiệu bài:
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp): 
5-Củng cố, dặn dò:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
-GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
Nghe
Đọc - TLCH
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
Tiết 4: Lịch sử
Kiểm tra học kì II
Tiết 5: Đạo đức
Thực hành cuối học kì II, cuối năm
I/ Mục tiêu:	
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – Thời gian
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài: 
.2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
3-Củng cố, dặn dò: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. 
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
 LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. 
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
-GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
Lời giải:
LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. 
HS trao đổi với bạn.
-HS trình bày trước lớp.
 Soạn: 3/5/2010
 Giảng: 4/5/2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
2-Luyện tập:
Bài tập 1 (176): 
Bài tập 2 (177): 
Bài tập 3 (177): 
Bài tập 4 (177): 
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét. 
Kết quả:
0,08
 b) 9 giờ 39 phút
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Kết quả:
33
3,1 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 7200 + 1440 = 8640 (quyển)
 Đáp số: 8640 quyển.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Đọc y/c
Nêu cách làm
Làm vào vở
2HS lên bảng
Đọc y/c
Nêu cách làm
Làm vào vở
1HS lên bảng
Đọc y/c
Nêu cách làm
Làm vào vở
2HS lên bảng
Đọc y/c
Nêu cách làm
Làm vào vở
2HS lên bảng
Tiết 2: Khoa học
Ôn tập : Môi trường 
và tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
-Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
-Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: 
. 
2-Bài ôn:
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 
-GV phát cho nỗi HS một phiếu học tập.
-HS làm bài độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
-GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Nghe
Làm vào phiếu
Phát biểu
Đáp án:
a) Trò chơi “Đoán chữ”:
Bạc màu
đồi trọc
Rừng
Tài nguyên
Bị tàn phá
b) Câu hỏi trắc nghiệm:
 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c 
Tiết 2: Chính tả 
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
	Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
 Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
 3-Bài tập 2: 
4-Củng cố, dặn dò:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Quy trình như tiết 1
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV kiểm tra kiến thức:
+Trạng ngữ là gì?
+Có những loại trạng ngữ nào?
+Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
-HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
-GV nhận xét giờ học. 
Thực hiện
VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ơ đâu?
-Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
-Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
-Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
-Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
-Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
Tiết 4: LTVC
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
	- Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
-GV hỏi:
+Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
-HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
-Một số HS làm vào phiếu.
-HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
4-Bài tập 3:
-HS đọc nội dung bài tập.
-GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm.
-Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng.
	5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Soạn: 4/5/2010
Giảng: 5/5/2010
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
+Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
2-Luyện tập:
Bài tập 1 (179): 
Bài tập 2 (179): 
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) chu vi phần không tô màu là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 
 120 6
 120% = = hay số tiền 
 100 5
mua cá bằng 5/6 
số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà : 88 000 ? đồng
Số tiền mua cá : đồng
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
 Bài 3: Khoanh vào D
Nêu y/c
làm vào vở
1HS lên bảng
Nêu y/c
làm vào vở
1HS lên bảng
Tiết 3: Tập đọc
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 4)
I/ Mục tiêu:
	Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết - bài Cuộc họp của chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS luyện tập: 
5-Củng cố, dặn dò:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp đọc thầm lại bài.
+Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
-Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản..
-GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
-HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
-Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
-Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
 -GV nhận xét giờ học. 
-Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
+Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
Lắng nghe
Tiết 4: Kể chuyện
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 5)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
3-Bài tập 2: 
1- Giới thiệu bài:
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
5-Củng cố, dặn dò:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Quy trình như tiết 1
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nói thêm về Sơn Mỹ.
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
-Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
-Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
-HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
-HS viết đoạn văn vào vở. 
-Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
-HS đọc thầm bài thơ.
-HS nghe.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
-HS viết đoạn văn vào vở
-HS đọc.
Soạn: 5/5/2010
Giảng: 6/5/2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Biết giải các bài toán chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
2-Luyện tập:
Phần 1:
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
Bài tập 2 (179): 
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là 1 1 9
 + = (tuổi của mẹ)
 4 5 20
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
 18 x 20 
 = 40 (tuổi)
 9
 Đáp số: 40 tuổi.
 Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
 2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
 61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm : 
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 x 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 b)554 190 người. 
Tiết 2: LTVC
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 6)
I/ Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
	- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
.
2- Nghe-viết
3-Bài tập 2: 
4-Củng cố, dặn dò:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung. 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
-GV nhận xét giờ học.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Tiết 3: Âm nhạc
tập biểu diễn các bài hát
I/ Mục tiêu:
 HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái củacác bài hát trong CT.
II/ chuẩn bị:
 - SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
Đây là tiết học cuối năm GV tổ chức cho HS biểu diễn các bài hát đã học.
Đơn ca
Tốp ca.
GV và HS nhận xét, khen ngợi.
 3/Dặn dò: Ôn luyện trong hè.
Tiết 4: Tập làm văn
Kiểm tra định kì chkii (Đọc)
Đề thi BGH nhà trường ra
Tiết 5: Khoa học.
Kiểm tra định kì chkii
Đề thi BGH nhà trường ra
Soạn: 6/5/2010
Giảng: 7/5/2010
Tiết 1: Toán
Kiểm tra định kì chkii
Đề thi BGH nhà trường ra
Tiết 2: Địa lí
Kiểm tra học kì II
 Đề thi BGH nhà trường ra
Tiết 3: Tập làm văn
Kiểm tra học kì II
 Đề thi BGH nhà trường ra
Tiết 4: Thể dục: 
Tiết 5: Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35 L5.doc