Tập đọc $ 7:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I/ Mục tiêu:
-Đọc đúng tên người ,tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bàI văn.
-. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2,3.
II/ Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm.
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch .
TUẦN 4: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Chào cờ. Nội dung do nhà trường Tập đọc $ 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I/ Mục tiêu: -Đọc đúng tên người ,tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bàI văn. -. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. -Trả lời được câu hỏi 1, 2,3. II/ Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Giới thiệu bài đoc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc: - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. - Hướng dẫn chia đoạn. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. - Giáo viên đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: - Xa- da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa – da – cô? - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 2.3 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm. GV nhận xét GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau: Một học sinh đọc bài Học sinh nối tiếp đọc đoạn - Học sinh luyện đọc theo cặp. HS luyện đọc từ khó HS đọc chú giải - Học sinh đọc cả bài. - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô. - Khi Xa -da - cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân -HS tự nêu ý kiến (VD: Chúng tôi căm ghét chiến tranh) * Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. -Cả lớp bình chọn HS đọc hay nhất. ---------------------------------- Toán $ 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). -Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” II. Đồ dùng GV: Bảng phụ, sgk HS: SGK, nháp. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài về nhà 2. Bài mới. a. Ví dụ: -GV nêu ví dụ. -Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ. -Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn trên bảng. -Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường đi được? b. Bài toán: -GV nêu bài toán. -Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3. Nêu bước rút về đơn vị trong bài? -GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”: +4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? +Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? Y/cầu HS nêu lại các bước giải của 2 cách trên. c. Thực hành: *Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị: -Tìm số tiền mua 1 mét vải. -Tìm số tiền mua 7mét vải. Chấm, chữa bài. Nêu cách giải bài toán? 3. Củng cố – dặn dò: -Bài tập về nhà: BT2 – -GV củng cố, nhận xét giờ học -HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho. -HS lần lượt điền kết quả vào bảng (như sgk). *HS nêu nhận xét: SGK- tr.18. HS tóm tắt và tự giải bài toán Tóm tắt: 2 giờ: 90 km. 4 giờ:km? Bài giải: *Cách 1: “Rút về đơn vị”. Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) (*) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. *Cách 2: “ Tìm tỉ số”. 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. HS đọc đề bài, làm vở Tóm tắt: 5m: 80000 đồng. 7m:đồng? Bài giải: Số tiền mua 1 mét vải là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đápsố:112000 đồng. ****************************************************************. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Toán$17 : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu. -Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. B.Đồ dùng dạy học GV : PBT HS :nháp C.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1-Kiểm tra bài cũ. -HS nêu lại cách giải BT2(19) tiết trước 2- Bài mới : Giới thiệu bài * Bài 1: HS đọc đề bài, tóm tắt bài mới rồi giải vào nháp. Tóm tắt Bài giải 12 quyển = 24000 đồng. Giá tiền 1 quyển vở là: 30 quyển = đồng? 24000 : 12 = 2000 ( đồng) Giá tiền mua 30 quyển vở là: -Nhận xét 2 x 30 = 60000(đồng) Đáp số = 60000 đồng *Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Chấm bài -Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 4: (Qui trình thực hiện tương tự như bài tập 3 Chấm, chữa bài Củng cố – dặn dò: -Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. -GV nhận xét giờ học. Tóm tắt: 3 ô tô: 120 học sinh 160 học sinh:ô tô? Bài giải: Một ôtô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số : 4 ô tô Tóm tắt: 2 ngày: 72000 đồng. 5 ngày :đồng? Bài giải: Số tiền trả trong 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000(đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 x 5 =180000 (đồng). Đáp số : 180000 đồng --------------------------------------- Chính tả( nghe- viết). ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ. I/ Muc tiêu: -Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê(BT2,BT3). II/ Đồ dùng dạy học. - GV : SGK ; HS : vở,VBT III/ Các hoạt động dạy- học. 1-Kiểm tra bài cũ -Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào ? -Dấu thanh được đặt ở đâu trong tiếng ? 2- Dạy bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. - HS theo dõi SGK. Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta -HS viết vào bảng con. -HS viết vào vở. -HS tự soát lỗi. HS còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi. -GV đọc bài. -. -Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến. -GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất phục. -Nêu cách trình bày bài? -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -GV chấm bài -GV nhận xét chung. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. *Bài tập 2: - Cho HS đọc bài tập. - Mời 2 HS lên bảng làm bài trên báng -Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”. *Bài tập 3: -GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. -Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa( không có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -Trong tiếng chiến( có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. -Củng cố dặn dò: Nhận xét chung giờ học. VN luyện chữ viết -Lớp làm VBT + Giống nhau: hai tiêng đều có âm chính gồm 2 chữ cái( GV nói: Đó là các nguyên âm đôi). + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có . -Làm VBT Trình bày miệng -------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU $ 7 : TỪ TRÁI NGHĨA A. Mục đích yêu cầu. - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước(BT2,3) - HS khá giỏi đạt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. B. Đồ dùng dạy – học: -HS : VBT Tiếng Việt, tập 1. -GV : Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 – phần luyện tập. C. Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Đọc lại đoạn văn dựa vào một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu 2.Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Phần nhận xét: *Bài tập1: -Một HS đọc trước lớp yêu cầu BT. -GVmời 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa. -GV cho HS giải nghĩa hai từ trên. -“phi nghĩa,chính nghĩa” là hai từ có nghĩa như thế nào với nhau? *Bài tập 2: -Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS thảo luận theo nhóm 2. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3: (Qui trình tương tự BT2 ; GV cho HS thảo luận nhóm 4). -Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. -Chính nghĩa:Đúng với đạo lý.chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công -Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa. -Các từ trái nghĩa: sống / chết ; vinh / nhục -Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. c, Phần ghi nhớ: HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. d, Luyện tập: *Bài tập 1: -Cho một HS đọc yêu cầu. -GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa. *Bài tập 2: -cách tổ chức tương tự BT 1. *Bài tập 3: -cho HS làm bài theo nhóm -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 4: Đặt câu -Các cặp từ trái nghĩa: đục / trong ; đen / sáng ; rách / lành ; dở / hay. - Các từ cần điền là: rộng, đẹp, dưới. -các nhóm chữa bài -HS khá, giỏi đặt 2câu có cặp từ trái nghĩa tìm được trong BT3 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học--Chuẩn bị bài luyện tập về từ trái nghĩa **************************************************************** Thứ tư ngày14 tháng 9 năm 2011 Tập đọc $ 8 : BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I/ Mục tiêu -Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tự hào. -Hiểu nội dung ý nghĩa :mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh,bảo vệ quyền bình đẳngcủa các dân tộc. Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. -HS khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảmtoàn bộ bài thơ. II/ Đồ dùng dạy – học ... n là: 800 x 21 = 16800 ( đồng ) Đáp số : 16800 đồng Lời giải : 3 ngày kém 6 ngày số lần là : 6 : 3 = 2 (lần) Làm xong trong 3 ngày cần số công nhân là : 27 x 2 = 54 (công nhân) Đáp số : 54 công nhân Bài giải : 20 công nhân gấp 10 công nhân số lần là : 20 : 10 = 2 (lần) 20 công nhân sửa được số m đường là : 37 x 2 = 74 (m) Đáp số : 74 m. Bài giải : Số quyển sách có là : 24 x 9 = 216 (quyển) Số thùng đóng 18 quyển cần có là : 216 : 18 = 12 (thùng). Đáp số : 12 thùng. - HS lắng nghe và thực hiện. **************************************************************** Thứ năm ngày15 tháng 9 năm 2011 Toán $ 19 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằg một trong hai cách rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số. B. Đồ dùng dạy học: - GV :SGK ; HS :nháp, vở C. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ: VBT II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập. (35’) Bài 1 (Tr 2 - GV hỏi phân tích đề và tóm tắt: 3 000 đồng /1 quyển / : 25 quyển 15 00 đồng /1 quyển / : ? quyển -Chũa bài Bài 2: - GV hỏi phân tích đề và tính toán. 3 người : 800 000 đồng / 1 người 4 người : giảm đi ?đồng / 1 người -Chấm bài, chữa bài III. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - HS đọc đề toán. - Lớp làm vào nháp- 1 HS lên bảng Bài giải 3 000 đồng gấp 1 500 số lần là: 3 000 : 1 500 = 2 (lần) Mua vở với giá 1 500 đồng 1 quyển thì mua được số quyển là : 25 ´ 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển. - HS đọc bài tập. Lớp làm vào vở Bài giải Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là: 800 000 ´ 3 = 2 400 000 (đồng) Với gia đình có 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là: 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng) Vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là: 800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng) Đáp số: 200 000 đồng ----------------------------------------------------- Luyện từ và câu $ : 8 LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. I/ Mục tiêu : -Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầucủa BT1, BT2(3 trong số 4 câu), BT3. –Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4(chọn 2 hoặc 3trong số 4 ý :a,b, c, d) ;đạt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5) -HS khá giỏi thuộc 4 thành ngữ,tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. II/ Đồ dùng dạy học: GV : giấy khổ to, bút dạ HS : VBT III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: -GV và HS nhận xét và chốt lời giải đúng. -GV yêu cầu HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ. *Bài tập 2: (3 trong số 4 câu) -GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. *Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: * Bài 4(3 trong số 4 ý) - GV chữa bài chấm điểm. Bài tập 5: - GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - GV nhận xét . -HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS làm bài vào VBT -3 HS lên bảng thi làm bài. -1,2 HS đọc lại . -Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống. -HS làm bài vào vở: nhỏ, vụng khuya. -HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ. - HS làm bài.(HS khá giỏi làm toàn bộ BT4) -Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười; buồn/ vui; - HS làm bài vào vở. -Ví dụ. + Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nghĩa :Chú chó cún nhà em béo múp. +Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất là chung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1,3. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt :Ôn tập Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa - HS vận dụng kiến thức đã học về từ trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ trái nghĩa. - Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ trái nghĩa. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau. a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. b) Đời ta gương vỡ lại lành Cây khô cây lại đâm cành nở hoa. c) Đắng cay nay mới ngọt bùi Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau. d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân) Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Bài tập 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ : hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS nêu Bài giải: ngọt bùi // đắng cay ngày // đêm vỡ // lành tối // sáng Bài giải: Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Bài giải: hiền từ // độc ác; cao // thấp; dũng cảm // hèn nhát; dài // ngắn ; vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn; bình tĩnh // nóng nảy; sáng sủa //tối tăm; ngăn nắp // bừa bãi ; mới mẻ // cũ kĩ; chậm chạp // nhanh nhẹn; khôn ngoan // khờ dại ; rộng rãi // chật hẹp ; ngoan ngoãn // hư hỏng. xa xôi // gần gũi - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau **************************************************************** Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Toán $ 20: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. -Làm được các bài toán:1,2,3. B. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm. ; HS: SGK, nháp, vở. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (1’) - Kiểm tra vở bài tập của HS. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập: a. Bài 1 (Tr 22) - Cho HS giải vào nháp rồi chữa bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b. Bài 2:GV hỏi phân tích bài toán. - Y/cầu HS làm nháp, 1 HS làm bảng nhóm. Ta có sơ đồ ? Chiều rộng: Chiều dài : 15m ? - Củng cố dạng toán: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. c. Bài 3: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giảI vào vở - Chấm, chữa bài. - Củng cố BT đại lượng tỉ lệ thuận(giải bằng cách: Tìm tỉ số). d. Bài 4: HD về nhà. - Tóm tắt: 1 ngày / 12 bộ : 30 ngày 1 ngày / 18 bộ : ? ngày III. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài. - HS đọc bài tập. - HS trả lời- nhận xét. - hS làm nháp, 1 hS làm bảng nhóm. Bài giải: HS nam: HS nữ: 28 hs ? hs Theo sơ đồ số HS nam là: 28 : (2 + 5) ´ 2 = 8 (HS) Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 (HS) Đáp số: 20 HS nữ , 8 HS nam HS đọc bài tập.Vẽ sơ đồ,giải vào nháp. Bài giải: Theo sơ đồ, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : (2 - 1) ´ 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 ´ 2 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (30 + 15) ´ 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m HS đọc bài tập- Làm vào vở. Tóm tắt: 100 km : 12 lít xăng 50 km : ? lít xăng. Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 - 2 (lần) Ôtô đi được 50 km hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít. - HS đọc bài tập Bài giải Cách 1:nếu 1 ngày làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 ´ 12 = 360 (ngày) Nếu 1 ngày làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 360 : 18 = 20 (ngày) Cách 2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế hoàn thành là:12 ´ 30 = 360 (bộ) 1 ngày làm được 18 bộ thì thời gian để làm xong 360 bộ là:360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. 15 m Chiều dài Chiều rộng Tập làm văn. $8 : TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: HS viết được một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần(MB, TH ,KB), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. -Điễn đạt thành câu; bước đầu dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II/ Đồ dùng dạy học: HS:-Giấy kiểm tra. GV:-Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh. III/ Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: sự CB của HS Giới thiệu bài: Ra đề: Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). Học sinh làm bài Củng cố dặn dò.: GV nhận xét giờ Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê Kể chuyện$4 : TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I/ Mục tiêu: -Đựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn,rõ các chi tiết trong truyện. -. Hiểu được ý nghĩa : Ca ngợi ngươi Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam . – II/ Đồ dùng dạy học: -Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. -Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu truyện . III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết. 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu truyện phim : -GV giới thiệu vài nét khái Giới thiệu truyện phim quát về bộ phim. -GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh. -1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh. 2.2, GV kể chuyện: -GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ -GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK - HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK. 2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a, Kể truyện theo nhóm : b, Thi kể truyện trước lớp: *Truyện giúp em hiểu điều gì ? *Em suy nghĩ gì về chiến tranh ? *Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì? -HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm . -Một em kể toàn chuyện . -Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể trước lớp 3. Củng cố dặn dò: -Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện . -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân ghe.Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: