Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Tiết : 2 Môn : Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học)

- Biết giả bài toán có một phép chia đã học.

- Nhận biết một phần mấy của một số.

- Làm BT bài 1,2,3,4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Bảng phụ, phấn màu.

-HS: Vở, bảng con.

 

doc 15 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 34 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 09 tháng 05 năm 2011
Tiết 2-3: Môn : TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Rèn kĩ năng đọc tiếng
 - Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơI (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được CH5.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới 
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b) Luyện câu
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: 
+ sặc sỡ, suýt khóc, hết nhẵn hàng,
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau: Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
TIẾT 2
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
- Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê?
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
* Luyện đọc lại:
3. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai 
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./
- HS đọc lại bài theo vai
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác....
HS luyện đọc lại một đoạn trong bài
HS cùng GV nhận xét bạn đọc đúng nhất
* Nhận xét sau tiết dạy:	
.......................................
Tiết : 2 Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giả bài toán có một phép chia đã học.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
- Làm BT bài 1,2,3,4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ, phấn màu.
-HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KIỂM TRA.
- Gọi 2 HS lên bảng . Làm BT 5
- Nhận xét chữa bài.
2. BÀI MỚI:
- Giới thiệu bài:
- Luyện tập ở lớp.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
-Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
-Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
-Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
-Vì sao em biết được điều đó?
-Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
3. Củng cố dặn dò:
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: ôn tập về đại lượng.
-Làm bài vào vở bài tập. 
4 X 9 = 36 5 X 7 = 35
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2 X 2 X3
 = 4 X 3
 = 12
40 : 4 : 5 
 =10 : 5 
 = 2
3 X 5 – 6 
=15 – 6 
 = 9
 2 X 7 + 58 
 =14 + 58 
 = 72
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận
được là:
	27 : 3 = 9 (chiếc bút)
	Đáp số: 9 chiếc bút.
-Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông?
-Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
-Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
-Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
* Nhậ xét sau tiết dạy:	
................................................
Tiết : 5 Môn : Đạo đức
....................................................
Thứ ba ngày 10 tháng 05 năm 2011
Tiết 1: Môn : Kể chuyện:
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa vào nội dung tóm tắt , kể được từng đoạn của câu truyện
- HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu truyện
- HS Có ý thức trong học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh kể bài Bóp nát quả cam.
3. Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
-GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
-Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể: 
 + Đoạn 1
-Bác Nhân làm nghề gì?
-Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
-Vì sao con biết?
 + Đoạn 2
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
-Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
-Thái độ của bác ra sao?
 + Đoạn 3
-Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
-Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Yêu cầu HS kể nối tiếp.
-Gọi HS nhận xét bạn.
-Cho điểm HS.
-Yêu cầu HS kể toàn truyện.
-Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
Truyện được kể 3 đế 4 lần.
Nhận xét.
-Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.
-Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt
-Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
-Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
-Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
-Bác rất cảm động.
-Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
-Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
-Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
-Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
-1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
..............................................
Tiết 2 : Môn: Chính tả:(NV)
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi 
- Làm được bài tập,bài 2a, bài 3b.
- HS Có ý thức trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho học sinh viết các từ: Loắt choắt, xinh xinh , thoăn thoắt, nghênh nghênh.
2. Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
-GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
-Yêu cầu HS đọc.
-Đoạn văn nói về ai?
-Bác Nhân làm nghề gì?
-Vì sao bác định chuyển về quê?
-Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
-Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
-Yêu cầu HS viết từ khó.
-Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
-Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
-GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
-Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Hát
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. 
-Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
-Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Bác, Nhân, Khi, Một.
-Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
-Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.
-2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp v ... ích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: ôn tập về hình học
Hát
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học.
-Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.
Bài giải
	Bạn Bình cân nặng là:
	27 + 5 = 32 (kg)
	Đáp số: 32 kg.
-Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
	Đáp số: 9 km.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
Thứ năm ngày 12 tháng 05 năm 2011
Tiết 4 : Môn : Chính tả:(NV)
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo 
- Làm được các bài tập
- HS ham thích môn học	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
-HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
-Đọc cho học sinh viết các từ: phép cộng, cọng rau, cồng chiêng, còng lưng
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc đoạn văn cần viết.
-Đoạn văn nói về điều gì?
-Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
-Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Tìm tên riêng trong đoạn văn?
-Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. 
-Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
-Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
3. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
-Theo dõi bài trong SGK.
-Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
-Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
-Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
-Hồ Giáo.
-Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
-HS đọc cá nhân.
-3 HS lên bảng viết các từ này.
-HS dưới lớp viết vào nháp.
-Đọc yêu cầu của bài.
-Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: 
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ.
Tiến hành tương tự với các phần còn lại: 
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
-HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án: 
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
* Nhận xét sau tiết dạy:	
...............................................
Tiết 2: Môn: TẬP VIẾT
CHỮ HOA A, M, N, Q,V (KIỂU 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng).
II. CHUẨN BỊ Chữ mẫu kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. Bảng, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
1, Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V, M, N, Q, A kiểu 2 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
2, HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
1, Giới thiệu: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
2, Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
HS quan sát 
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
HS quan sát 
- HS viết bảng con
- HS viết vở
* Nhận xé sau tiết dạy:	
Tiết : 4 Môn: Toán:
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng , đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông , đoạn thẳng
- Biết vẽ hình theo mẫu
- HS ham thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.
Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập.
Bài 4:
-Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.
-Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?
-Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?
3. Củng cố dặn dò:
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: ôn tập về hình học (TT). 
-Đọc tên hình theo yêu cầu. 
-Hình A .đường thẳng
-Hình B .đoạn thẳng
-Hình C Đường gấp khúc
-Hình D hình tam giác
-HS vẽ hình vào vở bài tập. 
	 1	 2
 3	4
-Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
-Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
* Nhận xét sau tiết dạy:	
.......................................................
Thứ sáu ngày 13 tháng 05 năm 2011
Tiết 1: Môn: Tập làm văn:
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn
- HS Có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
-HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: Cho học sinh hát
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại bài viết kể một việc tốt của em hoặc bạn em
3. Bài mới:v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
-Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
-Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: -Em biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn?
-Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
-Cho điểm những HS nói tốt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
Suy nghĩ.
-Nhiều HS được kể.
HS trình bày lại theo ý bạn nói.
Tìm ra các bạn nói hay nhất.
-Ví dụ: 
-Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
-Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
HS viết vào vở.
Một số HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét bài bạn.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
...............................................
Tiết: 2
Môn: Thể dục.
.........................................................
Tiết : 3 Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác , hình tứ giác 
- Vận dụng thực hành thành thạo , chính xác
- HS Có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ.
-HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên đặt tính.
2. Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
-Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
-Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?
3. Củng cố dặn dò:
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
Đọc tên hình theo yêu cầu.
A) Độ dài đường gấp khúc
 3 + 2 + 4 =9 ( cm)
 Đáp số : 9 cm
B)Độ dài đường gấp khúc
 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (mm)
 Đáp số : 80 mm
- Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm+5cm +5cm + 5cm + = 20cm
-Các cạnh bằng nhau.
-Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
...................................................
Tiết: 4 Môn : Tự hiên và xã hội
ÔN TẬP VỀ TỰ NHIÊN
.............................................
TiÊ1t : 5 SINH HOẠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS tham gia sinh hoạt sao sôi nổi.
- Giáo dục các em có ý thức trong giờ sinh hoạt, đoàn kết và luôn có tinh thần giúp đỡ bạn .
II.Tiến hành sinh hoạt:
 1.Sinh hoạt văn nghệ.
 2.Nội dung sinh hoạt 
- Lớp trưởng nhận xét sao.
- GV nhận xét đánh giá chung.
- Nhìn chung các em biết cố gắng vươn lên trong học tâp.
- Vệ sinh cá nhân và lớp học sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, có làm bài tập trước khi đến lớp.
- Hạn chế: Các khoản thu nộp còn chậm.
- Một số em chưa có ý thức học tập tốt.
- Bình bầu cá nhân và sao điển hình.
 3.Kế hoạch tuần tới:
- Dựa vào kế hoạch nhà trường và liên đội.
- Thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường và liên đội đề ra.
- Ôn tập chuẫn bị thi cuối HKII.
...............................................
...............................................
............................................................
...................................................................................
..............................................................................................
...............................................................................................................
......................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_34_truong_tieu_hoc_minh_thuan_5.doc