Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 năm 2010

- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài trong SGK,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4	 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc 
Những con sếu bằng giấy 
I. mục đích, yêu cầu
- Đọc đỳng tờn người, tờn địa lớ nước ngoài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chớnh: Tố cỏo tội ỏc chiến tranh hạt nhõn; thể hiện khỏt vọng sống, khỏt vọng hoà bỡnh của trẻ em ( Trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3 ).
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài trong SGK, 
III. các hoạt động dạy - học
A- Kiểm tra bài cũ: 
Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch “Lòng dân” (nhóm 1 đọc phần 1, nhóm 2 đọc phần 2) và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vỡ kịch.
B- Dạy bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Cánh chim hoà bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Giới thiệu bài đọc Những con sếu bằng giấy 
HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- Một HS khá giỏi đọc bài. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
Có thể chia các đoạn như sau để luyện đọc:
Đoạn 1: Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra
Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-da-ki.
Đoạn 4: ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma
Giải nghĩa các từ khó đã chú giải ở SGK
b, Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc thầm và đọc lướt. Tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài trong SGK.
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
- Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ lòng đoàn kết với Xa-da-cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
c, Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn của bài văn theo quy trình như các tiết trước. Chọn đoạn 3 đọc diễn cảm: 
Nhấn mạnh: từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới tấp gửi, chết, sáu trăm bốn tư con. 
Nghỉ hơi: sau tiếng rằng, tiếng chết.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Khen HS đọc tốt.
****************************
Toán
ôn tập và bổ sung về giải toán 
i. mục tiêu
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lờn bao nhiờu lần thỡ đại lượng tương ứng cũng gấp lờn bấy nhiờu lần).
- Biết giải bài toỏn liờn quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một hai cỏch “Rỳt về đơn vị” hoặc “Tỡm tỉ số”. Làm BT1,
* HS K-G làm thờm BT2, 3
Ii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ:
- GV treo bảng phụ cú viết sẵn viết sẵn nội 
dung vớ dụ, yờu cầu HS đọc.
Thời gian
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quóng đường 
đi được
4km
8km
12km
- Yờu cầu HS nhận xột về: Quóng đường đi được trong thời gian tương ứng.
 Qua vớ dụ trờn hóy nờu mối quan hệ giữa thời gian và quóng đường đi được? 
* GV nờu bài toỏn ở sgk/19 
* HS đọc đề toỏn, tỡm hiểu cỏi đó cho cỏi phải tỡm
- Yờu cầu HS đọc đề toỏn, tỡm hiểu cỏi đó cho cỏi phải tỡm. 
- Yờu cầu 1 em lờn bảng túm tắt, lớp túm tắt vào giấy nhỏp1 em lờn bảng túm tắt, lớp túm tắt vào giấy nhỏp. 
- HS trỡnh bày cỏch giải của mỡnh trước lớp, nhúm khỏc bổ sung thờm cỏch giải.
- GV chốt lại như túm tắt ở sgk.
-Yờu cầu HS suy nghĩ tỡm ra cỏch giải và trỡnh bày cỏch giải. 
- GV nhận xột và chốt lại:
 Túm tắt: 2giờ : 90km
 4giờ : ? km 
Bài giải
 Cỏch 1: Cỏch 2:
 1 giờ ụ tụ đi được: 4 giờ gấp 2 giờ số lần:
 90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần)
 4 giờ ụ tụ đi được: 4 giờ ụ tụ đi được: 
 45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km)
 Đỏp số: 180 km Đỏp số: 180 km
Cỏch 1: Bước tớnh thứ nhất là bước rỳt về đơn vị.
Cỏch 2: Bước tớnh thứ nhất là bước tỡm tỉ số.
- Đối với dạng toỏn tỉ lệ ta cú cỏc cỏch giải nào?
- GV chốt: Cú 2 cỏch giải, cỏch giải thứ nhất dựng bước rỳt về đơn vị; cỏch thứ hai dựng bước lập tỉ số.
3. Thực hành: 
Bài 1: Gợi ý: giải bằng cỏch “rỳt về đơn vị”
 Túm tắt
5m vải : 80 000 đồng
7m vải :  đồng ? 
- HS tự giải bài toỏn. Giải
Số tiền mua 1m vải
80.000 : 5 = 160000 (đồng)
Số tiền mua 7m vải
160000 x 7 = 112000 (đồng)
 Đỏp số: 112000 đồng
* GV hướng dẫn HS K-G làm thờm BT2, 3.
HĐ5: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
**************************************
Chính tả
	anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ
I. Mục tiêu:
- - Viết đỳng bài chớnh tả; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Nắm chắc mụ hỡnh cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng cú ia, iờ (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy - học
- Vỡ bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học
A- bài cũ
HS chép vần của các tiếng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hoà bình.
B- Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc toàn bài chính tả, cả lớp theo dõi. 
- HS đọc thầm lại, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai.
- HS gấp SGK Giáo viên đọc cho HS viết.
- Giáo viên đọc cho HS khảo bài
- GV chấm chữa một số bài.
- GV nêu nhận xét chung
HĐ3- Hướng dẫn làm BT Chính tả 
Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vỡ BT.
- Chữa bài
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở BT.
- Chữa bài: Quy tắc: trong tiếng “nghĩa” (không có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
Trong tiếng “chiến” (có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đơn.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh.
****************************
Khoa học
 từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I. mục tiêu
- Nờu được cỏc giai đoạn phỏt triển của con người từ tuổi vị thành niờn đến tuổi già.
II. Đồ dùng
- Hình trang 16, 17 SGK.
III. Hoạt động dạy - học
HĐ1: Làm việc với SGK 
* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. 
* Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ và hướng dẫn: HS đọc thông tin trang 16, 17 và thảo luận nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi.
- HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu trên.
- Đại diện nhóm trình bày.
HĐ2: Trò chơi" Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?"
* Mục tiêu: Củng cố choHS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
* Cách tiến hành:
GV và HS sưu tầm tranh ảnh nam nữ ở các lứa tuổi từ vị thành niên đến già.
Bước 1: GV tổ chức và hướng dẫn: chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm 3 đến 4 hình. Xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời, nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
 	HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV
Bước 3: Làm việc cả lớp 
Các nhóm cử lần lượt người lên trình bày (mỗi HS chỉ giới thiệu 1 hình).
* Kết luận: 	Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.
	Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào
HĐ3: Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học bài và chuẩn bị bài sau.
******************************
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Thể dục 
BÀI 7
I. mục tiêu
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dúng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện đỳng điểm số, quay trỏi, quay phải, quay sau, đi đều vũng phải, vũng trỏi.
- Bước đầu biết cỏch đổi chõn khi đi đều sai nhịp.
- Biết cỏch chơi và tham gia được Trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến” 
II. đặc điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi, trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
HĐ1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ của giờ học.
- Đứng tại chổ vỗ tay và hát
HĐ2. Phần cơ bản
a, Đội hình đội ngũ
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Lần 1 và 2 do GV điều khiển HS tập.
Lần 3 và 4 chia tổ tập luyện, Tổ trưởng điều khiển.
Lần 5 và 6 các tổ thi đua trình diễn.
Lần 7 và 8 GV điều khiển HS tập để củng cố.
b, Trò chơi vận động
Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến”.
- GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
HĐ3: Phần kết thúc
- Cả lớp chạy đều nối nhau thành một vòng tròn lớn sau khép lại vòng tròn nhỏ, HS tập động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
************************
Luyện từ và câu 
 từ trái nghĩa 
I. mục tiêu
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trỏi nghĩa, tỏc dụng của những từ trỏi nghĩa khi đặt canh nhau (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trỏi nghĩa trong cỏc thành ngữ, tục ngữ ( BT1); biết tỡm từ trỏi nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). 
* HS khỏ, giỏi đặt được 2 cõu để phõn biệt cặp từ trỏi nghĩa tỡm được ở BT3.
II. đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập Tiếng Việt
- Từ điểm Tiếng Việt
III. các hoạt động dạy - học
A - Bài cũ:
GV kiểm tra HS làm bài tập 3 của tiết học trước.
B - Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài nêu yêu cầu của tiết học
HĐ2. Phần nhận xét 
- Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1
+ Dùng từ điển để hiểu nghĩa 2 từ: chính nghĩa, phi nghĩa.
+ Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
- Bài tập 2: GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn. HS có thể sử dụng từ điển.
+ Sống/ chết; vinh/ nhục (vinh: được kính trọng được đánh giá cao; nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ).
- Bài tập 3:
+ Một HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Tiến hành như bài 1 và 2.
HĐ3: Ghi nhớ
Qua bài tập 1, 2, 3 hướng dẫn HS rút ra nội dung cần ghi nhớ như SGK
HĐ4: Luyện tập
HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 ở vở bài tập
+ Bài tập 1: 	Đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay
+ Bài tập 2: 	Hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới
+ Bài tập 3: 	Hoà bình/ chiến tranh, xung đột
	 	Thương yêu/ căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, hận thù, thù địch, thù nghịch, thù hằn
	 	Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc
	 	Giữ gìn/ phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại
HĐ5: Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Biểu dương những học sinh học tốt
***************************
Toán 
 luyện tập 
i. mục tiêu
Biết giải bài toỏn liờn quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cỏch “Rỳt về đơn vị” hoặc “Tỡm tỉ số”.BT yờu cầu số 1,3,4. HS K-G : làm thờm BT 2.
Ii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ1. Giới thiệu và nêu yêu cầu giờ học:
HĐ2. Luyện tập
Bài 1: 
- Yờu cầu HS biết túm tắt bài toỏn rồi giải bằng cỏch ... au
+so sánh độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu.
 GV: yêu cầu hs đến gần mẫu để quan sát hình dáng đặc điểm của mẫu
Hoạt động 2: cách vẽ 
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau: Hs chú ý quan sát
+ cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK
+so sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung, sau đó phát khung hình của từng vật mẫu
+có thể vẽ lên bảng để hs quan sát
+ vẽ rõ nội dung của hoạt động
 Hoạt động 3: thực hành GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
 Hs thực hiện
GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ
- nhắc hs chú ý bố cục cho cân đối ; vẽ đậm nhạt đơn giản
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
**************************************
Địa lí 
 Sông ngòi 
I. Mục tiêu:
- Nờu được một số đặc điểm chớnh và vai trũ của sụng ngũi Việt Nam: 
+ Mạng lưới sụng ngũi dày đặc.
+ Sụng ngũi cú lượng nước thay đổi theo mựa và cú nhiều phự sa.
+ Sụng ngũi cú vai trũ quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phự sa, cung cấp nước, tụm cỏ, nguồn thuỷ điện,...
- Xỏc lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khớ hậu và sụng ngũi: nước sụng lờn, xuống theo mựa; mựa mưa thường cú lũ lớn; mựa khụ nước sụng hạ thấp.
- Chỉ được vị trớ một số con sụng: Hồng, Thỏi Bỡnh, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mó, Cả trờn bản đồ (lượt đồ).
*HS K- G: 
+ Giải thớch được vỡ sao sụng ở Miền Trung dốc và ngắn.
+Biết những ảnh hưởng do nước sụng lờn xuống theo mựa tới đời sống và sản xuất của nhõn dõn ta: Mựa nước cạn gõy thiếu nước, Mựa nước lờn cung cấp nhiều nứơc song thường cú lũ lụt gõy thiệt hại.
 II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. Hoạt đông dạy - học
1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
HĐ1: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp
Bước 1: Cá nhân dựa vài hình 1 trong SGK để trả lời các câu hỏi.
Bước 2:
- Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các sông chính: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
- GV sửa chữa và giúp HS phần trình bày.
* Kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước 
2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa
HĐ2: Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 hình 3 hoặc tranh ảnh sưu tầm rồi hoàn chỉnh bảng sau;
Thời gian
Đặc điểm
ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa mưa
Mùa khô
Bước 2: - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả làm việc
- HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV phân tích thêm: Sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam
- GV giải thích thêm để HS hiểu được: Các sông ở Việt Nam vào mùa lũ thường có nhiều phù sa.
3. Vai trò của sông ngòi
HĐ3: làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi.
- HS trả lời
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
+Vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-li và Trị An
* Kết luận: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.
HĐ4: Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Tuyên dương những em học tốt
************************
Buổi chiều: LUYỆN TIẾNG VIỆT
luyện viếT : MƯA RÀO
I- Mục tiêu:
- HS luyện viết một đoạn trong bài: Mưa rào “Từ Mưa đến rồiđếnđổ ồ ồ.”
- Chăm chỉ học tập, có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II- Hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn luyện viết:
*GV hướng dẫn luyện viết:
- Đọc đoạn viết.
- Những từ ngữ nào tả tiếng mưa và hạt mưa từ lỳc bắt đầu đến lỳc kết thỳc cơn mưa?
- HS nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các con chữ trong chữ, khoảng cách giữa các chữ trong câu.
- HS luyện viết một số chữ, từ khó viết trong bài.
*Thực hành:
- HS luyện viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa về kĩ thuật, tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS.
*Chấm, chữa bài:
- GV chấm và nhận xét một số bài.
- Hướng dẫn HS luỵện viết những chữ hay mắc lỗi.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
************************************
LUYỆN TOÁN
Ôn tập về giải toán
I-Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng giải toán tỉ lệ (2 cách giải: Rút về đơn vị; Tìm tỉ số)
- HS yêu thích, ham mê giải toán.
II- Hoạt động dạy học:
Hướng dẫn rèn kĩ năng: 
*Bài 1: Đóng hai cái bàn hết 9 công thợ. Hỏi đóng 6 cái bàn như thế hết bao nhiêu công thợ nếu năng suất làm việc không đổi ?
* HS tóm tắt:
2 cái bàn: 9 công thợ
6 cái bàn: ? công thợ
- Tìm cách giải phù hợp
 (Tìm tỉ số) 
*Bài 2: Mua 12 quyển vở hết 48 000 đồng. Hỏi mua 15 quyển vở cùng loại đó phải trả bao nhiêu tiền? 
* HS tóm tắt:
12 quyển: 48 000 đồng
15 quyển: ? đồng
 (Rút về đơn vị)
*Bài 3: Một xe tải nhỏ chở 4 chuyến được 320 bao xi măng. Hỏi xe đó phải chở hết 480 bao xi măng trong mấy chuyến nếu sức chở của xe không thay đổi ? 
* 320 bao: 4 chuyến
 480 bao: ? chuyến
 (Rút về đơn vị)
*Bài 4: Mẹ mua một tá khăn mặt hết 96 000 đồng. Hỏi cô Lan muốn mua 6 cái khăn mặt như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền ?
* 1 tá = 12 cái
 12 khăn mặt: 96 000 đồng
 6 khăn mặt: ? đồng
 (Cả 2 cách)
HS TB- Y chỉ cần giải được 1 trong 2 cách
Bài 5,6 dành cho Hs K-G
*Bài 5: Một người thợ may 2 ngày, mỗi ngày 10 giờ được 5 cái áo. Hỏi người đó may với năng suất trên, trong 3 ngày, mỗi ngày 8 giờ được mấy cái áo ?
*Bài 6: Nếu 5 người làm trong 5 ngày thì đào được50m mương. Hỏi 8 người làm trong 4 ngày thì đào được bao nhiêu mét mương ?
3- Củng cố, dặn dò: - Chốt 2 cách giải toán tỉ lệ.
 - Nhận xét giờ học.
**************************************
Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010
 Tập làm văn
	 Tả cảnh (kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn miờu tả hoàn chỉnh cú đủ 3 phần ( mở bài, thõn bài, kết bài), thể hiện rừ sự quan sỏt và chọn lọc chi tiết miờu tả.
- Diễn đạt thành cõu; bước đầu biết dựng từ ngữ, hỡnh ảnh gợi tả trong bài văn.
II. đồ dùng dạy - học
Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III. Hoạt động dạy - học
HĐ1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết kiểm tra 
HĐ2: GV ra đề (3 đề trong SGK) 
- HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài.
- HS xác định yêu cầu đề bài (mình chọn).
HĐ3: HS làm bài 
Trước khi HS viết bài vào vở GV hướng dẫn HS cách kẻ ô điểm, cách trình bày một bài văn viết 
HĐ4: GV thu bài về nhà chấm
GV nhận xét giờ làm bài của HS.
* Lưu ý: Cách cho điểm:
Điểm 9; 10 bài viết đúng trọng tâm đề, ngôn ngữ trong sáng, biết dùng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, bố cục bài viết tốt.
Điểm 7; 8 bài viết đúng trọng tâm đề, ngôn ngữ trong sáng, biết dùng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, bố cục bài viết tốt, trong bài có mắc một số lỗi chính tả.
Điểm 5; 6 bài viết đúng trọng tâm đề nhưng chưa hay còn mắc một số lỗi chính tả.
Điểm dưới 5 bài viết chưa đạt các yêu cầu trên.
**********************
ÂM NHẠC (Đ/c Hà dạy)
**********************************
Toán
	Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
-Giúp HS luyện tập củng cố cách giải bài toán về "Tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó".
- Biết giải bài toỏn liờn quan đến tỉ lệ bằng hai cỏch “ Rỳt về đơn vị” hoặc “Tỡm tỉ số”.
- Làm BT1, 2, 3. HS K - G làm bài tập 4
II. Hoạt động dạy - học
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1
- Gợi ý HS giải bài toỏn theo cỏch giải bài toỏn “Tỡm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đú”, chẳng hạn bài toỏn cho biết: 
- Tổng số lớp cú :28 học sinh
- Tỉ số của số nam và số nữ là 2/5.m và nữ là 28 HS Từ đú tớnh được số nam và số nữ
- HS tự làm bài vào vở 
 Bài giải 
Ta cú sơ đồ : Nam : 
 Nữ:
Theo sơ đồ ta cú tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần)
 Số HS nam là: 28 : 7 x 2= 8 (học sinh)
Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (học sinh)
 Đỏp số: 8 HS nam, 20 HS nữ
Bài 2 
- Yờu cầu HS phõn tớch đề bài để thấy được: trứơc hết tớnh chều dài, chiều rộng hỡnh chữ nhật (theo bài toỏn “Tỡm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đú”). Sau đú tớnh chu vi hỡnh chữ nhật
- HS tự làm bài vào vở Bài giải 
Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hỡnh chữ nhật là: 15 : (2 – 1) x 1 = 15 (m) 
Chiều dài mảnh đất hỡnh chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m) 
Chu vi mảnh đất hỡnh chữ nhật là: (30 + 15) x 2 = 90 (m)
 Đỏp số: 90m.
Bài 3:- Cho HS làm bài vào vở.
 50km kộm 100km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) 
Đi 50km thỡ tiờu thụ hết số lớt xăng là: 12 : 2 = 6 (lớt)
 Đỏp số: 6 lớt.
* GV Hướng dẫn HS K - G làm bài tập 4 (nếu cũn thời gian)
- HS làm bài GV theo dõi , hướng dẫn thêm và chấm.
HĐ3: HS chữa bài
HĐ4: Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét giờ học.
- Khen những em có bài làm tốt.
************************
Kể chuyện
	Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai 
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV, hỡnh ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được cõu chuyện đỳng ý, ngắn gọn, rừ cỏc chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người lớnh Mĩ cú lương tõm dũng cảm ngăn chặn và tố cỏo tội ỏc của quõn đội Mĩ trong chiến tranh chống xõm lược VN.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xẩy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ (16-3-1968); tên những người Mỹ trong câu chuyện.
III. Hoạt động dạy - học 
A. Bài cũ: 
HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người mà các em biết.
B. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu truyện phim
HĐ2: Giáo viên kể chuyện 
- GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ công việc của những người lính Mỹ.
- GV kể lần 2 , lần 3, kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh minh hoạ.
HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) Kể theo nhóm HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm. Sau đó một em kể toàn chuyện. Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Chuyện giúp bạn hiểu điều gì ? Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh? Hành động của những người Mỹ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân và chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
*******************************
SINH HOẠT TẬP THỂ
Sơ kết tuần 4
*Nhận xột tuần qua.
* Lờn kế hoạch tuần 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 4(1).doc