Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 năm học 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 năm học 2010

I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức: - Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”.

 2. Kĩ năng: - Thực hành làm các bài tập có dạng như trên.

 3. Thái độ: - Ham thích học toán.

 

doc 33 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010.
Tiết 1. Chào cờ.
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT.
Tiết 2. Toán	Tiết 16
ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( trang 18)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”.
 2. Kĩ năng: - Thực hành làm các bài tập có dạng như trên.
 3. Thái độ: - Ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như trong SGK.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1’) Hát; sĩ số:  /15.
2. Kiểm tra bài cũ (1’) Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
- GV treo bảng phụ và nêu ví dụ, gợi ý HS cách tìm quãng đường đi được.
- HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3giờ và trả phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét ghi vào bảng phụ.
- HS quan sát bảng phụ và nêu nhận xét.
Hoạt động 3: Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV nêu bài toán SGK ( 19) và hướng dẫn HS cách giải bài toán.
- HS theo dõi.
- HS suy nghĩ nêu cách giải bài toán.
- GV nhận xét ghi bảng.
Hoạt động 4: Thực hành.
- HS đọc đầu bài trong SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đầu bài trong SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đầu bài trong SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
1’
 6’
6’
18’
Thời gian
1 giờ
2giờ
3giờ
Quãng đường đi
được
4 km
8km
12km
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Đọc và phân tích đầu bài.
- Tóm tắt bài toán.
- Trình bày bài giải.
Tóm tắt
2 giờ : 90 km.
4 giờ : km ?
Bài giải
Cách 1
Trong 1 giờ ô tô đi được là:
90 : 2 = 45 ( km) ( *).
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
45 x 4 = 180 ( km)
Đáp số : 180 km
( *) Bước này là bước rút về đơn vị.
Cách 2:
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 ( lần) ( **)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
90 x 2 = 180 ( km).
Đáp số: 180 km.
(**) Bước này là bước tìm tỉ số.
Bài 1( 19)
Tóm tắt.
5 m : 80 000 đồng.
7 m :  nghìn đồng ?
Bài giải
Số tiền mua 1 m vải là:
80 000 : 5 = 16 000 ( đồng)
Số tiền mua 7 m vải là:
16 000 x 7 = 112 000 ( đồng)
Đáp số : 112 000 đồng
Bài 2( 19) 
Tóm tắt.
3 ngày : 1200 cây.
12 ngày :  cây ?
Bài giải
12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
12 : 3 = 4 ( lần)
Số cây trồng được trong 12 ngày là:
1200 x 4 = 4800 ( cây)
Đáp số : 4800 cây.
Bài 3 ( 19).
Tóm tắt.
1000 người tăng : 21 người.
4000 người tăng :  người ?
Bài giải
4000 người gấp 1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 ( lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
21 x 4 = 84 ( người).
Đáp số : 84 người)
4. Củng cố ( 1’).
 - HS nêu lại các bước giải bài toán.
 - GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò ( 1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Luyện tập”
 Tiết 3. Âm nhạc.
GV BỘ MÔN LÊN LỚP.
Tiết 4. Tập đọc	Tiết 7.
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY ( trang 36)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài, bước đầu đọc diễn cảm bài văn 
 3. Thái độ: - Yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: - Bảng phụ (luyện đọc).
- HS:
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức ( 1’).
2. Kiểm tra bài cũ ( 3’) 
- HS đọc lại vở kịch “ Lòng dân” theo cách phân vai.
3 Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các con số.
- HS luyện đọc.
- GV theo dõi, nhận xét sửa cách phát âm cho HS.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu đọc bài.
- HS đọc chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ HS đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- HS đọc doạn 1 và đoạn2 trả lời các câu hỏi:
CH: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
CH: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
CH: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ?
CH: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
CH: Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- HS trả lời theo ý hiểu của mình. 
CH: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV nhận xét ghi bảng.
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm.
- GV mở bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn từ “ Khi Hi-rô-si-ma  đến 644 con” treo lên bảng, hướng HS luyện đọc.
- HS theo dõi, nhẩm đọc theo.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm, cá nhân.
- HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những em đọc hay, diễn cảm.
2’
10’
10’
7’
- Xa–da–cô, Xa- xa- ki; Hi-rô-xi-ma; Na-ga-da-ki; 100 000 người.
+ Đoạn 1: từ đầu ... đến Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... đến phóng xạ nguyên tử.
+ Đoạn 3: Từ “ Khi Hi-rô-si- ma ... đến 644 con.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
+ Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhậy Bản.
+ Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng sẽ khỏi bệnh.
+ Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô.
+ Khi Xa-da-cô chết các bạn đã quyên góp tiền xay dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn mong muốn thế giới này mãi mãi hòa bình.
* Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
4. Củng cố (1’).
 - HS nhắc lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò ( 1’).
 - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài “ Bài ca về Trái đất”
Tiết 5. Khoa học.	Bài 7
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ ( trang 16).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Sau bài học HS biết nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
 2. Kĩ năng: - Xác định được mình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy – học.
- GV: - Bảng nhóm.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức ( 1’).
2. Kiểm tra bài cũ ( 2’): Nêu các đặc điểm của tuổi dậy thì?
 - Ở tuổi này cơ thể phát triển nhanh về cả chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK Và thảo luận nhóm về đặc điẻm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi ghi ý kiến vào bảng sau:
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm 4 hình đã sưu tầm được. HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
- HS làm việc theo nhóm, GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV cùng HS các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi, HS thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi:
CH: Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
CH: Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi ích gì?
- HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét bổ sung.
1’
15’
15’
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con ... bạn bè, xã hội
Tuổi trưởng thành
Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội
Tuổi già
Ở tuổi này cơ thể suy yếu , chức năng hoạt động của các cơ quan, ... xã hội
+ Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở tuổi dậy thì.
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ... vào lứa tuổi của mình.
4. Củng cố ( 1’).
 - HS nêu lại nội dung bài học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Vệ sinh tuổi dậy thì”
Tiết 6. Kĩ thuật	Tiêt 3.
THÊU DẤU NHÂN ( tiếp theo).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - HS biết cách thêu dấu nhân đúng quy trình kĩ thuật, đẹp, các mũi thêu đều nhau.
 2. Kĩ năng: - Thêu được dấu nhân đúng quy trình kĩ thuật.
 3. Thái độ: - Yêu thích tự hào với các sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy – học.
- GV: - Mẫu thêu dấu nhân.
- HS: - Vải thêu, kim, chỉ thêu, kéo, bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Ổn định tổ chức ( 1’).
2. Kiểm tra bài cũ ( 2’): - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HS thực hành.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- GV làm mẫu nhanh hai mũi thêu đầu tiên.
- HS theo dõi.
- HS thực hành thêu trên vải, GV theo dõi giúp đỡ HS thực hành.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu yêu cầu đánh giá, HS theo dõi.
- GV đánh giá sản phẩm của HS theo các tiêu chuẩn đã quy định theo 2 mức: Hoàn thành A, chưa hoàn thành B. Những HS hoàn thành sớm, đẹp, đúng kĩ thuật được đánh giá là hoàn thành tốt A+
2’
18’
10’
4. Củng cố ( 1’).
 - GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò ( 1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài 
 - “ Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình”
* Tự rút kinh nghiệm sau buổi dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiết 1. Mĩ thuật
GV BỘ MÔN LÊN LỚP
Tiết 2. Toán.	 Tiết 17.
LUYỆN TẬP( trang 19).
 ...  tắt
Chiều dài 
Chiều rộng 15 m
Bài giải
Theo sơ đồ chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
15 : ( 2 – 1 ) x 1 = 15( m).
Chiều dài mảnh đất HCN là:
15 + 15 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất HCN là:
( 30 + 15) x 2 = 90 (m).
Đáp số: 90 m.
Bài 3( 22)
Tóm tắt.
100 km : 12 l xăng.
50 km : ... l xăng?
Bài giải.
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 ( lần).
Ô tô đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 ( l )
Đáp số : 6 lít xăng.
4. Củng cố ( 1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò ( 1’).
 - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài “ Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài” 
Tiết 2. Tiếng Anh
GV BỘ MÔN LÊN LỚP
Tiết 3. Khoa học.	Bài 8
VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ ( trang 16).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Sau bâì học HS biết nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. 
 2. Kĩ năng: - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy – học.
- GV: - Các tấm phiếu ghi một số thông tin về những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức ( 1’).
 2. Kiểm tra bài cũ ( 1’) - Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? ( Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở tuổi dậy thì.)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Động não
- GV giảng bài và nêu câu hỏi: CH: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì? 
- GV nhân xét và nêu tác dụng của từng việc làm và kết luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
- GV chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ, phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập:
+ Nam nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”.
+ Nữ nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”.
- HS làm việc theo nhóm, GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết ( trang 19).
Hoạt động 4: Quan sát tranh và thảo luận.
- HS quan sát lần lượt các tranh 4, 5, 6, 7 t theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:
CH: Chỉ và nói nội dung từng tranh.
CH: chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc mục bạn cần biết SGK 
( trang 19).
Hoạt động 5: Trò chơi “ Tâp làm diễn giả”.
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- HS chơi trò chơi. 
- GV theo dõi, nhắc nhở HS trong khi chơi.
1’
8’
7’
8’
7’
+ Cần rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo thường xuyên, ... để cơ thể sạch sẽ.
* Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung ... phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.
+ Hình 4: Vẽ 4 bạn, một bạn tập võ, một bạn chạy, một bạn đánh bóng, một bạn đá bóng. Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên các bạn khác không nên xem phim không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi. Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng. Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện.
+ Nên ăn, uống đủ chất, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. Không nên sử dụng chất gây nghiện và không xem phim ảnh không lành mạnh.
* Ở tuổi dậy thì ... không lành mạnh.
Tiêt 4. Luyện từ và câu	Tiết 8.
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA ( trang 43).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập, biết đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Bảng nhóm.
 - HS:
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ ( 2’)
 - HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1 và 2 của giờ trước.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS thi làm bài trên bảng nhóm.
- GV nhận xét chữa bài.
- HS đọc thuộc lòng 4 thành ngữ trong SGK.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý HS làm bài.
- HS tiếp nối nhau lên bảng điền vào chỗ trống các từ trái nghĩa thích hợp.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý HS làm bài.
- HS tiếp nối nhau lên bảng điền vào chỗ trống các từ trái nghĩa thích hợp.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong SGK.
 - HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, làm xong đọc trước lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
1’
29’
Bài 1( 43). Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a, Ít – nhiều.
b, Chìm – nổi.
c, Nắng – mưa. 
d, Trẻ - già.
Bài 2 ( 44) Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
- Các từ trái nghĩa với từ in đậm là: lớn, già, dưới, sống.
Bài 3 (44) Tìm từ trái nghĩa với mỗi ô trống.
- Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống là: nhỏ, vụng, khuya.
Bài 4( 44) Tìm những từ trái nghĩa nhau.
 a, Tả hình dáng: cao / thấp, gầy / béo, to / nhỏ, ...
b, Tả hành động: khóc / cười, đứng / ngồi, lên / xuống, ...
c, Tả trạng thái: buồn / vui, lạc quan / bi quan, phấn chấn / ỉu xìu, ...
d, Tả phẩm chất: tốt / xấu, hiền / giữ, lành / ác, ...
4. Củng cố ( 1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò ( 1’)
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Mở rộng vốn từ: Hòa bình”
Tiết 5. Tập làm văn.	Tiết 7.
TẢ CẢNH ( trang 43).
( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
 2. Kĩ năng: - Vận dụng kĩ năng quan sát để viết bài.
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham thích quan sát cảnh vật thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Bảng phụ viết cấu tạo bài văn tả cảnh.
 - HS: - Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’).
 2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Ra đề kiểm tra.
- GV ghi 3 đề bài lên bảng lớp
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đề bài trên bảng lớp.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài.
- GV mở bảng phụ ghi sẵn cấu tạo bài văn tả cảnh treo lên bảng.
- HS tiếp nối nhau đọc gợi ý trên bảng.
- GV gợi ý cho HS làm bài.
- HS dựa vào dàn ý đã làm trong giờ học trước để viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết bài.
- GV thu bài khi HS đã làm xong.
1’
6
25’
Đề bài.
1. Tả cảnh buổi sáng ( hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây 
(hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)
2. Tả một cơn mưa.
3. Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em)
1. Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả.
2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
3. Kết luận: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị làm bài viết “ Luyện tập làm báo cáo thông kê”
Tiết 6. Giáo dục ngoài giờ.
SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
 1. Đạo đức.
 - Nhìn chung các em ngoan lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết nội bộ tốt.
 - Bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói tục trong các giờ ra chơi.
 2. Học tập.
 - Đa số các em đã có ý thức học bài và làm bài ở nhà.
 3. Lao động.
 - Các em tham gia đầy đủ các buổi lao động do trường tổ chức.
 4. Các hoạt động khác.
 - Các em tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường và Đội phát động.
II. Phương hướng tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần 4.
 - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
* Tự rút kinh nhiệm sau buổi dạy:
.............................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần4.doc