I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
2. Kĩ năng
- Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn – bài.
Tuần 4 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Tập dọc Những con sếu bằng giấy. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. 2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn – bài. - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da - cô xa - xa - ki; Hi - rô - xi - ma; Na - ga - da - ki. - Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. 3. Thái độ - Giáo dục HS thêm yêu quý hoà bình, ghét chiến tranh II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 3. 2. Học sinh: - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai đoạn II, vở kịch “Lòng dân”. - Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện đọc: - Cho HS quan sát tranh SGK - GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung ( Mục I.2) - GV chia đoạn luyện đọc: + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra. + Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô. + Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma. - Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài. + Sửa lỗi phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. 3.3. Tìm hiểu bài: - Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - GV giảng. - Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô? - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 3.4. Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ viết đoạn 3. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất. - Hát. - HS đọc phân vai theo nhóm. - 1, 2 em trả lời. - 1 HS khá đọc bài. - Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ. - Nghe - Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn. - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài - Lắng nghe. - Lớp đọc thầm cả bài. - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô. - Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài... - HS nêu cảm nghĩ cá nhân. - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - Lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. Toán. Bài 16: Ôn tập và bổ xung về giải toán. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS làm quen với dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán lên quan đến quan hệ tỷ lệ đó 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải toán. 3. Thái độ - Giáo dục HS cần cù, cần thận khi tính toán II. Đồ dùng dạy học: *GV - Bảng phụ ghi nội dung, giấy ghi bài toán, Phiếu học tập bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT vở bài tập. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ: Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi được 4 km 8 km 12 km - GV: Nhận xét, ghi kết quả. - GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. 3.2. Giới thiệu bài toán và cách giải: - GV: Dán bảng bài tập. GV: Hỏi phân tích bài tập và tính toán: 2 giờ đi được 90 km 4 giờ đi được ? km - Gợi ý cách “rút về đơn vị”: Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km? Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km? - GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2) + Quãng đường đi được gấp lên mấy lần? ị Quãng đường đi được trong 4 giờ là: - Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp 3.4. Thực hành: Bài 1 (Tr 19) - GV: Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị” 5 m : 80 000 đồng 7 m : ........... đồng? Bài 2: - GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số. 3 ngày : 1200 cây 12 ngày: ........ cây? Bài 3: - GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán: a. 1 000 người: tăng 21 người 4 000 người: tăng ... người? b. 1 000 người: tăng 15 người 4 000 người: tăng ... người? 4. Củng cố, dặn dò: - GV: Chốt lại 2 cách giải. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Hát - HS nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỷ số của 2 số đó. - HS đọc ví dụ - HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ. - HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét. - HS đọc đề toán. - Cá nhân nhìn tính toán nêu lại đề toán. Cách 1: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ôtô đi được là: 45 ´ 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ôtô đi được là: 90 ´ 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km - HS đọc bài tập - Lớp tự giải và chữa. Mua 1 m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 m vải hết số tiền là: 16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng. - Nửa lớp giải cách 1, nửa còn lại giải bằng cách 2, 2 HS lên bảng chữa. Cách 1: Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là: 1200 : 3 = 400 (cây) Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là: 400 ´ 12 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây. Cách 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12 : 3 = 4 (lần) Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là: 1200 ´ 4 = 4800 (cây) - HS đọc bài tập. - HS thảo luận nhóm, giải bài tập theo phương pháp: “tìm tỉ số) a. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm: 21 ´ 4 = 84 (người) Đáp số: 84 người. b. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm: 15 ´ 4 = 60 (người) Đáp số: 60 người. Lịch sử. Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Sau bài học, HS biết: - Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp. - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội ( Kinh tế thay đổi đồng thời xã hội cũng thay đổi theo) 2. Kỹ năng - trình bày tóm tắt được tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kye Xĩ đầu thế kỉ XX. 3. Thái độ - Giáo dục HS thêm yêu nước, căm ghét kẻ xâm lược. II. Đồ dùng dạy học: GV+ HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu? - Sau khi thực dân Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta? - Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế? - Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào? - Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao? 3.3. Hoạt động 2: làm việc với lớp - GV nhận xét, bổ xung nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài, chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. - 2 HS - HS đọc nội dung SGK, thảo luận , trả lời câu hỏi theo nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét. - HS đọc kết luận cuối bài. Khoa học. Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. 2. Kĩ năng - Xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. 3. Thái độ - Giáo dục HS thêm yêu quý cuộc sống, yêu quý loài người II. Đồ dùng dạy học: GV + HS:- Sưu tầm tranh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau, làm nghề khác nhau, Tranh SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. * Cách tiến hành: - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá, bổ xung. - Nêu - Lớp đọc thông tin (Tr 16, 17). - Thảo luận nhóm 3 (4’) vào bảng. - Các nhóm dán kết quả, trình bày. Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành người lớn. Coá sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè,xã hội. Tuổi trưởng thành Được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội, ... Tuổi già Cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên nhiều người cao tuổi vẫn có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội. 3.3. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? đang ở giai đoạn nào của cuộc đời” * Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. * Cách tiến hành: - GV chia 4 nhóm HS. Phát cho HS mỗi nhóm 3 ảnh (đã chuẩn bị). - Những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Nêu đặc điểm của giai đoạn đó? - Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? - Biết được ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - GV kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Vệ sinh ở tuổi dậy thì. - Thảo luận nhóm. - Cá nhân lên chỉ và giới thiệu về người ở giai đoạn trong hình. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). - Hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào? Từ đó chúng ta đón nhận mà không sợ hãi, bối rối, ... Đồng thời còn giúp ta tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể sảy ra với mỗi con người ở vào lứa tuổi của mình. Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu. Từ trái nghĩa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. 2. Kĩ năng - Tìm được những từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phận biệt từ trái nghĩa. 3. Thái độ - Giáo dục HS dùng từ, đ ... o dục HS thêm yêu quý hoà bình, căm ghét chiến tranh II. Đồ dùng dạy học: - GV+ HS: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể gương một số người tốt, việc tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em biết. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu truyện phim: - GV giới thiệu tên phim, tên tác giả. - Nêu nội dung bộ phim. - Hướng dẫn quan sát các tấm ảnh. 3.2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1 kết kợp chỉ các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ , công việc của những người lính Mĩ - GV kể lần 2, 3 kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng. + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn mạng những từ ngữ tả tội ác của lính Mĩ. + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Đoạn 4: Giới thiệu hình ảnh tư liệu 4 và 5. + Đoạn 5: Giới thiệu hình ảnh 6,7. 3.3. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Kể chuyện theo nhóm: b. Thi kể chuyện trước lớp: - Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? - Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh? - Hành động của nhưng người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà kể chuyện. Chuẩn bị kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Hát - 2 HS - 1 HS trả lời ghi dưới ảnh. Theo dõi. - HS kể chuyện theo nhóm 5. - Cá nhân kể. - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cá nhân kể tiếp nối đoạn. - Kể toàn chuyện. Thư năm do ĐC Sông dạy Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Tập làm văn Tả cảnh: (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Biết viết bài văn tả cảnh hoàn chỉnh II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Ra đề - “Cho HS chọn 1 trong 3 đề SGK”. - Nhắc nhở HS 4. Củng cố, dặn dò: - Thu bài kiểm tra, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết: Luyện tập làm báo cáo thống kê. - Hát + sĩ số - HS đọc đề. - Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài. Toán. Bài 20: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố cách giải bài toán “tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” và giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ - HS giải đựơc các bài trong sgk - Rèn kĩ năng giải toán II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: phiếu học tập 2. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 15 m Chiều dài Chiều rộng Nam Nữ 28 HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện tập: a. Bài 1 (Tr 22) - GV hỏi phân tích bài toán, tóm tắt: - Gợi ra cách giải bài tập: “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó” b. Bài 2: - GV hỏi phân tích bài toán Ta có sơ đồ c. Bài 3: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải? d. Bài 4: - HS tóm tắt và giải bài toán vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài. - Hát - HS đọc bài tập. Bài giải: Theo sơ đồ số HS nam là: 28 : (2 + 5) ´ 2 = 8 (HS) Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 (HS) Đáp số: 20 HS nữ 8 HS nam - HS đọc bài tập. Bài giải: Theo sơ đồ, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : (2 - 1) ´ 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 ´ 2 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (30 + 15) ´ 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m HS đọc bài tập Tóm tắt: 100 km : 12 lít xăng 50 km : ? lít xăng. Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 - 2 (lần) Ôtô đi được 50 km hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít. - HS đọc bài tập - Tóm tắt: 1 ngày / 12 bộ : 30 ngày 1 ngày / 18 bộ : ? ngày Bài giải Cách 1: nếu 1 ngày làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 ´ 12 = 360 (ngày) Nếu 1 ngày làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 360 : 18 = 20 (ngày) Cách 2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế hoàn thành là: 12 ´ 30 = 360 (bộ) 1 ngày làm được 18 bộ thì thời gian để làm xong 360 bộ là: 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Địa lí. Bài 4: Sông ngòi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Sau bài học, HS biết: - Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. - Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. 2. Kĩ năng - Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết tiết kiệm điện, nước. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. HS – Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc? - Nước ta có ít sông hay nhiều sông so với các nước mà em biết? - Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở Việt Nam? - ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào? - Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung? - GV nhận xét kết luận: Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rông khắp trên cả nước. 3.2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiểu phù sa: - GV chia nhóm HS thảo luận: thời gian, địa điểm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất (của mùa mưa và mùa khô) - GV nhận xét, bổ xung, phân tích về sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam. - Màu nước của dòng suối ở các địa phương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao? - GV giải thích về sự bồi đắp phù xa vào mùa lũ. 3.3. Vai trò của sông ngòi: - GV nhận xét kết luận. - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. - Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y - a - ly và Trị An. - GV nhận xét kết luận tầm quan trọng của sông ngòi. - Chúng ta đã biết sông ngòi có thể đắp làm thuỷ điện, tuy nhưng điện nước ta hiện còn chưa đủa dùng, vậy khi sử dung điện ở lớp, ở nhà chúng ta cần chú ý điều gì để tiất kiệm điện? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài: Vùng biển nước ta. - HS quan sát hình 1 - SGK - Cá nhân lên bảng chỉ tên trên biểu đồ. - Lớp chỉ lược đồ SGK. - Quan sát hình 2, 3 (SGK) làm vào phiếu bài tập - Các nhóm trình bày kết quả. - Thảo luận cặp. - Cá nhân trả lời. - Quan sát. - Cá nhân tiếp nối chỉ trên bản đồ. - HS trả lời: Tắt điện, quạt khi ra khỏi lớp. Đạo đức Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thữ đã học ở Tiết 1 2. Kĩ năng - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tự liên hệ về hành động, trách nhiệm trong công việc của bản thân. 3. Thái độ - Giáo dục HS có trách nhiệm về việc làm của mình. II. Đồ dùng dạy học: GV+ HS: - PHT từng tình huống trong BT 3. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bài học của giờ trước? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3). * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một ình huống trong BT 3 (có thể đóng vai). - GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. 3.3.HĐ 2: Liên hệ. * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: - GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. - Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,... 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS càn có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó. - Chuẩn bị bài: Có chí thì nên. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 em trả lời. - HS thảo luận nhóm (5’) - Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc đóng vai). Lớp nhận xét, bổ xung. - HS trao đổi theo cặp về câu chuyện của mình. - Cá nhân trình bày trước lớp. Tự rút ra bài học. - 1, 2 em đọc ghi nhớ trong SGK. Sinh hoạt tuần 4 I. Mục tiêu - Học sinh nắm được những khuyết điểm trong tuần - Có hướng khắc phục trong tuần sau II. Nội dung sinh hoạt 1. Các tổ sinh hoạt. - Tổ trưởng nhận xét chung - Tuyên dương, phê bình trong tổ - Đề nghi tuyên dương, phê bình tổ viên trước lớp. 2. Lớp trưởng điều hành sinh hoạt - Lớp trưởng nhận xét chung - Các tổ báo cáo kết quả sinh hoạt trong tổ - Đề nghị tuyên dương, phê bình các bạn trước lớp. - Hs mắc khuyết điểm đứng trước lớp hứa sửa chữa lỗi và nhận hình thức phê bình. 3. GV nhận xét chung - Đạo đức: đa số các em ngoan, lễ phép đoàn kết; chấp hành tốt nội quy của trường, của lớp. + Bên cạnh đó còn một số em chư thực ngoan như:................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. - Học tập: đa số có cố gắng học, đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, lực học có tiến bộ. + Tuyên dương: ....................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... + Còn một số em thực hiện chưa tốt, còn chưa thực cố gắng học, chấp hành nề nếp chưa thực tốt, chưa làm bài tập, nghỉ học tự do, đi học muộn,.................... như em: ................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................4. Dăn dò cho tuần sau: - Cần khắc phục những hạn chế nói trên, phát huy ư điểm . - Phương hướng tuần tới.
Tài liệu đính kèm: