- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
Ngày soạn: 2-4-2011 Ngày giảng: Thứ 2 4- 4 - 2011 Tập đọc: THUẦN PHỤC SƯ TỬ I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra : - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. + Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về việc sinh con gái ? + Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với việc sinh con gái ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Luyện đọc: - Mời 1 HS đọc toàn bài. - Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học sinh đọc toàn bài. - Hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. c. Tìm hiểu bài: + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? + Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sư ? + Tại sao nàng lại có thái độ như vậy? + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? - GV: Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu cầu của vị Giáo sĩ. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? -Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi? + Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư ? + Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ? d. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV. - Đọc diễn cảm một đoạn. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc. 3. Củng cố: - Gọi HS nêu nội dung câu chuyện. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh. - Có thể chia làm 5 đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc từ khó : Ha-li-ma, Đức A-la; - Đọc mục chú giải sgk. - Đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên: Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng với gia đình, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. - Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. - Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực hiện: sư tử vốn rất hung hãn, đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người sư tử có thể vồ ăn thịt ngay. - Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. - Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. - Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. - Vì cô mong muốn được hạnh phúc như xưa. - Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. *Nội dung : Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ cuộc sống gia đình. - Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện, tìm giọng đọc. - Lắng nghe. - HS học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc. - 1 HS nêu lại nội dung. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Tà áo dài Việt Nam. - Nhận xét tiết học Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1) * HSK-G làm thêm các cột còn lại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra : 6543m = km 5km 23m = m 600kg = tấn 2kg 895g = kg 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. HD làm bài: Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm theo nhóm, trình bày. 3. Củng cố: - Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. - Về nhà xem lại bài. - 2 HS làm trên bảng. - HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề “hơn (kém) nhau 100 lần” - HS làm vào vở, vài HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét, sửa chữa: a)1m2=100dm2=10000cm2=1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 - Hoạt động nhóm4, trình bày. a) 65000m2 = 6,5ha ; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha - 1 HS đọc lại. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết họcho - Bài sau: Ôn tập về đo thể tích Địa lí: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU: - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Quả địa cầu. Bản đồ thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: + Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương? + Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương - GV cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau: + Kể tên các đại dương trên thế giới? Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương - Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các đại dương. - Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - Yêu cầu HS đọc bài học SGK. 3. Củng cố: + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ? - 2 HS trả lời. - HS quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời: - Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương Châu Á, Mĩ, Đại Dương, Đại Tây Dương Ấn Độ Dương Châu Á, Phi, Đại Dương, Nam Cực Đại Tây Dương Đại Tây Dương Châu Âu, Mĩ, Phi, Nam Cực Ấn Độ Dương Bắc Băng Dương Châu Âu, Á, Mĩ Thái Bình Dương - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. - HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: - Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. - Thái Bình Dương. - 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - 1 HS trả lời. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Địa lí địa phương Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - Bảng lớp viết đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra : - Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những từ cần chú ý - Gọi 4 HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). - Kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của GV ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. - Nhắc HS: cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn. + Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt: nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) cách kể, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 3. Củng cố : - Gọi HS kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe. - 1 HS lên kể, HS khác nhận xét. - Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp. Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1. - VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết. *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. + HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. - 1 HS kể lại câu chuyện. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Dặn HS đọc tr ... ập 3 : Gọi HS đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng. - GV quan sát, nhận xét Bài tập 4: 3. Củng cố - Yêu cầu HS đọc lại các đ vị đo thời gian - 2 HS nêu - Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó) - Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài: 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút 90 giây = 1,5 phút 2phút 45 giây = 2,75 phút - HS đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. HSK-G làm vở - 1HS đọc lại bài 1. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Phép cộng Ngày soạn: 7-4-2011 Ngày giảng: Thứ sáu 8-4-2011 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY ) I. MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1) - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2). II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra : - Yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết LTVC tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài tập 1: Yêu cầu 2 HS đọc to nội dung bài tập. - Giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp. - Gọi 1 vài HS nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận N2 trong vở BT. - Gọi 1 vài HS điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu. 3. Củng cố : - Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - 1 HS trả lời miệng bài tập 3a, b. - 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. - HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ Câu a) Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) - 1 HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm - Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV. - Một vài HS nêu miệng. Lớp nhận xét. + Sáng hôm ấy, ra vườn, cậu bé Có mộtdậy sớm, gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi: Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: - mào gà, cũng chưa Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo: - của người mẹ, giống như - 2 HS đọc lại mẩu chuyện. - 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ . Khoa học: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU: - Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ về sự nuôi con của một số loài thú (hổ, hươu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 122, 123 sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: + Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các loài thú. + Thú nuôi con bằng gì 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. - GV và các nhóm khác bổ sung - Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi - Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. + Hươu ăn gì để sống? + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? + Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi và con mồi” - Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. 3Củng cố - Nêu nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu - Đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. - Vì hổ con rất yếu ớt - Khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập - HS nêu kết quả làm việc - 2 HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi - HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin trình bày: - Cỏ, lá cây - Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú. - Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu. - Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Bài sau: Ôn tập: Thực vật và động vật Tập làm văn: TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dàn ý của đề bài mình sẽ viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - Yêu cầu HS đọc lại dàn ý của bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả. - Hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho HS. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả - Y/c HS làm bài - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Thu bài 3. Củng cố: - Trình các dàn ý. - 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. - 2HS đọc gợi ý trong SGK. - HS đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật - Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả. - Viết bài vào vở. - Nộp bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Ôn tập về tả cảnh Toán: PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh chữa bài ở nhà - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - Nêu phép tính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. - Cho vài HS nhắc lại các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng. c. Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. - Nhận xét. Bài tập 2: Gọi HS đọc đề. GV chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu HS về nhà làm. Cho HS tự làm vào vở. - - Gọi HS lên sửa bài trên bảng - Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3: Gọi HS đọc đề. - Y/c hoạt động nhóm - Nhận xét. Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề,nêu cách làm. - Y/c thảo luận nhóm 4 - Nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố : Yêu cầu HS nêu tên các thành phần của phép cộng. - 2 HS làm bảng - a và b là số hạng, c là tổng. - Vài HS nhắc lại các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0 - 1HS đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả: a) 986280 d) 1476,5 b) c) - HS đọc đề. HS tự làm vào vở. Gọi HS lên sửa bài trên bảng a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 +1000 = 1689 b) c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 - Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm, trình bày - HS đọc đề. Lớp nêu cách làm. - Thảo luận , trình bày - 1 HS nêu lại các thành phần của phép cộng. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Nhận xét tiết học - Bài sau: Phép trừ Lịch sử: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU: - Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: Hoàn thành thống nhất đất nước. - Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất? - Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? - Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4 thảo luận. + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu. - Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. - Nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường. - Nêu câu hỏi: + Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: + Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta? - Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào? - Nhận xét + chốt. 3. Củng cố - Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện hoà bình? - 3em - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. -Nội dung quyết định: Tên nước, Quốc huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. - Thảo luận nhóm 4. - Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. - Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình. - Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 ®1994) - Học sinh chỉ bản đồ. - Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. - Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng. - Việc làm hồ, đắp đập ngăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - HS nhắc lại. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập. - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: