Giáo án lớp 5 - Tuần 5

Giáo án lớp 5 - Tuần 5

I/ MỤC TIÊU:

- Biết gọi tên ,ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

- Biết chuyển đỏi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

- GD học sinh say mê học toán.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1- Kiểm tra bài cũ.

2- Bài mới:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
	Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Chào cờ.
Toán
Tiết 21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
I/ Mục tiêu:
Biết gọi tên ,ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
Biết chuyển đỏi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
GD học sinh say mê học toán.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới:
* Bài 1.
- GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng.
Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng.
Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ?
* Bài 2.
-GV gợi ý.
+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
+,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.
* Bài 3.
- Cho 1HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vở nháp.
- Chữa bài.
Nếu có thời gian cho HS làm BT4.
- HS lên bảng điền.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.
 Bài giải:
 a, 135m= 1350dm.
 342 dm = 3420 cm
 15cm = 150mm
 c, 1mm= 1/10cm.
 1cm = 1/100m.
 1m = 1/1000km
 Bài giải:
 4km37m= 4037m.
 8m12cm= 812cm
 354dm= 35m4dm
 3040m= 3km40m
3. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS chuẩn bị bài sau
Tập đọc 
Tiết 9: Một chuyên gia máy xúc
I/ Mục tiêu.
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 
	- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II/ Các hoạt động dạy - học. 
A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
B- Dạy bài mới.
1. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
- Cho HS quan sát ảnh.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
b- Tìm hiểu bài:
- Anh Thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A- lêch - xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý?
-Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao?
GV giúp HS rút nội dung bài 1
c- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lần lượt từng đoạn
-Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu 
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc .
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- HS luyện đọc theo căp.
- 2 HS đọc cả bài 
- 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng.
- Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; Thân hình trác khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân .
ND:ý 2 mục 1
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ).
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Chính tả.(N-V)
Tiết 5: Một chuyên gia máy xúc
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có uô, ua(BT2);tìm được tiếng thích hợp có chứa uô, ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở (BT3).
II/ Đồ dùng dạy - học:
-Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
III/ Các hoạt động dạy- hoc:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2 Hướngdẫn học sinh nghe -viết:
-GVđọc bài.
-Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây?
-Cho HS đọc thầm lại bài.
-GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác
-Em hãy nêu cách trình bày bài?
-GV đọc.
-GV đọc lại toàn bài.
-GV thu và chấm 7 bài.
-GV nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ,
-HS đọc thầm bài.
-HS viết bảng con.
-HS nêu.
-HS viết bài.
-HS soát lại bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
2.3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa ua, uô.
-Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi theo nhóm 2.
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành ngữ mà các em vừa hoàn thành.
-GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên.
-Các tiếng có chứa ua: của, múa
-Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.
-Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u.
-Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô.
HS (K-G) hoàn thành cả BT .
-HS nối tiếp đọc.
-HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên.
3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Chiều
Nghỉ
	Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán + Địa lý
Nghỉ
Luyện từ và câu.
Tiết 9: Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I/ Mục tiêu:
Hiểu được nghĩa của từ hòa bình(BT1);tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình .
Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
II/ Đồ dùng dạy - học:
	-Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
III/ Các hoạt động dạy - học:
A.Kiển tra bài cũ:
Cho 2 HS làm lại BT 3, 4 (tr. 43 )
B .Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời đại diện các nhóm trình bày phương án đúng và giải thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung .
*Bài 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 4
-GV lưu ý HS: Trước khi tìm được các từ đồng nghĩa các em phải giải nghĩa các từ đó.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-GVkết luận và tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Đề bài yêu cầu gì?
-GV cho HS trao đổi để tìm hiểu đề.
-GV cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
-Mời một số HS nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến tranh)
Tại vì:
-Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc động
Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới.
-Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người.
Lời giải:
Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
-HS trao đổi theo nhóm bàn.
-HS viết bài vào vở.
-HS đọc bài .
Củng cố – Dặn dò:-GV nhận xét giờ học.
-GV yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt hoặc chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn viết.
Tập làm văn
Tiết 9: Luyện tập làm báo cáo thống kê
I/ Mục tiêu:
Biết thống kê theo hàng (BT1)và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày điểm kết quả học tập trong tháng của từng thành viên và của tổ 
	II/ Đồ dùng dạy học:
	-Phiếu ghi điểm của từng HS.
	-Một số tờ phiếu đã kẻ bảng thống kê, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
AKiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra phiếu ghi điểm của từng HS.
B .Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS lần lượt đọc thống kê kết quả học tập của mình trong tháng 9.
-GV khen những HS đọc tốt và thống kê chính xác.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bảng thống kê gồm mấy cột? Nội dung từng cột?
-Mời 2 HS lên bảng thi kẻ bảng thống kê.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và bút 
dạ cho các nhóm.
-Từng HS đọc thống kê kết quả học tập của mình để tổ trưởng hoặc thư kí điền nhanh vào bảng.
-Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê.
Sau từng tổ trình bày, GV hỏi:
+Trong tổ, em nào có kết quả học tập tiến bộ nhất? 
+Bạn nào có kết quả học tập yếu nhất?
+GV tuyên dương những HS có kết quả học tập tiến bộ và động viên khuyến khích những HS có kết quả yếu hơn để các em cố gắng.
-Sau khi các tổ trình bày, GV hỏi:
+Nhóm nào có kết quả học tập tôt nhất?
-Em hãy nêu tác dụng của bảng thống kê?.
+GV tuyên dương những nhóm có kết quả học tập tốt.
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả học tập của mình.
-Bảng thống kê có 6 cột: STT, họ và tên, điểm 0-4, điểm 5-6, điểm 7-8, điểm 9-10.
-Hai HS lên bảng thi kẻ.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nhìn vào bảng để tìm những HS có kết quả học tập tốt nhất, yếu nhất.
-HS so sánh kết quả học tập của các nhóm để tìm nhóm có kết quả học tập tốt nhất.
HS (K-G) trả lời 
Củng cố-dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học
-Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê
Chiều
Nghỉ
	Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
Toán.
Tiết 23: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
	-Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
	-Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, đo khối lượng.
II/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới
*Bài 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bái toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?
-Muốn biết từ số giấy vụn đó có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS ta làm thế nào?
 GV cho HS làm bài vào vở.
- GV gợi ý, giúp đỡ những HS yếu.
- Chữa bài.
* Bài 3:
 GV hướng dẫn HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện của cả mảnh đất.
*Bài 4: Nếu có thời gian cho HS làm BT4
- GV hướng dẫn:
+Tính diện tích hình chữ nhật.
+Tìm chiều dài và chiều rộng khác với chiều dài và chiều rộng đã cho nhưng khi tính diện tích phải bằng 12cm2.
-Cho HS làm bài và chữa bài.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 Bài giải:
 Đổi :1tấn 300kg = 1300kg
 2 tấn 700kg = 2700kg.
 Số giấy vụn cả 2 trường thu gom được là:
 1300 + 2700 = 4000(kg).
 Đổi: 4000kg = 4tấn.
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2(lần)
2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50000 cuốn vở, vậy 4 tấn giấy vụn sản xuất được là:
 50000 x 2 = 100000( cuốn vở)
 Đáp số: 100000 cuốn vở
 Bài giải: 
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 14 x 6 = 84( m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là:
 7 x 7 = 49( m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2. 
 Cách làm:
 -Tính diện tích hình chữ nhật ABCD:
 4 x 3 = 12 (cm2)
 -Nhận xét: 12 = 6 x 2 
 12 = 12 x 1
Vậy có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 2cm hoặc chiều dài là 12cm chiều rộng là 1.
 -HS vẽ hình với 2 lựa chọn trên.
Kể chuyện
Tiết 5: Kể chuyện đã nghe , đã đọc.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết  ... ớp, GV nhận xét bài làm của HS.
 c. GV nhận xét tiết học: 
HS nghe.
HS đọc và nêu y/c của bài.
HS nêu dàn bài chung của văn tả cảnh.
HS làm bài theo cặp, trình bày trước lớp.
HS làm bài vào vở, 3 HS đọc bài trước lớp, nhận xét bài bạn.
2HS nêu dàn ý chung của thể loại văn tả cảnh.
2 HS đọc bài.
HS nghe.
. Toán(T).
 Giải các bài toán về chuyên đề tổng- tỷ.
Mục tiêu:
 -Rèn kỹ năng làm các bài toán dạng tổng tỷ.
 -Củng cố kỹ năng vẽ sơ đồ để giải.
 2.Các hoạt động dạy và học:
 a.GTB:
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Cho HS làm bài tập 1,2,3,4,5,6 (Tài liệu bồi dưỡng HS giỏi lớp5 )
 -Bài1: HD:xác định tổng, tỷ số, vẽ sơ đò rồi giải.
 -Bài2: HD: Tìm tổng số viên bi khi Nam cho Hoàng vẫn là 48 viên.
 Tìm tỷ số khi Nam cho Hoàng.
 Vẽ sơ đồ rồi giải.
 -Bài3:HD: Xác định tổng số bạn khối5( 75 bạn)
 Xác định tỷ số ( Bạn nam 2 phần, bạn nữ 3 phần.)
Vẽ sơ đồ rồi giải. 
 -Bài4: HD: tương tự bài 3.
 -Bài5: Tương tự bài 4.
 -Bài6: Xác định tỷ số của số cây từng lớp ( khối3 là 1phần, khối 4 là 2 phần, khối 5 là 3 phần.)
 * Củng cố :HS nêu cách giải bài toán dạng tổng tỷ: xác định tổng của các số.
 Tìm số phần của từng số.
 Vẽ sơ đồ tổng tỷ rồi giải.
(*Lưu ý:các đoạn thẳng phải đều nhau.)
 c. GV nhận xét tiết học: 
HS nghe.
HS làm bài vào vở sau đó gọi một số em lên bảng chữa bài, cả lớp cùng nhận xét.
HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra kết quả . 
HS làm ,gọi 1HS lên chữa bài,cả lớp cùng nhận xét.
HS làm bài, chữa bài trên bảng.
HS làm bài rồi chữa,nêu cách làm.
HS nêu cách bước giải bài toán dạng tổng tỷ.
HS nghe.
Tiếng Việt(T).
 Tập làm văn: Tả cảnh.
 1.Mục tiêu:-Rèn kỹ năng lập dàn ý một bài văn tả cảnh.
-Luyện nói theo cặp, nói trước lớp theo từng phần của bài văn.
-Viết hoàn chỉnh bài văn.	
 2.Các hoạt động dạy và học:
 a.GTB:
 b.Hướng dẫn HS làm bài:
 * Đề bài:Hãy tả lại cảnh đường làng em lúc trời sắp mưa.
 + Gọi 2 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài văn.
 +1 HS nêu dàn bài chung của thể loại văn tả cảnh.
 +2 HS một cặp cùng nhau lập dàn ý sau đó trình bày trước lớp.
 + Y/c một số HS nêu dàn ý, GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
 * Yêu cầu HS viết bài hoàn vào vớ sau đó đọc bài làm trước lớp.
HS nghe.
HS đọc và nêu y/c của bài.
HS nêu dàn bài chung của văn tả cảnh.
HS làm bài theo cặp, trình bày trước lớp.
HS làm bài vào vở, 3 HS đọc bài trước lớp, nhận xét bài bạn.
 ( Mở bài giới thiệu được đặc điểm của đường làng em lúc trời sắp mưa.
 Thân bài:tả cảnh bầu trời, gió, người đi trên đường, cảnh vật xung quanh ( lưu ý đến âm thanh, hình ảnh của cảnh vật lúc trời sắp mưa.) 
 Kết bài: nêu tình cảm xúc của mình khi được chứng kiến cảnh đó.) 
 * Củng cố : 2 HS nêu dàn ý chung của thể loại văn tả cảnh.
 2 HS đọc bài làm trước lớp, GV nhận xét bài làm của HS.
 c. GV nhận xét tiết học: 
2HS nêu dàn ý chung của thể loại văn tả cảnh.
2 HS đọc bài.
HS nghe.
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 25: Mi-li-mét vuông.
Bảng đơn vị đo diện tích
I/ Mục tiêu:
Giúp HS: 
-Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi -li - mét vuông. Quan hệ của mi - li - mét vuông với xăng ti mét vuông.
-Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
II/ Đồ dùng dạy học.
-Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to.
-Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b.
III/ Các hoạt dộng dạy học.
1 - Kiểm tra bài cũ. Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông.
 2 – Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Gới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông.
-Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?
- Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.
-Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
-GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị .
+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông?
+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
2.3.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
-Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?
-Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2?
 -Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2?
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
-Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
-Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 
2.4 Thực hành.
* Bài 1.
Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 2: Bài a(cột 1)
Cho HS làm bài vào vở.
Chữa bài.
* Bài 3:
 Cho HS làm bài vào vở 
GV chấm -chữa bài .
-km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2
-HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông.
-có cạnh 1mm.
1cm2 = 100mm2
1mm2 = 1/ 100cm2
-Sử dụng đơn vị mét vuông.
-Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2
-Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.
-Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
-Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn.
-HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích
*Bài giải:
 a)5cm2 = 500mm2 12000hm2= 120km2
 ( các phần còn lại làm tương tự)
Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Ban giám hiệu duyệt bài soạn
Tập làm văn
Tiết 9: Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
-Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ đặt câu...)
-Nhận biết được lỗi trong bài văn và tự sửa được lỗi.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
	-Phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
-Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
-Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt:
+Mời một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
+ Cho cả lớp tự chữa trên nháp. 
+ Cho cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
+ GV chữa lại cho đúng bằng phấn mầu.
2.3 Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
 GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi:
- Sửa lỗi trong bài:
+Cho HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.
+ Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để rà soát lỗi.
-Học tập những đoạn văn hay bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn.
+ Mời một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
- GV nhận xét:
*Những lỗi điển hình:
+Phần kết luận của Hoài.
+Phần thân bài của Huyền.
+Đoạn đầu miêu tả cơn mưa của Trọng.
+Câu miêu tả những bông hoa dưới mưa (Vân Anh)
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.
-Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về quan sát một cảnh sông nướcvà ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết học sau.
Sinh hoạt lớp tuần 5
	1. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần.
	* Ưu điểm:
	- Các tổ theo dõi hoạt động học tập, lao động nghiêm túc	- 	- Học sinh đi học đầy đủ đúng giờ, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 - Các tổ đã tiến hành tu sửa bồn hoa, cây cảnh
	- Bài về nhà làm tương đối nghiêm túc .	
	- Đồ dùng của học sinh đầy đủ.
	- Trang phục đúng quy định.
	* Tồn tại:
	- Một số em vệ sinh cá nhân còn bẩn.
	- Chất lượng bài về nhà chưa cao.
	- Một số em còn quên đồ dùng học tập, sách vở.
	2. Kế hoạch tuần 6:
	- Thực hiện chương trình tuần 6 theo phân phối chương trình.
	- Tăng cường vệ sinh trường lớp theo quy định.
 - Tiến hành tu sửa bồn hoa cây cảnh.
 - Tham gia tốt các hoạt động của đội, trường đề ra.
 - Nhắc nhở học sinh luyện tập các môn thể thao.
3. Lớp trưởng thông qua điểm thi đua.
4. ý kiến của học sinh.
	 Luyện viết
 Vịnh Hạ Long
I Mục tiêu :
- Học sinh luyện viết chữ đúng theo cỡ chữ và mẫu chữ
- Biết viết các kiểu chữ :chữ nghiêng chữ dứng
- Rèn cho học sinhviết chữ đẹp hơn và nhanh hơn
Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước ,
II Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện viết quyển 1 ,quyển 2
III Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài 
2. Hớng dẫn học sinh luyện viết
Giáo viên đọc bài 1 lần
- Gọi học sinh đọc
Nội dung bài viết ?
- Tìm những từ khó viết ,những từ viết hoa
- Độ cao con chữ ,khoảng cách con chữ
- Kiểu chữ đứng viết như thế nào ?
- Kiểu chữ nghiêng viết như thế nào ?
- Giáo viên đi uốn nắn những em viết còn chưa đúng
Chấm bài 
Nhận xét bài viết
- Học sinh theo dõi bài
2 học sinh đọc
-Học sinh trả lời
- nét duyên dáng,sáng nắng
- Đầu câu cần viết hoa, danh từ riêng
Chú ý các nét khuyết 
Viết đứng chữ
Độ nghiêng 1/2 ô
Học sinh viết bài quyển 1trước
Viết tiếp quyển 2
3 Củng cố dặn dò:
 Nhắc lại kiến thức
- Nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại bài và viết lại những chữ hay sai
 ______________________________________
 An toàn giao thông
chọn đường đi an toàn
Phòng tránh tai nạn giao thông
I- Mục tiêu:
 - HS biết được nhiều về các điều kiện an toàn và chưa an toàn các con đường và đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn.
 - Tham gia tuyên truyền vận động mọi người thực hiện luật giao thông.
II- Tiến trình:
 A. Tìm hiểu con đường từ nhà em đến trường:
 - GV gọi HS nói, kể về con đường mà mình phải đi qua.
 - Nhận xét xem con đường đó có an toàn hay không an toàn.
 - HS tham khảo sách giáo khoa để trả lời.
 - GV chốt cho HS khái niệm đường đi an toàn và không an toàn.
 B. Xác định con đường an toàn đi đến trường:
 - HS thảo luận để điền vào phiếu theo 19 tiêu chí.
 - GV chốt lại cho HS: Đi học hay đi chơi các em cần lựa chọn những con 
đường đủ điều kiện an toàn để đi.
 C. Phân tích các tình huống nguy hiểm và các cách phòng tránh tai nạn giao thông:
 - GV nêu một số tình huống nguy hiểm có thể gây tai nạn giao thông cho HS thảo luận, phân tích. Từ đó HS biết cách phòng tránh những nguy hiểm đó và có ý thức tham gia, tuyên truyền vận động mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ.
 D. Luyện tập:
 - GV đa giả định tình huống để HS lập các phương án phòng tránh tai nạn giao thông và bảo đảm an toàn giao thông.
 E. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học
Về nhà thực hành như bài học
_______________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 CKT 2 BUOI.doc