Sinh hoạt đầu tuần.
Có chí thì nên Giấy trăng, bút màu,.
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Bảng phụ
Một chuyên gia máy xúc Bảng phụ, tranh m.họa, .
Thực hành: “ Nói không với các chất gây nghiện” Hỡnh ở SGK, .
Tuần 5 Thứ ngày Mụn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 12/9 2011 CC 1 Sinh hoạt đầu tuần. Đ Đ 2 Có chí thì nên Giấy trăng, bỳt màu,... T 3 Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Bảng phụ TĐ 4 Một chuyên gia máy xúc Bảng phụ, tranh m.họa, .. KH 5 Thực hành: “ Nói không với các chất gây nghiện” Hỡnh ở SGK, ... BA 13/9 2011 TD 1 Tập hợp hàng ngang, ..- trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” Cũi, 4 cờ đuụi nheo T 2 Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng Bảng phụ, bảng nhúm, ... CT 3 Nghe- viết: Một chuyên gia máy xúc Bảng phụ, bảng nhúm, ... LTVC 4 MRVT: Hoà bình nt MT 5 Đề- ca-mét vuông. Héc- tô- mét vuông Tranh, màu vẽ, họa tiết TƯ 14/9 2011 KC 1 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Bảng phụ, tranh minh họa Toỏn 2 Luyện tập Bảng phụ, bảng nhúm,... TĐ 3 Ê-mi-li, con Hỡnh ở SGK, ... TLV 4 Luyện tập báo cáo thống kê Bảng phụ,bảng nhúm, KT 5 Một số công cụ nấu ăn & ăn uống trong gia đình Bộ Đ D cắt, khõu, thờu... NĂM 15/9 2011 TD 1 Tập hợp hàng ngang,TC. Nhảy đúng Cũi,... Toỏn 2 Luyện tập Bảng phụ,bảng nhúm, LT&C 3 Từ đồng âm Bảng phụ,bảng nhúm, KH 4 Thực hành: “ Nói không với các chất gây nghiện Hỡnh ở SGK, ... ÂN 5 Ôn tập bài hát: Bài Hãy giữ cho bầu trời xanh Nhạc cụ quen dựng. SÁU 16/9 2011 T 1 Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Bảng phụ, phiếu bài tập... TLV 2 Trả bài văn tả cảnh VBTTV, giấy kiểm tra ĐL 3 Vùng biển nước ta Bản đồ, lược đồ.... LSử 4 Phan Bội Châu & phong trào Đông du Hỡnh ảnh, tư liệu, ... SH 5 Sinh hoạt cuối tuần. Thứ 2 Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. Tiết 2 đạo đức có chí thì nên i.mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục & noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gí đình, xã hội. -Xác định được thuụan lợi trong cuọc sống của bản thân & thiết lập kế hoạch vượt khó khăn. ii.chuẩn bị: Một mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Ký , Nguyễn Đức Trung ... -Thẻ đỏ, xanh . iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.kiểm tra bàI cũ: -Gọi HS lên bảng TLCH -GV nx, đánh giá 2. BàI mới: a.Giới thiệu bài b.Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng +Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? +Trần Bảo Đồng đã vượt qua những khó khăn để vươn lên như thế nào ? + Đồng đã đạt được những thành tích gì trong học tập ? + Em họctập những gì ở tấm gương đó ? -GV nx, kết luận :Từ tấm gương ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh khó khăn, nhưng nếu có ý chí quyết tâm thì sẽ học tập tốt vừa giúp đỡ được gia đình . c.Hoạt động 2: Xử lý tình huống -GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống . Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó , Khôi có thể sẽ như thế nào? Tình huống 2 : Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua bị lũ lụt trôi hết nhà cửa ,đô đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó ,Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ? -GV nx, tuyên dương & Kết luận : Trong những tình huống như trên , người ta có thể tuyệt vọng chán nản, bỏ học ...Biết vượt khó để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí d.Hoạt động 3: Làm BT 1-2 Bài tập 1 : -GV giao việc Hoạt động cả lớp - GV nêu từng trường hợp giơ thẻ để thể hiện sự đánh giá của mình (thẻ đỏ: biểu hiện có ý chí , thẻ xanh: không có ý chí Kết luận Bài tập 2: -GV giao việc Kết luận :Các em đã biết phân biệt đau là biểu hiện của người có chí . Những biểu hiện đó thể hiện trong cả việc nhỏ và lớn, trong cả học tập và trong đời sống 3.Hoạt động nối tiếp Hỏi: Trong lớp ta những em nào đã biết vượt khó để vươn lên trong họctậpvà trong đời sống Chuẩn bị BT 3,4 .Nhận xét tiết học. HS trả lời câu hỏi ; +Nêu những trường hợp biểu hiện của ngưới sống có trách nhiệm ? +Em tự đánh giá về những việc làm của mình trong thời gian qua ? -HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng -Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi +Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm, Đồng phải giúp mẹ đi bán bánh mì +Sử dụng thời gian hợp lý và có phương pháp học tập tốt +Suốt 12 năm học Đồng đều là học sinh giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa- đạt điểm cao nhất và được nhận học bổng +Học tập tinh thần vượt khó của Trần Bảo Đồng/ học tập cách sử dụng thời gian hợp lý, phương pháp học tập tốt...) HS trình bày, lớp nx, bổ sung -HS thảo luận theo nhóm -Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét bổ sung -HS đọc yêu cầu bài tập -HS trao đổi theo cặp từng trường hợp Nhưng trường hợp biểu hiện của người có ý chí là : a.Nguyễn Ngọc Ký bị liệt cả hai tay , phải dùng chân để viết mà vẫn học giỏi.. b)Dù phải trèo đèo, lội suố, vượt đường xa đến trường nhưng mai vẫn đi học đều. d) Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau hai năm kiên trì tập luyện , nay Hiếu vừa viết chữ đẹp, vừa nhanh . Bài tập 2 : Thảo luận theo cặp nêu những nhận xét của em về những ý kiến dưới đây Y kiến sai -Vì là người chưa có ý chí vươn lên . ý kiến đúng -Câu tục ngữ trên thể hiện ý chí quyết tâm vượt khó trong cuộc sống. ý kiến sai -Dù là ai cũng phải có ý chí vượt khó . ý kiến sai-Vì con trai hay con gái đều phải có ý chí vươn lên . ý kiến đúng -Vì biết vượt khó ở bất cứ lĩnh vực nào cũng là người có chí -HS kể một vài câu chuyện ,tấm gương thể hiện có chí thì nên Tiết 3 toán ôn tập bảng đơn vị đo dộ dài i.mục tiêu: - Biết gọi, kí hiệu & quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài & giải các bài toán với các số đo độ dài. BT cần làm: bài 1, bài 2 (a, c), bài 3. ii.chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn bài 1 iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.kiểm tra bàI cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài -GV nhận xét ghi điểm 2. BàI mới: a.Giới thiệu bài b.HD ôn tập: Bài 1: Giúp hS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài ( chủ yếu là hai đơn vị liền nhau. -GV bảng phụ kẻ sẵn bài 1- HS kẻ vào vở a)Điền các đơn vị đo vào bảng sau đó yêu cầu HS nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau và cho VD Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét - Gv nx, củng cố Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm ở phần a chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé hơn ở phần b,c chuyển đổi từ đợn vị bé hơn sang đợn vị lớn hơn -GV nx, củng cố, ghi điểm Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm -GV gợi ý, HD -GV chấm 1 số bài & chữa bài trên bảng 3. củng cố- dặn dò: HD vận dụng, liên hệ, nx tiết học. -1 em lên bảng sửa bài 3. Lớp theo dõi nhận xét 100km : 12 l xăng 50 km :.l xăng ? Nhận xét : + Đơn vị lớn gấp đơn vị bé 10 lần + Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài -HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm a)135 m = 1350 dm 342 dm = 3420 cm 15 cm = 150 mm c)1mm = cm 1 cm =m 1 m =km Bài 3: HS làm bài vào vở 4 km37 m = 4037 m 354 dm = 35 m 4 dm 8m 12 cm = 812 cm 3040 m = 3 km 40 m Tiết 4 tập đọc một chuyên gia máy xúc i.mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia máy xúc. -Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(TL được các CH 1, 2, 3) ii.chuẩn bị: Bảng phụ viết HD đọc iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.kiểm tra bàI cũ: -Gọi HS lên bảng đọc bài -GV nx, ghi điểm 2. BàI mới: a.Giới thiệu bài Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tính của bè bạn năm châu. Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị tương thân tương ái của bè bạn nước ngoài ( ở đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam ta. b. Luyện đọc -GV HD chia đoạn Gọi 4 em đọc nối tiếp đoạn lần 1 GV theo dõi HS đọc và phát hiện những từ khó đọc. - HD luyện đọc từ khó Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ khó hiểu ( phần chú giải SGK) -GV giải thích thêm -GV đọc diễn cảm toàn bài: Đọc với giọng tự hào, trầm bổng d. Tìm hiểu bài +Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? +Dáng vẻ của anh A-lếch--xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý ? +Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? Bài này muốn giới thiệu với chúng ta điều gì ? ( HS phát biểu GV nhận xét bổ sung ghi nội dung bài ). -GV nx, chốt & ghi bảng d.Luyện đọc diễn cảm : -Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài : có thể chọn đoạn 4. -GV đọc mẫu: -Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi, chú ý cách nghỉ hơi. Nhận xét –ghi điểm 3. củng cố- dặn dò: GV liên hê, GD.Nhận xét tiết học -2HS đọc thuộc lòng bài “Bài ca về trái đất ”trả lời câu hỏi: -Hình ảnh trái đất có gì đẹp? -Bài thơ này muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì ? -1 HS đọc toàn bài Bài có thể chia thành 4 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu đến hoà sắc êm dịu. Đoạn 2 : Tiếp theo cho đến giản dị, thân mật. Đoạn 3 : Tiếp đến chuyên gia máy xúc. Đoạn 4: Từ A- lếch -xây nhìn tôi...đến hết -4 em đọc nối tiếp đoạn lần 1 -HS luyện đọc từ khó: A-lếch-xây vàng óng ửng lên -HS đọc nối tiếp nhau lần 2 -HS đọc bài theo cặp. -1HS đọc toàn bài -HS đọc lần lượt toàn bài +Hai người gặp nhau ở công trường xây dựng +Vóc người cao lớn ; mái tóc màu vàng óng ửng lên một mảng nắng ; thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân ; khuôn mặt to chất phác HS dựa vào nội dung bài đọc kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ *Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. -HS nhắc lại ND bài -4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài, cả lớp phát hiện giọng đọc của từng đoạn -HS đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm. HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay Tiết 5 khoa học thực hành nói “không” với các chất gây nghiện i.mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. ii.chuẩn bị: -Hình vẽ trang 20, 21, 22, 23 SGK -Các hình về tác hại của rượu bia thuốc lá, ma tuý sưu tầm được iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.kiểm tra bàI cũ: -Gọi HS TLCH bài Vệ sinh của dậy thì -GV nx, ghi điểm 2. BàI mới: a.Giới thiệu bài b. Hoạt động 1 : Tác hại của các chất gây nghiện GV theo di, giúp đỡ -GV nx, củng cố, liên hệ, giáo dục.Kết luận : -Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây ... i. Một vài HS lên bảng lần lượt chữa lỗi. HS còn lại tự chữa lên nháp. - HS chép kết quả đúng vào vở. -Hs trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay .-Viết lại một đoạn văn trong bài làm: HS tự chọn trong bài một đoạn văn viết chưa đạt và viết lại cho hay hơn. -Một số HS trình bày lại đoạn văn vừa viết lại Tiết 3 địa lý vùng biển nước ta i.mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta: + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông. + ở vùng biểnViệt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn + Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu, trên bản đồ (lược đồ) HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi & khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai, ii.chuẩn bị: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam. - Lược đồ khu vực biển Đông. - Các hình minh họa trong SGK. iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.kiểm tra bàI cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -GV nx, ghi điểm 2. BàI mới: a.Giới thiệu bài b.Hoạt động 1 : Vùng biển nước ta - GV treo lược đồ khu vực biển Đông và yêu cầu HS nêu tên, nêu công dụng của lược đồ. - GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của Biển Đông. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam? - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên bản đồ. - GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. c. Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. + Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam. + Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - GV gọi Hs nêu các đặc điểm của vùng biển Việt Nam. - GV yêu cầu HS trình bày tác động của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và sản xuất của nhân dân. d. Hoạt động 3 : Vai trò của biển - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm với yêu cầu: Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đối với đời sống và sản xuất của nhân dân, sau đó ghi các vai trò mà nhóm tìm được vào phiếu thảo luận. - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý kiến. - GV nhận xét. - Kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. -GV nêu câu hỏi dành HS khá, giỏi: nêu những thuận lợi & khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai, 3. củng cố- dặn dò: HD vận dụng, liên hệ GD, nx tiết học. -3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi sau: + Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông của nước ta. + Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? + Nêu vai trò của sông ngòi. -HS nx, bổ sung - HS nêu: Lược đồ khu vực Biển Đông giúp ta nhận xét các đặc điểm của vùng biển này như: giới hạn của Biển Đông, các nước có chung Biển Đông - HS quan sát. + Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền của nước ta. -HS chỉ trên bản đồ. - Hs làm việc theo cặp, đọc SGK, trao đổi, sau đó ghi ra giấy các đặc điểm của vùng biển Việt Nam. + Nước không bao giờ đóng băng. + Miền Bắc và miền Trung hay có bão. + Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. + Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thủy sản trên biển. + Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển. + Nhân dân vùng biển lợi dụng thủy triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá. Hs chia thành nhóm 4. + Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hòa hơn. + Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp; cung cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản. + Biển là đường giao thông quan trọng. + Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch. -1 nhóm trình bày. -HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi & khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai, HS về nhà học bài, thực hành chỉ vị trí của các khu du lịch biển nổi tiếng của nước ta trên lược đồ và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 lịch sử phan bội châu & phong trào đông du i.mục tiêu: - Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu TK XX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu): + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị Thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905 đến năm 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là Phong trào Đông Du. HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. ii.chuẩn bị: - Tranh SGK, Bản đồ thế giới iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.kiểm tra bàI cũ: -GV nêu câu hỏi & gọi HS TLCH - Từ cuối thếkỷ XIX , ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào? -Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam ? -GV nx, ghi điểm 2. BàI mới: a.Giới thiệu bài -GV giới thiệu về Phan Bội Châu và sự xuất hiện của phong trào Đông du. b. Hoạt động 1 : Vài nét về Phan Bội Châu. -GV yêu cầu HS đọc thầm : “ Từ đầu .. giải phóng dân tộc” và trả lời câu hỏi : +Nêu những hiểu biết của em về cụ Phan Bội Châu ? - GV nx và tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu: Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ,ông day dứt lo tìm con đường giảI phóng dân tộc. c. Hoạt động 2 : Phong trào Đông du -H: Em hiểu Đông du là gì ? -GVtreo bản đồ chỉ vào đất nước Nhật Bản và nói: Cùng với những người chung chí hướng ông lập hội Duy Tân và được cử ra nước ngoài tìm kiếm sự giúp đỡ H:Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp? -GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông du : Hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ chức Thanh niên Việt Nam sang học tập về kĩ thuật ,quân sự ở Nhật Bản một nước phương Đông nên gọi là phong trào Đông du . Phong trào bắt đầu từ năm 1905, chấm dứt 1909 lúc đầu có 9 người, lúc cao nhất (1907) có hơn 200 người sang Nhật học tập . +Vậy mục đích của phong trào Đông du là gì ? +Phong trào Đông du kết thúc như thế nào ? +Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào cách mạng ở nước ta đầu thế kỷ XX ? -HS lần lượt báo cáo GV chốt ý : Năm 1905 Phan Bội Châu đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học tập,nhằm đào tạo nhân tài để cứu nước. Phong trào tuy thất bại nhưng đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước và khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. * HS khá, giỏi: Vì sao phong trào Đông Du thất bại? 3. củng cố- dặn dò: Qua bài hôm nay các em vừa biết thêm về danh nhân nào ? ( Cụ Phan Bội Châu).+ ở địa phương em có những di tích về Phan Bội Châu hoặc đường phố, trường học mang tên Phan Bội Châu ? (HS nêu GV bổ sung ). -GV : Sau khi phong trào Đong du tan rã , Phan Bội Châu tiếp tục hoạt động tại Trung Quốc , Thái Lan .Năm 1925 ông bị Pháp bắt ở Trung Quốc đưa về Việt nam giam ở Hoả Lò và định bí mật thủ tiêu. Song phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở Việt Nam đòi trả Phan Bội Châu nên Pháp đưa ông về giam lỏng ở Huế. Ông mất ngày 29-10- 1940. -2 HS lên bảng TLCH, lớp nx, bổ sung -HS ủoùc thaàm : “ Tửứ ủaàu giaỷi phoựng daõn toọc” - HS thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả. -HS theo dõi SGK và trả lời câu hỏi +Là đi về phương Đông và cụ thể là đất nước Nhật Bản Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam . Trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản phương Tây và nguy cơ mất nước. Nhật Bản đã tiến hành cải cách , trở nên cường thịnh Phan Bội Châu cho rằng +Nhật Bản cũng là nước châu á ( đồng văn, đồng chủng ) tứclà cùng chung nền văn hoá á Đông , cùng chung dân tộc da vàng nên hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản +Nhằm đào tạo nhân tài để cứu nước Lo ngại trước sự phát triển của phong trào Đông thực dân Pháp đã cấu kết với chính phủ Nhật chống lại phong trào . +Năm 1908 chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất những người yêu nước Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản ,phong trào tan rã +Phong trào Đông du đã đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta + Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật -HS đọc ghi nhớ SGK Tiết 5 I.Mục tiờu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 5. -Triển khai công việc trong tuần 6. -Biểu dương những em có nhiều cố gắng,nhắc nhở những còn nhiều tồn tại II. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đỳng giờ. - Duy trỡ SS lớp tốt. Nghỉ học cú viết giấy xin phộp - Nề nếp lớp ổn định. Trang phục lờn lớp đỳng tỏc phong * Học tập: - Dạy-học đỳng PPCT và TKB, cú học bài và làm bài trước khi đến lớp. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hỏt truyền thống đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiờm tỳc. - Tham gia đầy đủ cỏc buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong cỏc buổi học. - Vệ sinh thõn thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khỏc: - Sinh hoạt Đội đỳng quy định.Trực đội nghiêm túc. Lao động theo kế hoạch III. Kế hoạch tuần 5: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trỡ SS, nề nếp ra vào lớp đỳng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phộp. - Khắc phục tỡnh trạng núi chuyện riờng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đỏo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đỳng CT – TKB tuần 5. - Tớch cực tự ụn tập kiến thức đó học. - Tổ trực duy trỡ theo dừi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tỡnh trạng quờn sỏch vở và đồ dựng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Nam cỏt túc ngắn, nữ buộc túc gọn gàng - Giữ vệ sinh cỏ nhõn, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khỏc: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ và tham gia đầy đủ cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp. -Thực hiện tốt an toàn giao thông - Nhắc nhở gia đỡnh đến đúng cỏc khoản đầu năm. IV. Tổ chức trũ chơi: Tổ chức cho HS mỳa hỏt theo tổ, nhúm
Tài liệu đính kèm: