Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
- Giáo dục HS tình đoàn kết giữ các các dân tộc .
Tuần 5 . Ngày soạn : 20 - 9. Ngày dạyT 2 : 21-9-2009. Tập đọc . Bài 9: một chuyên gia máy xúc(T.45). -Theo Hồng Thuỷ - I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. - Giáo dục HS tình đoàn kết giữ các các dân tộc . II. Đồ dùng dạy- học Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cầu mỹ Thuận... Bảng phụ . HTTC : nhóm , cá nhân , lớp. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt dộng dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ(5phút) - HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30phút) 1. Giới thiệu bài Trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân tương ái của bạn bè nước ngoài với nhân dân VN .Ta hãy quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc mẫu bài (Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện) - Chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn - GV nêu các đoạn - Đọc nối tiếp lần 1: 4 HS đọc - GV sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó HS đọc sai - HS đọc nối tiếp lần 2 - Yêu cầu đọc lướt văn bản tìm câu , đoạn khó đọc - GV ghi từ câu dài khó đọc lên bảng (Bảng phụ) - Yêu cầu hS đọc - Gọi HS đọc từ chú giải SGK - HS luyện đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) - 4HS đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn - HS đọc câu hỏi H: Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xay ở đâu? H: Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? H: Dáng vẻ của A- lếch- xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào? H: Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất?Vì sao?(HS khá, giỏi) - Giảng : chuyên gia máy xúc A- lếch- xây cùng vơi nhân Liên Xô luôn kề vai sát canh với nhân dân việt nam, giúp đỡ nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nuớc . dáng vẻ của anh A- lếch - xây khiến anh thuỷ đặc biệt chú ý, gợi nên ngay cảm giác đầu thật giản dị, thân mật. Anh có vẻ mặt chất phát, dáng dấp của một người lao động. Tất cả đều toát lên vẻ dễ gần, dễ mến. Tình bạn của 2 người thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc. H: Nội dung bài nói lên điều gì? - GV ghi nội dung bài c) đọc diễn cảm - 4HS đọc nối tiếp bài - HS tìm giọng đọc phù hợp - Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc (Đ4: A – lếch – xây nhìn tôi tôi và A – lếch – xây) - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp(3p) - HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét ghi điểm - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời về các câu hỏi trong SGK - HS nghe - HS cả lớp đọc thầm bài * Đoạn 1 : Đó là...sắc êm dịu. * Đoạn 2 : Chiếc máy xúc ...giản dị. * Đoạn 3 : Đoàn xe tải...chuyên gia máy xúc. * Đoạn 4 : A- lếch - xây ...tôi và A -lếch -xây . - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó : Nhạt loãng, A – lếch- xây, nắm lấy bàn tay, buồng máy, đồng nghiệp, - 4 HS đọc nối tiếp * Thế là / A –lếch – xây đưa bàn tay vừa to / vừa chắc ra / nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôI lắc mạch và nói. - HS tìm câu ,đoạn khó và luyện đọc -2 HS đọc từ chú giải trong SGK - HS đọc LĐ theo nhóm 4 (2vòng) - 4HS đọc nt bài . - HS đọc thầm doạn - 1 HS đọc câu hỏi + Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở công trường xây dựng + Anh A-lếch- xây có vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng , thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác. + Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ + Chi tiết tả anh A- lếch- xây xuất hiện ở công trường + chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A- lếch xây. Họ rất nhau về công việc . Họ rất nói chuyện rất cởi mở, thân mạt . - lắng nghe. - HS nêu * ý nghĩa : Bài văn cho ta thấy tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. - HS nhắc lại nội dung bài - HS đọc dùng bút chì gạch chéo vào chỗ cần ngắt giọng , nhấn giọng - 3HS thi đọc 3. Củng cố dặn dò(3phút) - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và anh A – lếch - xây gợi cho em điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài Ê- mi- li, con... ==================================== Toỏn . Tiết 21: ôn tập : bảng đơn vị đo độ dài i.mục tiêu Giúp HS biết: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải bài toán với các số đo độ dài. - Giáo dục HS yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy – học - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HTTC : Cá nhân ,lớp ,nhóm. iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Họat động học 1.Kiểm tra bài cũ(5phút) GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo độ dài và giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1( Lớp) - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập và yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi : 1m bằng bao nhiêu dm ? - GV viết vào cột mét : 1m = 10 dm - 1m bằng bao nhiêu dam ? - GV viết tiếp vào cột mét để có : 1m = 10dm = . - GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn lại trong bảng. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS đọc đề bài. - HS : 1m = 10dm - 1m = . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Lớn hơn mét Mét bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km = 10hm 1hm =10dam = hm 1m = 10dm =dam 1m = 10dm = dam 1dm = 10cm = m 1cm = 10mm = dm 1mm = cm - GV hỏi : Dựa vào bảng đơn vị hãy cho biết trong hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn. Bài 2 (Nhóm bàn) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - HS nêu : Trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. đơn vị bé bằng đơn vị lớn. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 135m = 1350 dm b) 8300m = 830dam(Khá, giỏi) c) 1mm = cm 342dm = 3420cm 4000m = 40km 1cm = m 15cm = 150mm 25000m = 25km 1m = m - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chèo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3 (Nhóm ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng 4km 37m = ....m và yêu cầu HS nêu cách tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bàn. - Nhận xét bài làm của HS, sau đó cho điểm. Bài 4(Trên chuẩn) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu các HS khác tự làm bài, hướng dẫn các HS khác vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : 4km37 = 4km + 37m = 4000m + 37 = 4037m Vậy 4km37m = 4037m - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 8m 12 cm = 812cm 354 dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 791 km 144 km I I I I Hà Nội Đà Nẵng ?km Tp HCM ?km Bài giải Đường sắt từ Đà Nẵng đền thành phố Hồ Chí Minh dài là : 791 + 144 = 935 (km) Đường sắt từ Hà Nội đền thành phố Hồ Chí Minh dài là : 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số : a) 935km; b) 1726 km - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. ========================================== Ngày soạn: 21-9. Ngày giảng T3: 22-9-2009. Toỏn. Tiết 22 : ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng I.Mục tiêu Giúp HS biết: - Tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng. - Giáo dục HS yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy – học Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. HTTC : nhóm ,cá nhân , lớp. Iii các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ(5phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo khối lượng 2.2.Hướng dẫn ôn tập Bài 1( Cá nhân) - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập và yêu cầu các HS đọc đề bài. - GV hỏi : 1kg bằng bao nhiêu hg ? - GV viết vào cột kg : 1kg = 10hg - 1kg bằng bao nhiêu yến ? - GV viết tiếp vào cột kg để có : 1kg = 10hg = yến - GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn lại trong bảng. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 7km 47m = 1047 m 29m 34cm = 2934 cm b. 462 dm = 4m 62dm 1372cm = 1m 372cm - HS nghe. - HS đọc đề bài. - HS : 1kg = 10hg - HS : 1kg = yến. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Lớn hơn kg kg Bé hơn kg tấn tạ yến kg hg dag g 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến = tấn 1 yến = 10kg = tạ 1 kg = 10 hg = yến 1hg = 10 dag = kg 1dag = 10g = hg 1g = dag - GV hỏi : Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn. Bài 2(4 nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm ( mỗi nhóm làm một phần ). - HS nêu : Trong 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 18 yến = 180 kg b) 430kg = 43 yến 200 tạ = 20 000 kg 2500 kg = 25 tạ 35 tấn = 35 000 kg 16 000 kg = 16 tấn c) 2kg326g = 2326g d)4008g= 4kg8g - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu cách đổi của phần c,d - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 ( Trên chuẩn) - GV viết lên bảng một trường hợp và gọi HS nêu cách làm trước lớp. - GV hỏi : Muốn điền dấu so sánh được đúng, trước hết chúng ta cần làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 4(lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Bài cho ta biết gì ? Yc làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Muốn biết 2 ngày đầu bán được bao nhiêu kg ... văn H: Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - Yêu cầu HS đọc và viết các rừ vừa tìm được c) Viết chính tả d) Soát lỗi, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2(lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét tiếng bạn vừa tìm trên bảng H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? - GV nhận xét Bài 3( cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập theo cặp đôi (HS khá, giỏi làm đầy đủ BT): Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ đó. - Gọi HS trả lời GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi và học thuộc lòng các câu thành ngữ trong bài tập 3 - HS đọc từ, viết cấu tạo vần các tiếng vừa đọc Tiếng Vần âm đêm âm chính âm cuối tiến iê n biển iê n bìa ia mía ia HS nhận xét: những tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi Những tiếng không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm. - HS đọc đoạn viết - Anh cao lớn, tóc vàng ửng lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phát ... tất cả gợi lên những nét giản dị, thân mật. - HS nêu : Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường khoẻ, chất phác, giản dị.. - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm bài còn HS cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng + Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, muôn, buôn, + Các tiếng chứa ua: của, múa. + Trong các tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua là chữ u + Trong các tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở giữa chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô - HS nêu yêu cầu - 2 HS thảo luận và trả lời: + Muôn người như một: mọi người đoàn kết một lòng. + Chậm như rùa: quá chậm chạp + Ngang như cua: tính tình gàn dở , khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến. + Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng. ===================================== Ngày soạn : 24 - 9. Ngày giảngT6 : 25 - 9 - 2009. Tiết 25 mi-li-mét vuông . bảng đơn vị đo diện tích i.mục tiêu Giúp HS : - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. - Biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và Xăng- ti- mét vuông . - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Giáo dục HS yêu thích môn học . ii. đồ dùng – dạy học - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a) SGK. - Bảng kẻ sẵn các cột như phần b) SGK. - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1,Kiểm tra bài cũ(5phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài - Trong bài học hôm nay chúng ta cùng học về một đơn vị đo diện tích nhỏ hơn xăng-ti-mét vuông, sau đó cùng ôn lại về các đơn vị đo diện tích khác. 2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. a) Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông - GV yêu cầu : Hãy nêu các đơn vị đo diện tích mà các em đã học. - GV nêu : Trong thực tế \ hay trong khoa học, nhiều khi chúng ta phải thực hiện đo những dịên tích rất bé mà dùng các đơn vị đo đã học thì chưa thuận tiện. Vì vậy người ta dùng một đơn vị nhỏ gọi là mi-li-mét vuông. - GV treo hình vuông minh hoạ như SGK, chỉ cho HS thấy hình vuông có cạnh 1mm. Sau đó yêu cầu : hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - GV hỏi : Dựa vào các đơn vị đo đã học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông là gì ? - GV hỏi : Dựa vào các ký hiệu của các đơn vị đo diện tích đã học, em hãy nêu cách ký hiệu của mi-li-mét vuông. b) Tìm mỗi quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó yêu cầu HS tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - GV hỏi : diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm ? - Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ? - Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2 ? 2.3.Bảng đơn vị đo diện tích - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột. - GV nêu yêu cầu : Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn. - GV thống nhất thứ tự các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn với cả lớp, sau đó viết vào bảng đơn vị đo diện tích. - GV hỏi : 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? - GV hỏi : 1 mét vuông bằng mấy phần đề-ca-mét vuông ? - GV viết vào cột mét : 1m2 = 100dm2 = dam2 - GV yêu cầu HS làm tương tự với các cột khác. - GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích của HS trên bảng lớp, sau đó hỏi : + Mỗi đơn vị dịên tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó ? + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? - Vậy hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần ? 2.4.Luyện tập – thực hành Bài 1(lớp) a) GV viết các số đo diện tích lên bảng, chỉ số đo bất kỳ cho HS đọc. b) GV đọc các số đo diện tích cho HS viết, yêu cầu viết đúng với thứ tự đọc của GV. Bài 2 (nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẫn HS thực hiện 2 phép biến đổi để làm mẫu. + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé : 7hm2 = m2 7 hm2 = 70 000 m2 + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn : 90 000m2 = ...hm2 90 0000m2 = 9hm2. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (nhóm bàn) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 3 dam2 = 300m2 2dam2 90m2 = 290 m2 b. 7dam2 = 700hm2 15 hm2 = 1500dam2 - HS nghe. - HS nêu các đơn vị : cm2 , dm2 dam2 , hm2 , km2 . - HS nghe GV giới thiệu. - HS tính và nêu : diện tích của hình vuông có cạnh là 1mm là : 1mm x 1mm = 1mm2 - HS : Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS nêu : mm2 . - HS tính và nêu : 1cm x 1cm = 1cm2 - HS nêu : Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS : 1cm2 = 100mm2 . - 1mm2 = cm2 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS đọc lại các đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự. - HS nêu : 1mm2 = 100dm2 - HS nêu : 1m2 = dam2 - 1 HS lên bảng điền tiếp các thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích. Các HS khác làm vào vở. + HS : Mỗi đơn vị diện tích gấp 10 lần đơn vị hơn tiếp liền nó. + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. - Cột 2 dành cho HS khá, giỏi. 1mm2 = cm2 1dm2 = m2 8mm2 = cm2 7dm2 = m2 29mm2 = cm2 34dm2 = m2 - GV gọi HS chữa bài bạn trên bảng lớp. 3. Củng cố – dặn dò(5phút) GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ========================================== Tập làm văn . Bài 10 : Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu...) - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. - Rèn kĩ năng viết văn cho HS . II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp - Phấn màu. - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5phút) - GV chấm bảng thống kê - Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.(30phút) a) Nhận xét chung + Ưu điểm: - HS đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. - xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng - Diễn đạt câu ý rõ ràng - có sáng tạo khi làm bài - Lỗi chính tả có tiến bộ, hình thức trình bày đẹp, khoa học + GV nêu một số bài văn đúng yêu cầu và sinh động giàu tình cảm, có sáng tạo cách trình bày khoa học ... + Nhược điểm: GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày... + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến - Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách sửa - Trả bài cho HS b). Hướng dẫn chữa bài - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn - GV theo dõi giúp đỡ c). Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt - GV gọi HS đọc đoạn văn hay cho cả lớp nghe. GV hỏi HS tìm ra cách dùng từ, diễn đạt hoặc ý hay. d). Viết lại đoạn văn - GV gợi ý viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý + Đoạn văn dùng từ chưa hay + Đoạn văn viết câu cụt, đơn giản + Đoạn mở bài, kết bài chưa hay. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò (3phút) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về viết lại bài chưa đạt , quan sát một cảnh sông nước, biển, suối....ghi những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho bài sau. - 5 HS nộp bài chấm - HS nghe - 2 HS 1 nhóm trao đổi để cùng chữa bài - HS xem lại bài của mình. - HS chữa bài - HS đọc( Quyên, Vừ, Thư, ...) - HS trả lời - HS viết - HS đọc bài đã viết lại ======================================= Hoạt động tập thể . Tiết 5 . SINH HOẠT LỚP Mục tiờu : - Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục . B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố . II. Học tập. - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài . Vớ dụ : Quyên, Vừ, Sềnh, pâng, Thư, Thiện, . - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập . Vớ dụ : Em Quang, Tuấn, Kim, III. TD- VS : - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . IV. Phương hướng tuần 4 : Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ . Đi học đỳng giờ . Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập . Đeo khăn quàng đầy đủ . Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao . Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền . ==========================================
Tài liệu đính kèm: