TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
Theo Hồng Thuỷ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm.
- Từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, buồng máy, mảng nắng,
- Ý nghĩa: Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép đoạn “A- lếch-xây nhìn tôi cho đến hết”.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Tuần 5 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2007 Tập đọc Một chuyên gia máy xúc Theo Hồng Thuỷ I. Mục tiêu: - Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm. - Từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, buồng máy, mảng nắng, - ý nghĩa: Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn “A- lếch-xây nhìn tôi cho đến hết”. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc và rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. ? Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? ? Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ? Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? ? Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc nối tiếp. - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 4. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. ? Học sinh nêu ý nghĩa bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp. Kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chấc phác. - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay dầu mỡ. Ví dụ: Em nhớ nhất chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. - 4 học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc trước lớp. - Thi đọc trước lớp. - Học sinh nêu ý nghĩa. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. Toán ôn tập: bảng đơn vị đo dộ dài I. Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. - Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. - Học sinh chăm chỉ luyện tập. - HS yếu kém hoàn thành bài 1 và bài 2 II. Đồ dùng: - Phiếu học tập. - Bảng đơn vị đo độ dài. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Vở bài tập 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: - Hướng dẫn học sinh thảo luận, điền cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài. ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. ? Học sinh trình bày. Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận – trình bày. Lớn hơn km mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km =10hm 1hm =10dam = km 1dm = 10m = hm 1m = 10dm = dam 1dm = 10cm = m 1cm =10mm = dm 1mm = cm - Hai đơn vị đo độ dài liên kề nhau thì gấp hoặc kém nhau 10 lần. - Học sinh làm bài- chữa bài. 135m = 1350dm 342dm = 3420cm 15cm = 150mm 8300m= 830dam 4000m = 40hm 25000m = 25km 1mm= cm 1cm = m 1m = km - Học sinh thoả luận, trình bày. a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP HCM là: 791 + 144 = 935 (km) b) Đường sắt từ Hà Nội đến TP HCM là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a) 935 km b) 1726 km. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Bài tập về nhà bài 3, trang 23. Lịch sử Bài 5: phan bội châu và phong trào đông du I. Mục tiêu: - Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp. - Giáo dục lòng kính trọng các danh nhân. II. Đồ dùng: - Bản đồ thế giới, xác định Nhật Bản. - Tư liệu về Phan Bội Châu, phong trào Đông Du. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Tiểu sử Phan Bội Châu. ? Nêu một số nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. b) Phong trào Đông Du. ? Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì? ? Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? ? Kể lại những nét chính về phong trào Đông Du? ? ý nghĩa của phong trào Đông Du? c) Bài học: sgk trang 13 - Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét bổ xung. - Phan Bội Châu (1867- 1940) quê ở làng Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hoà huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. Ông là người thông minh, học rộng tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ chương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp. - Học sinh trao đổi cặp, trình bày. - Đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước. - Phong trào Đông Du được khởi xướng từ 1905. Do Phan Bội Châu lãnh đạo. - Phong trào ngày càng vận động được nhiều người sang Nhật học lúc đầu chỉ có 9 người lúc cao nhất có hơn 200 người. Để có tiền ăn học họ đã phải làm nhiều nghề: đánh giày, rửa bát, nhân dân trong nước nô nức đóng góp tiền cho phong trào Đông du. - Phong trào Đông du phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2007 . Toán ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tập có liên quan. - HS yếu kém hoàn thành bài 1 và bài 2 II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: Giúp học sinh nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo sử dụng trong đời sống. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn học sinh chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh cách làm. - Tính số kg đường bán trong ngày 2. - Tính tổng đường đã bán trong 2 ngày. - Đổi 1 tấn = 100 kg. - Học sinh lên bảng điền tương tự như bài tập 1 ở giờ trước. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. a) 18 yến = 180 kg 200 tạ = 2000 kg 35 tấn = 35000kg c)2kg 326g = 326g 6kg 3g = 6003g b) 430kg = 43 yến 2500kg = 25 tạ 16000kg = 16 tấn d) 4008 = 4kg 8g 9050kg = 9 tấn 50kg 2kg 50g < 2500g 2050g 13kg 85g 13kg 805g 13085g < 13805g 6090kg > 6 tấn 8kg 6 tấn 90kg tấn = 250kg 250kg - Học sinh đọc đề bài. Giải Ngày 2 bán được số kg đường là: 300 x 2 = 600 (kg) Cả hai ngày bán được số kg đường là: 300 + 600 = 900 (kg) Ngày thứ ba bán được số kg đường là: 1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg. 3. Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập vào vở bài tập. Luỵên từ và câu Mở rộng vốn từ: hoà bình I. Mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm cánh chim hoà bình. 2. Biết sử dụng các từ đã học để viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng việt. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm lại bài tập 3, 4 tiết trước. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Giáo viên gọi học sinh trả lời. - Nhận xét bổ xung. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh tìm từ đồng nghĩa. - Giáo viên gọi học sinh trả lời, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 5 đến 7 câu. - Học sinh có thể viết cảnh thanh bình của địa phương em. - Giáo viên gọi học sinh đọc bài. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh thảo luận rồi trả lời. - ý b, trạng thái không có chiến tranh là đúng nghĩa với từ hoà bình. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Các từ đông nghĩa với từ hoà bình là bình yên, thanh bình, thái bình. - Nêu yêu cầu bài tập 3. - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh đọc bài của mình. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà: làm lại bài tập 3 trang 47. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2007 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe- đã đọc I. Mục đích yêu cầu: - Biết kể một câu chuyện (mẫu chuyện đã nghe hay đã đọc) ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Sách, báo, truyên gắn với chủ điểm hoà bình. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại theo tranh (2 đến 3 đoạn) câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. a) Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu giờ học. - Giáo viên viết đề lên bảng ggạch chân những tư trọng tâm của đề. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. - Kể tên một số câu chuyện các em đã học sgk? - Giáo viên hướng dẫn. b) Học sinh thực hành kể và trao đổi nội dung câu chuyện. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh đọc đề và nháp. - Anh bồ đội cụ Hồ gốc Bỉ. Những con sếu bằng giấy; - Một số học sinh giới thiệu câu chuyệ mình sẽ kể. - Học sinh kể theo cặp. - Thi kể chuyện trước lớp. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài tuần sau. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và cacs đơn vị đo diện tích đã học. - Rèn kĩ năng tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông. - Tính toán trên các số đo độ dài, khối lượng và giải các bài tập có liên quan. - Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước. - HS yếu kém hoàn thành bài 1 và bài 2 II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới: Học sinh chữa bài tập 4. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Hướng dẫn học sinh đổi. 1 tấn 300kg = 1300kg 2 tấn 700kg = 2700kg - Giáo viên gọi học sinh giải bảng. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh đổi. 1200kg = 120000kg - Gọi học sinh trao đổi kết quả. Bài 3: Hướng dẫn học sinh tính diện tích hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả mảnh đất. - Hướng dẫn giải vào vở. - Chấm chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Giải Số giấy vụn cả 2 trường góp là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số ... iểm từ 5 đến 6: 1 Sổ điểm từ 7 đến 8: 4 Sổ điểm từ 9 đến 10: 3 - Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi. - Hai học sinh lên bảng kẻ bảng thống kê. - Cả lớp và giáo viên thống nhất mẫu đúng. - Học sinh đọc kết quả thống kê học tập của mình để tổ trưởng hoặc thư kí điền nhanh vào bảng. - Đại diện tổ trình bày bảng thống kê. - Giáo viên gọi học sinh rút ra nhận xét về kết quả của tổ, học sinh có kết quả tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán đề ca mét vuông. héc tô mét vuông I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Hình thành biểu thức ban đầu về Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, hec-tô-met vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, - HS yếu kém hoàn thành bài 1 và bài 2 II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ). III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông. - Nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học. Dựa vào đó để tự nêu được “dm2 là diện tích của 1 hình vuông có cạnh 1dam”. - Viết tắt- mối quan hệ với m2. 3.3. Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích m2 (tương tự như hoạt động 1) 3.4. Hoạt động 3: Thực hành. 3.4.1. Làm miệng bài 1: - Cho học sinh đọc số đo diện tích của đơn vị dam2, hm2. 3.4.2. Lên bảng làm bài 2: 3.4.3. Làm nhóm: - Hướng dẫn cách đổi đơn vị. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, chữa. 1dam2 = 100m2 - Đọc yêu cầu bài 3. 760m2 = 7dam2 60m2 2dam2 = 200m2 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ- dặn làm bài tâp. Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, những tấm gương học sinh “Có chí thì nên”. Luyện từ và câu Từ đồng âm I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là từ đồng âm. - Nhận diện một số từ đồng âm trong giao tiếp. Phân biệt nghĩa các từ đồng âm. II. Chuẩn bị: - 1 số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên giống nhau. III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên đọc đoạn văn miêu tả thanh bình của miền quê hoặc thành phố. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Thảo luận đôi. ? Nêu đúng nghĩa của mỗi từ “câu”. - Giáo viên chốt lại: 3.3. Hoạt động 2: Cho cả lớp đọc nội dung ghi nhớ sgk. 3.4. Hoạt động 3: Thảo luận cặp: - Cho các cặp làm việc với nhau. - Gọi đại di 1, 2 cặp lên nói. 3.5. Hoạt động 4: Làm cá nhân. - Gọi đọc câu đã đặt. - Nhận xét. 3.6. Hoạt động 5: Thảo luận: - Giáo viên đọc câu đố. - Nhận xét, cho điểm. - Đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận, trả lời. - 2, 3 bạn đọc không nhìn sách. - Đọc yêu cầu bài 1. - Đáp án 1: Chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất. Đáp án 2: đưa chân nhanh, hất mạnh bóng cho ra xa. - Ba1: người đàn ông đẻ ra mình. Ba2: số tiếp theo số 2. + Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm ra vở. - Đọc yêu cầu bài 4. - Học sinh trả lời. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà làm bài 3 và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2007 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được yêu cầu của bài văn. - Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn: biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: +) Giới thiệu bài. +) Giảng bài mới. a) Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi chính tả. - Giáo viên chép đề lên bảng. - Nhận xét chung kết quả cả lớp. - Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Giáo viên sửa cho đúng. b) Trả bài. - Giáo viên trả bài cho học sinh. - Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh đọc đề và nháp. - Học sinh lên bảng chữa g tự chữa trên nháp. Lớp nhận xét. - Học sinh tự sửa lỗi của mình. - Một số học sinh trình bày đoạn văn đã viết lạc. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài. Toán mi-li-mét vuông - bảng đơn vị đo diện tích I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích; chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác. - HS yếu kém hoàn thành bài 1 và bài 2 II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như phần b (sgk). III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu đon vị đo diện tích mi-li-mét vuông. - Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học (từ bé đến lớn)? - Giáo viên giảng: + Để đo đơn vị di tích nhỏ hơn cm2 người ta dùng đơn vị mi-li-mét vuông. + Kí hiệu mm2. - 1mm2 là diện tích hình vuông có cạnh như thế nào? - Giáo viên treo tranh (phóng to- sgk) và giáo viên hướng dẫn. * Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. - Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn? g Giáo viên điền vào bảng kẻ sẵn. - Mỗi đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn kém nhau bào nhiêu lần? * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: a) b) Bài 2: Giáo viên viết đề và hướng dẫn. 5cm2 = 500 mm2 12km2 = 1200 hm2 7hm2 = 7000 m2 1cm2 = 10000 mm2 Bài 3: - Giáo viên thu một số vở chấm và nhận xét. - cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 - hình vuông có cạnh 1mm. - Học sinh quan sát và nháp. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 - Học sinh trả lời. + 2 học sinh đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. Học sinh đọc nối tiếp. 168mm2; 2310mm2 - Học sinh làm nối tiếp. 1m2 = 10000 cm2 5m2 = 50000 cm2 12m2 9dam2 = 1209 dam2 37dam2 24m2 = 3724 m2 - Học sinh làm vở. 4. Củng cố- dặn dò: Học thuộc bảng đơn vị đo diện tích và làm lại bài tập. Khoa học Thực hành nói không với chất gây nghiện (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. II. Chuẩn bị: - 1 số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên trả lời. ? Tác hại của các chất gây nghiện như thế nào? - Cho điểm. - Học sinh trả lời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”. - Nêu cách chơi: Chọn chiếc ghế giáo viên đặt giữa cửa rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao, ai chọn vào sẽ bị giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế ấy bị chết vì điện giật. Chiếc ghế này sẽ được đặt giữa cửa khi các em từ ngoài vào hãy cố gắng đứng chạm vào. - Thực hiện trò chơi. - Thảo luận lớp: ? Cảm thấy như thế nào khi đi qua ghế? ? Tại sao khi đi qua ghế, 1 số bạn đi chậm và rất thận trọng để không chạm vào ghế? ? Tại sao có người biết là chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn? g Giáo viên kết luận: 3.3. Hoạt động 2: Đóng vai. - Nêu yêu cầu: Khi từ chối ai 1 đièu gì đó em sx nói gì? (ví dụ từ chối bạn rủ hút thuốc lá). - Giáo viên hướng dẫn đưa ra các bước từ chối. + Hãy nói rõ bạn không muốn làm việc đó. + Nếu người kia vẫn rủ, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định như vậy. + Nếu vẫn cố tính hày tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi đó. - Có học sinh cẩn then, có học sinh bị bạn đẩy. - Học sinh trả lời. - Lớp chia làm 3 nhóm, phát phiếu ghi tình huống. + Tình huống 1: Rủ hút thuốc lá. + Tình huống 2: ép uống rượu bia trong buổi sinh nhật. + Tình huống 3: ép dùng Hêrôin trong 1 lần đi ra ngoài voà trời tối. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về thực hiện những điều đã học được. Địa lý Vùng biển nước ta I. Mục tiêu: - Học sinh trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng. - Biết vài trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. - ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển 1 cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Nêu vai trò của sông ngòi nước ta? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. 1) Vùng biển nước ta. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ. - Giáo viên chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ và nói vùng biển nước ta rộng thuộc Biển Đông. g Giáo viên kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. 2) Đặc điểm của vùng biển nước ta. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Giáo viên hướng dẫn cách làm. - Học sinh quan sát lược đồ sgk. - Học sinh quan sát. - Học sinh nêu lại. - Học sinh đọc sgk và hoàn thành bảng sau vào vở. Đặc điểm của vùng biển nước ta ảnh hưởng đối với đời sống sản xuất của nhân dân. - Nước không bao giờ đóng băng. - Miên Bắc và miền Trung hay có bão. - Hàng ngày biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống. - Thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản. - Gây thiệt hại cho tàu thuyền và những vùng ven biển. - Nông dân vùng ven biển thường lợi dụng thuỷ chiều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản. - Giáo viên gọi 1 số học sinh lên trình bày. - Giáo viên nhận xét bổ xung. 3) Vai trò của biền: làm việc theo nhóm. Vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống sản xuất của nhân dân ta? - Giáo viên nhận xét bổ xung. Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có những nơi du lịch, nghỉ mát. g Bài học (sgk). - Học sinh trình bày kết quả của mình. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Học sinh đọc lại. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Hoạt động tập thể Phát động thi đua học tập I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Sinh hoạt. a) Nhận xét chung 2 mặt: đạo đức và văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài tuần sau.
Tài liệu đính kèm: