Học xong bài này, học sinh biết
• Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
• Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn .
o Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam
Tuần 5 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 13-9 Chào cờ Tập đọc Toán Âm nhạc Lịch sử -Một chuyên gia máy xúc -Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài -Ôn tập: Hãy giữ cho em bầu trời xanh (Thu Hương) -Phan Bội Châu và phong trào Đông du Thứ 3 14 -9 Đạo đức Toán Thể dục L từ & câu Kể chuyện -Có chí thì nên - Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng -BÀi 9 (Quốc Hùng) -MRVT: Hoà bình -Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thứ 4 15-9 Tập đọc Mĩ thuật Toán Tập làm văn Khoa học - Ê-mi –li, con -Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc (Cô Quý) -Luyện tập -Luyện tập làm báo cáo thống kê -Thực hành:Nói “không” đối với các chất gây nghiện Thứ 5 16-9 L từ & câu Thể dục Toán Chính tả Địa lí -Từ đồng âm -Bài 10 (Quốc Hùng) - Đề ca mét vuông. Héc tô mết vuông -Nghe viết: Một chuyên gia máy xúc -Vùng biển nước ta Thư 6 17-9 Tập làm văn Toán Kĩ thuật Khoa học ATGT -Trả bài văn tả cảnh -Mi li mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích -Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình -Thực hành:Nói”không” đối với các chất gây nghiện - Em làm gì để giữ An toàn giao thông. Ngày Dạy: Thứ hai 13/9/2010 Tập đọc Tiết 9 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn . Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh phóng to (SGK) – Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. - Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (‘) 2. Bài cũ: (4’) Bài ca về trái đất - Học sinh HTL bài thơ . - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Bài thơ muốn nói với em điều gì? Giáo viên cho điểm, nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (32’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 12’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Luyện đọc - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn - Học sinh lắng nghe – Xác định được tựa bài - Chia 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu . Giản dị, thân mật + Đoạn 2: Còn lại - Sửa lỗi đọc cho học sinh - Lần lượt 6 học sinh (dự kiến) - Lần lượt học sinh đọc từ câu Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ 10’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Thảo luận nhóm, đàm thoại - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? Ở trong công trường xây dựng. Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ? -Yêu cầu HS nêu nghĩa từ chất phác. Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khỏe trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to cất phác. + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt? + HS trao đổi cặp đại diện trả lời - Lớp nhận xét Giáo viên chốt. Nêu ý đoạn 1 Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: - HS nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả - Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? Giáo viên chốt: + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ? Giáo viên chốt lại + Những chi tiết đó nói lên điều gì? Giáo viên chốt lại Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam 8’ * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, rút đại ý. Thảo luận cặp đôi - Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp - Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Rèn đọc câu văn dài “ Anh nắng êm dịu” - Nêu cách đọc – Nhấn giọng từ trong đoạn Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.// _Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm -Nêu đại ý - Cả tổ thi đua nêu lên đại ý Giáo viên chốt lại Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác - Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân. 2’ * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: - Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. HĐNT: (1’) - Đọc diễn cảm - Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con” - Nhận xét tiết học Ngày Dạy: Thứ hai 13/9/2010 Toán : Tiết 21 : ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. Biết chuyen đổi các đơn vị đo độ dàivà giải các bài toán với các số đo độ dài. BT: 1,2(a,c); 3 II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - bảng phụ - Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp III. Các hoạt động: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Kiểm tra dạng toán về tỉ lệ vừa học. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 7’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành bảng đơn vị đo độ dài HS yếu Bài 1: - Hoạt động cá nhân - Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. HS yếu Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Nhắc lại 8’ * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi Bài 2(a,c): - Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. + Yêu cầu HS làm bảng con Giáo viên chốt ý. - Học sinh đọc đề - Xác định dạng, nêu cách chuyển đổi a) 135 m = 1350 dm c) 1mm = cm 342 dm = 3420 cm 1cm = m 15 cm = 150 mm 1m = m 14’ * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân Bài 3: Tương tự bài tập 2 - Học sinh đọc đề + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Giáo viên chốt lại - Học sinh nêu dạng đổi 4km 37m = 4037 m *8m12cm = 812cm 354dm = 35m4dm *3040m = 3km40m 4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân - Tổ chức thi đua: 82km3m = ..m 5 008m = ..km.m - Học sinh làm ra nháp 5. HĐNT: (1’) - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học Ngày Dạy: Thứ hai 13/9/2010 Lịch sử: Tiết 5 : PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu). II. Chuẩn bị: - Thầy: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. - Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ:(4’) “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX” - Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế? - Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội? Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: (1’) * Phan Bội Châu và phong trào Đông Du 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 18’ * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, cá nhân Em biết gì về Phan Bội Châu? Ông sinh năm 1867 gia đình nhà nho, yêu nước ở huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. HS giỏi Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh) - Nghe + quan sát Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? Thảo luận cặp đôi nêu kết quả Giáo viên nhận xét + chốt: 15’ * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu - Giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào Đông Du - Học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên phát phiếu học tập Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào? Từ 1905 đến 1908 Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo? Do Phan Bội Châu khởi xướng Mục đích? Tạo những người yêu nước có kiến thức học ở Nhật sau về hoạt động cứu nước. Phong trào diễn ra như thế nào? Thảo luận cặp đôi nêu kết quả Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì? Thảo luận nhóm đại diện nhóm trình bày trước lớp. Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy? Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? Kết quả bị tan rã Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân - Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du? - Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời ® Rút ra ý nghĩa lịch sử: - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta - Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình ® Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội Châu 5. HĐNT: (1’) - Học ghi nhớ - Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Nhận xét tiết học Ngày Dạy: Thứ ba 14/9/2010 Đạo đức: Tiết 5 :CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích trong gia đình, xã hội. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (31’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại - Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng - Đọc thầm thông tin về Trần Bảo Đồng (SGK) - 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe HS giỏi - Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời câu hỏi - Lớp cho ý kiến Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình . * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Nhóm - Giáo viên nêu tình huống 10’ 1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Khôi sẽ như thế nào? 2) Nhà Thiên rất nghèo ... bảng phụ các lỗi phổ biến. -Yêu cầu thảo luận, phát hiện lỗi tìm cách sửa. +Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình -Chữa lại cho đúng bằng phấn màu(nếu sai) Hoạt động2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài -Sửa lỗi trong bài -Đọc một số đoạn văn, bài văn hay -Hướng dẫn HS Theo dõi -Cả lớp tự chữa trên nháp -Cả lớp trao đổi -Đọc lại bài làm của mình , tự sửa -Đổi bài cho bạn bên cạnh -Trao đổi ( tìm ra cái hay; đúng -Tự chọn đoạn văn viết chưa đạt để viết lại (trình bày lại ) 4-HĐNT: (3’) -Yêu cầu của bài văn tả cảnh -Bài cũ:- Xem lại dàn ý tả cảnh -Bài mới:Luyện tập làm đơn Ngày Dạy: Thứ sáu 17/9/2010 Toán: Tiết 25 : MILIMÉT VUÔNG – BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. BT: 1,2a (cột 1); BT3 II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số - Trò: Vở bài tập - Bảng đơn vị đo diện tích - ký hiệu - tên gọi - mối quan hệ - Hình vuông có 100 ô vuông. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ:(4’) dam2, hm2 - Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập. - HS sửa bài 2, 4 / 28, 29 (SGK) Giáo viên nhận xét - cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 7’ * Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. 1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích milimét vuông: - Hoạt động cá nhân - HS nêu những đơn vị đo diện tích đã học cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 milimét vuông a) Hình thành biểu tượng milimét vuông inhHin - Milimét vuông là gì? - diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét - Học sinh tự ghi cách viết tắt: - milimét vuông viết tắt là mm2 - Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình vuông 1cm. - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. Giáo viên chốt lại - Dán kết quả lên bảng 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 7’ * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân - Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 1 dam2 = ? m2 1 m2 = mấy phần dam2 - HS hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Gọi 2 HS lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ? - HS nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau. Lần lượt HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 6’ * Hoạt động 3: Bài 1: - Học sinh đọc đề làm bài Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài (đổi vở) 10’ * Hoạt động 4: - Hoạt động nhóm, bàn Bài 2a: - Học sinh đọc đề - Xác định dạng - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi GV nhận xét - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài (đổi vở) 5 cm2 = .. mm2 12 m2 9 dm2 = dm2 2010 m2 = dam2 .. m2 Bài 3: 1mm2 = cm2 8 mm2 = cm2 29mm2 = cm2 1dm2 = m2 7 dm2 = m2 34 dm2 = m2 4’ * Hoạt động 5: Củng cố - Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau. 5. HĐNT: (1’) - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học Ngày Dạy: Thứ sáu 17/9/2010 Kĩ thuật MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I.MỤC TIÊU : v Học xong bài này, học sinh biết Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. Biết giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình. -Tranh một số dụng cu nấu ăn và ăn uống thường dùng – Một số loại phiếu bài tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định : 1’ 2. Bài cũ : 3’ HS nhắc lại các bước cắt ,khâu , thêu túi xách tay 3.Bài mới :Giới thiệu bài : 1’ TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 10’ 5’ Hoạt động 1 :HDHS xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn uống thông thường trong gia đình -GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun ,nấu , ăn uống trong gia đình . -GV ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm . -Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia đình . *kết luận : SGV Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ đun ,nấu , ăn uống -GV nêu cách thực hiện -Nêu nhiệm vụ thảo luận .HS thảo luận trên phiếu học tập , ghi kết quả vào phiếu . -Hướng dẫn HS cách tìm thông tin : đọc nội dung , quan sát các hình trong sgk , nhớ lại những dụng cụ gia đình thường nấu .*kết luận : SGV Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập -GV hỏi câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun ,nấu , ăn uống trong gia đình . -HS Nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia đình . -. HS thảo luận nhóm về đặc điểm cách sử dụng - HS thảo luận trên phiếu học tập , ghi kết quả vào phiếu . - HS tìm thông tin : đọc nội dung , quan sát các hình trong sgk , nhớ lại những dụng cụ gia đình thường nấu .-Đại diện nhóm trình bày kết quả –nhóm khác bổ sung . . HS tự do kể các dụng cụ theo nhận biết 4-HĐNT: 5’ -GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS . -Về nhà sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường dùng trong nấu ăn để học bài : Chuẩn bị nấu ăn Ngày Dạy: Thứ sáu 17/9/2010 Khoa học Tiết 10 : THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (tt) I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu, bia. Từ chối, sử dụng rượu bia, thuốc la, ma tuý. II. Chuẩn bị: - Thầy: + Các hình ảnh trong SGK trang 19 + Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được + Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý - Trò: SGK III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’)Thực hành: Nói “Không !” Đối với các chất gây nghiện Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ * Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Hoạt động cả lớp, cá nhân - Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này. - Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn - Nêu luật chơi. - Học sinh nắm luật chơi + Bước 2: - Cả lớp đi ra ngoài hành lang - Học sinh thực hành chơi - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. + Bước 3: Thảo luận cả lớp - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? - Rất lo sợ; Vì sợ bị điện giật chết + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? . + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế? Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm. Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vaiCác vai hội ý về cách thể hiện, các bạn 11’ * Hoạt động 2: Đóng vai khác cũng có thể đóng góp ý kiến + Bước 1: Thảo luận - Học sinh thảo luận: - Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? .+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận + Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? Học sinh thảo luận: + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? 3’ * Hoạt động 3: Củng cố - Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ ® phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 5. HĐNT: (1’) - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “ - Nhận xét tiết học An toàn giao thông Bài:5 EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG 1.Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết 1.Kiến Thức: * HS hiểu nội dung ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về TNGT. * HS biết phân tích nguyên nhân của TNGT theo luật GTĐB. 2 Kĩ năng: HS hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những người khác. Đề ra các phương án phòng tránh TNGT ở cổng trường hay ở các điểm thường xảy ra tai nạn. 3.Thái độ: Tham gia các hoạt động của lớp, đội thiếu niên tiền phong về công tác bảo đảm ATGT. Hiểu được phòng ngừa TNGT là trách nhiệm của mọi người. Nhắc nhở những bạn hoặc người chưa thực hiện đúng quy định của luật GTĐB 2. Các hoạt động chính: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động cuả Trò HTĐB (8’) v Hoạt động: Tuyên truyền Cách tiến hành * Tham gia 4 hoạt động nhỏ * GV kết luận HS trả lời theo suy nghĩ của mình (10’) v Hoạt động 2 * Lập phương án thực hiện ATGT Cách tiến hành: GV chia 3 nhóm: Nhóm 1: Các em tự đi xe đạp đến trường, lập phương án “Đi xe đạp an toàn” Nhóm 2: Gồm các em được cha mẹ đưa xe đạp, xe máy đến trường, lập phương án “Ngồi trên xe đạp, xe máy an toàn” Nhóm 3: Các em đi bộ đến trường, lập phương án “Con đường đi đến trường an toàn” GV kết luận HS tham gia thực hành trên sân trường Thảo luận nhóm và đánh giá theo các tiêu chí của GV (6’) v Hoạt động 3: Trình bày phương án tại lớp Cách tiến hành: * Ba nhóm trình bày theo phương án của mình. * GV kết luận: Các nhóm thảo luận phân tích tình hình an toàn và không an toàn v HĐNT: (3’) + Đánh giá kết quả học tập + Nhận xét tiết học + Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: