Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 năm học 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 năm học 2010

. Mục tiêu.

 1. Kiến thức: - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học.

 - GV: - Bảng nhóm cho HS làm bài 2.

 

doc 32 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 6 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 
Tiết 1. Chào cờ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
Tiết 2. Toán.	 Tiết 26.
LUYỆN TẬP ( trang 28)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. 
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Bảng nhóm cho HS làm bài 2.
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’) : Hát, sĩ số: / 23
 2. Kiểm tra bài cũ ( 1’) 
 - Viết số thích hợp vào chỗ trống: 1m2 = ... cm2 	12 m2 9dm2 = ... dm2 
 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp. GV nhận xét, chữa bài.
1m2 = 10 000cm2 	12 m2 9dm2 = 1 209dm2.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV chia nhóm và phát bảng nhóm cho các nhóm làm bài.
- HS làm bài theo nhóm, đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đầu bài trong SGK.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. GV nhận xét, chữa bài. 
( 1’)
(28’)
Bài 1( 28) a,Viết các số đo sau dưới dạng số có đơn vị là mét vuông 
( theo mẫu)
Mẫu: 
6m2 35dm2 = 6m2 + 2 
 = 6m22
8m2 27dm2 = 8m2 + 2 
 = 8m22
16m2 9dm2 = 16m2 + 2 
 = 16m22
Bài 2( 28). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
3m2 5mm2 = ... mm2
- Khoanh vào ý B
Bài 3( 28) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
2dm2 7cm2 = 207 cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2
Bài 4( 28). 
Bài giải.
Diện tích một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 ( cm2).
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000 ( cm2)
240 000cm2 = 24 m2
 Đáp số: 24 m2 
4. Củng cố ( 1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “Héc – ta”
Tiết 3. Tập đọc.	 Tiết 11.
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC - THAI ( trang 54).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của những người da màu.
 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm ( a – pác – thai), tên riêng ( Nen – xơn Man – đê – la), các số liệu thống kê ( 1/5, 9/10, 3/4, ...). Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen – xơn Man – đê – la và nhân dân Nam Phi. 
 3. Thái độ: - Có thái bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
 - HS:
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’).
 2. Kiểm tra bài cũ ( 2’).
 - HS đọc thuộc lòng bài “ Ê – mi – li, con”.
 - GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
- GV ghi bảng các từ phiên âm tiếng nước ngoài, các số liệu thống kê, hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV theo dõi, uốn nắn cách đọc cho HS.
- GV giới thiệu với HS về Nam Phi. 
- 1 HS đọc chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi, GV đi đến các nhóm giúp đỡ HS yếu đoc bài.
- 1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- GV đọc toàn bài 1 lượt, HS theo dõi vào SGK.
b, Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1 và đoạn 2, trả lời các câu hỏi:
CH: Dưới chế độ a – pac – thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
CH: Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
CH: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a – pác – thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
- HS tự nêu theo ý hiểu của mình.
CH: Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
- HS nói về Tổng thóng Nen – xơn Man – đê – la theo thông tin trong SGK.
- 1 HS đọc lại bài và nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét ghi bảng.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV mở bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 3 treo lên bảng, hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS nhìn bảng phụ đọc bài.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét cách đọc của từng HS.
(1’)
(10’)
(10’)
(9’)
- Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu ... đến “ a – pác – thai”.
 + Đoạn 2: Tiếp theo ... đến “dân chủ nào”.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
+ A – pác – thai, Nen – xơn Man – đê – la, 1/5, 9/10, 3/4 , 1/7, 1/10. 
+ Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng.
+ Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đấu tranh đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng cũng giành được thắng lợi.
* Nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
4. Củng cố (1’).
 - HS nhìn bảng đọc lại nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài “ Tác phẩm của Si – le và tên phát xít”
Tiết 5. khoa học.	Tiết 11.
DÙNG THUỐC AN TOÀN (trang 24)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: -Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng.
 2. Kĩ năng: - Xác định khi nào cần dùng thuốc.
 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng thuốc an toàn.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Một số vỏ đựng thuốc và một số tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ ( 2’).
 - Nêu tác hại của ma túy? ( hủy hoại sức khỏe của người nghiện, làm mất khả năng lao động và học tập, hệ thần kinh bị tổn hại, tiêm chích ma túy dễ bị lây nhiễm HIV, nếu quá liều sẽ chết).
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi.
- HS hỏi và trả lời theo câu hỏi sau:
CH: Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Thực hành làm các bài tập trong SGK.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại ý dúng.
- Kết luận. 
Hoạt động 4: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS chơi.
- GV nêu từng câu hỏi, các nhóm thảo luận và đưa ra đáp án.
- GV nhận xét chốt lại các ý đúng.
(1’)
(8’)
(12’)
(9’)
Bài 1(25) Tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi:
1 – d
2 – c
3 – a
4 – b
* Chỉ dùng thuốc khi thạt cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ đinh của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh. Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng và nơi sản xuất ( tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc.
Câu 1: Thứ tự ưu tiên cung cấp vi – ta – min cho cơ thể:
c, Ăn thức ăn chứa nhiều vi – ta – min.
a, Uống vi – ta – min.
b, Tiêm vi – ta – min.
Câu 2: Thứ tự ưu tiên phòng bênh còi xương cho trẻ là:
c, Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can – xi và vi – ta – min D.
b, Uống can – xi và vi – ta – min.
a, Tiêm can – xi.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Phòng bệnh sốt rét”
Tiết 6. Kĩ thuật.	Tiết 6
CHUẨN BỊ NẤU ĂN ( trang 31)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Nêu được những công việc chuẩn bị cho nấu ăn.
 2. Kĩ năng: - Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn.
 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Phiếu đánh giá kết quả học tập.
 - HS: - Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường. Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (1’).
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Xác định một số công việc chuẩnbị nấu ăn.
- HS nội dung bài học trong SGK.
- GV nêu câu hỏi.
CH: Em hãy nêu những công việc cần thực hiện khi chuẩn bị náu ăn?
CH: Khi tham gia giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn, em làm những công việc gì và làm như thế nào?
- HS tự liên hệ để trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
a, Tìm hiểu cách chọn thực phẩm.
- HS đọc mục 1 và quan sát hình 1, SGK để trả lời câu hỏi:
CH: Em hãy nêu mục đích, yêu cầu của việc lựa chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn?
CH: Hãy nêu cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn?
- HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, bổ sung.
b, Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm.
- HS đọc mục 2 SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhận xét đánh giá kết quả của từng HS thông qua một số câu hỏi trắc nghiệm cuối bài.
(1’)
(10’)
(10’)
(10’)
- Khi chuẩn bị nấu ăn cần lựa chọn thực phẩm và sơ chế thực phẩm nhằm đảm bảo cho bữa ăn đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh và phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
* Kết luận: Muốn thực hiện nấu ăn cần phải có các dụng cụ thích hợp.
Khi sử dụng dụng cụ nấu ăn và ăn uống cần chú ý sử dụng đúng cách, đảm bảo vệ sinh, an toàn.
* Muốn có được bữa ăn ngon, ... chế biến món ăn ngon.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài “ Nấu cơm”
* Tự rút kinh nghiệm sau buổi dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...  
b, 
Bài 2( 31) Tính. 
a, 
b, 
c, 
d,
Bài 4(32)
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
Tuổi bố 
Tuổi con 	 	30 tuổi
 ? tuổi 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con là:
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số: Bố: 40 tuổi
Con: 10 tuổi
4. Củng cố ( 2’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò ( 1’).
 - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài “ Luyện tập chung” 
Tiết 2. khoa học.	Tiết 12.
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT (trang 26)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. Làm cho nhà ở không có muỗi. tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đăc biệt màn đã đượctẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Phiếu học tập.
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (2’): Chỉ nên dùng thuốc khi nào? ( Chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết, khi biết chắc cách dùng và liều lượng dùng, khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc).
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- GV tổ chức và hướng dẫn HS chơi trò chơi.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 26 SGK, và trả lời các câu hỏi:
CH: Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét?
CH: Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
CH: Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
CH: Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm.
- HS các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, GV cùng HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 27, cả lớp đọc thầm.
(1’)
(15’)
(14’)
+ Cách một ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn: Bắt đầu là rét run, sau sốt rét là sốt cao, cuối cùng là ra mồ hôi, hạ sốt. 
+ Gây thiếu máu; bệnh nặng có thể gây chết người
+ Bệnh sốt rét do một loại kí sinh trùng gây nên.
+ Muỗi a – nô – phen hút máu từ người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang người lành.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Phòng bệnh sốt xuất huyết”.
Tiêt 3. Luyện từ và câu	Tiết 12.
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ ( trang 61).
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ. Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây
Bất ngờ cho người đọc.
 2. Kĩ năng: - Thực hành làm các bài tập phần luyện tập.
 3. Thái độ: - Thích tìm hiểu về từ đồng âm.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Bảng phụ viết hai cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi.
	 (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.
	Hổ mang bò lên núi
 ( Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.
 - Bảng nhóm ghi lời giải bài 1 (phần luyện tập).
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ ( 2’)
 - HS làm lại bài tập 3 giờ trước. GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS học bài.
1. phần nhận xét.
- GV ghi ví dụ lên bảng.
- HS nêu yêu cầu của bài tập, đọc câu ví dụ trên bảng lớp, trả lời câu hỏi:
CH: Có thể hiểu câu trên theo những cách nào?
CH: Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy?
 - HS phát biểu ý kiến.
- GV treo bảng phụ đã viết 2 cách hiểu câu văn, HS quan sát.
2. Ghi nhớ (SGK – 51).
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
- HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV mở bảng phụ đã ghi sẵn lời giải treo lên bảng nhận xét, chữa bài. HS chữa bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, và lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
( 1’)
( 11’)
(18’)
Bài 1( 61). Đọc câu dưới đây và trả lời câu hỏi
+ Rắn hổ mang bò lên núi.
+ Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra 2 cách hiểu.
Bài 1(61) Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ?
* Các từ đồng âm đã được sử dụng để chơi chữ là: Từ đậu, từ chín, từ bác, từ đá.
Bài 2(61) Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài 1.
+ Mẹ em đậu xe lại, mua cho em một gói xôi đậu.
+ Bé tập bò, còn con bò thì đi lại.
+ Chúng em ngồi chơi trên hòn đá. Em bé đá chân rất mạnh.
4. Củng cố ( 1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò ( 1’)
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Từ nhiều nghĩa”
Tiết 4. Tập làm văn.	 Tiết 7.
	LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( trang62).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước
 2. Kĩ năng: - Ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham thích quan sát cảnh vật thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Tranh, ảnh minh họa cảnh sông nước: Biển, sông, hồ, đầm,  
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (1’): - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 1HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi vào SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn trong SGK và trả lời câu hỏi.
CH: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
CH: Để tả đặc điểm đó, tác giả quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
CH: Khi quan sát biển tác giả đã liên tưởng thú vị như thế nào?
CH: Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
CH: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng những giác quan nào?
CH: Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát miêu tả con kênh?
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV treo các tranh, ảnh đã sưu tầm được lên bảng lớp, HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý miêu tả một cảnh sông nước.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý trước lớp, GV cùng HS cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
(1’)
(30’)
Bài 1(62) Đọc các đọn văn trong SGK và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển theo sắc của mây trời.
+ Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió.
+ Biển cũng như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
+ Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày.
+ Bằng thị giác, bằng xúc giác.
+ Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
Bài 2(62) Dựa vào kết quả quan sát của mình, em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( một vùng biển, một dòng sông, một con suối hay hồ nước.)
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị làm bài viết “ Luyện tập tả cảnh”
Tiết 5. Đạo đức.	 Tiết 6.
CÓ CHÍ THÌ NÊN ( trang 10, 11).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Mỗi HS nêu được một tấm gương tiêu biểu kể cho cả lớp nghe
 2. Kĩ năng: - Tự liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra cách vượt qua khó khăn.
3. Thái độ: - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn đẻ trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Phiếu học tập.
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (1’).
 - HS nêu lại nội dung ghi nhớ ở tiết trước.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài.
- HS các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại các ý đúng
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn và phát phiếu học tập cho HS làm bài.
- HS nêu những khó khăn của bản thân và những biện pháp khắc phục, điền vào phiếu.
- HS trình bày trước lớp. 
- GV nhận xét, kết luận
(1’)
(30’)
Bài 3(11) Hãy kể cho các bạn trong nhóm nghe về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết.
Hoàn cảnh
Những tấm gương
Khó khăn về 
bản thân
Sức khỏe yếu, bị khuyết tật, ...
Khó khăn về 
gia đình
Nhà nghèo, thiếu sự quan tâm của GĐ, ...
Khó khăn khác
Nhà ở xa trường, ...
Bài 4(11)Trong cuộc sống, trong học tập em có những thuận lợi khó khăn gì? Hãy lập kế hoạch để vượt qua những khó khăn ấy theo mẫu.
STT
Khó khăn
Biện pháp khắc phục
1
2
3
* Kết luận: + Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí vượt lên.
+ Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Nhớ ơn tổ tiên”
Tiết 6. Giáo dục ngoài giờ.
SINH HOẠT LỚP
. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
 1. Đạo đức.
 - Nhìn chung các em ngoan lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết nội bộ tốt.
 - Bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói tục trong các giờ ra chơi.
 2. Học tập.
 - Đa số các em đã có ý thức học bài và làm bài ở nhà.
 3. Lao động.
 - Các em tham gia đầy đủ các buổi lao động do trường tổ chức.
 4. Các hoạt động khác.
 - Các em tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường và Đội phát động.
II. Phương hướng tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần 6.
 - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
* Tự rút kinh nhiệm sau buổi dạy:
..
...........................................................................................................................................
..
...........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 6.doc