I. Mục đích yêu cầu :
+ Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn .
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen gợi sự thông minh tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo với con người.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
+ Bảo vệ cá heo, bảo vệ môi trường biển
TCTV: luyện đọc
TUẦN 7 Giảng thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 Mơn: Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục đích yêu cầu : + Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn . + Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen gợi sự thông minh tình cảm gắn bó đáng quí của loài cá heo với con người.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3) + Bảo vệ cá heo, bảo vệ môi trường biển TCTV: luyện đọc II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : - Gọi học sinh đọc lại câu chuyện : Tác phẩm của Si-le và tên Phát-xít, trả lời câu hỏi nội dung câu chuyện Nhận xét tiết học 2. Bài mới : - Giới thiệu : Những người bạn tốt a) Luyện đọc : - Gọi học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh minh họa bài đọc - Chia đoạn : 4 đoạn - Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài 2,3 Ba em đọc bài Một em đọc toàn bài Quan sát tranh Lắng nghe lượt, chú ý giúp học sinh đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai và hiểu nghĩa những từ khó trong bài - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài : - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ? - Học sinh đọc thầm tiếp đoạn 2 và thảo luận nhóm để trả lời : điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ? + Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng qúi ở điểm nào ? -Cho học sinh đọc thầm lại toàn truyện và trả lời : + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ ? + Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo ? Luyện đọc theo đoạn Luyện đọc theo cặp Đọc thầm và trả lời câu hỏi Thảo luận nhóm đôi Trả lời câu hỏi Dành cho HS khá giỏi c) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm : - Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn, giáo viên theo dõi. - Giáo viên chọn 2 đoạn để luyện đọc diễn cảm - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò : -Bài học hôm nay nói lên ý nghĩa gì ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Giáo dục : Bảo vệ cá heo Nhận xét tiết học Bốn học sinh đọc nối tiếp Lắng nghe Luyện đọc theo cặp Thi đọc, nhận xét, tuyên dương Trả lời câu hỏi Lắng nghe Tiết 3 Mơn: tốn LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: + Biết quan hệ giữa 1 và ; và ; và + Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với PS - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng + Giáo dục: thái độ cẩn thận, hăng say học tập. TCTV: đọc yêu cầu bài II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : 2 em lên bảng làm lại bài 2a,b Nhận xét 2. Bài mới: - Giới thiệu : luyện tập chung Bài 1: Muốn 1 gấp bao nhiêu lần em làm ntn?(thực hiện phép chia) a, 1 : = 1 x = 10 (lần)vậy 1 gấp 10 lần b, gấp 10 lần c, gấp 10 lần Bài 2: Tìm x + Muốn tính số hạng (số trừ, thừa số, số bị trừ) chưa biết em làm ntn? a, x + = b, x - = x = - x = + x = - x = + x = x = c, x = = d, x = 2 Bài 3: + Muốn tìm số trung bình cộng của 2 số ta làm ntn? Giải : Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể là : ( + ) : 2 = (bể) ĐS: (bể) Bài 4: HS tìm giá tiền mỗi m vải trước và sau giảm giá : ĐS: 6 m HS học nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày Nêu cách làm HS trả lời HS làm bài bảng lớp và vở Nhận xét sửa Đọc đề Học nhóm (4 n) HS làm bài Nhận xét Đọc đề HS làm bài Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: + 1 gấp mấy lần ? gấp mấy lần ? + Cb: khái niệm về số thập phân + Nhận xét HS trả lời Tiết 4 Mơn: địa ÔN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: + Xác định và mô tả đươc vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ. + Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên ViệtNam ở mức độ đơn giản :đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình,khí hậu,sông ngòi,đất và rừng -Nêu tên và chỉ được vị trí của một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ. + Yêu thích mơn học TCTV : đọc phần bài học II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Mục tiêu: HS biết: Xác định và mô tả đươc vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ. Tiến hành: - GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, GV gọi HS mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. KL: GV chốt lại. Hoạt động 2: GV tổ chức trò chơi “Đôí đáp nhanh”. Mục tiêu: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. Tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi như SGV/94. - GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể: tổng số điểm của nhóm nào cao hơn là nhóm đó thắng cuộc. KL: GV nhận xét chung. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. Mục tiêu: Nêu tên và chỉ được vị trí của một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. Tiến hành: - GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận và hoàn thành câu hai trong SGK. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL: GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học. - HS nhắc lại đề. - HS làm việc trên bản đồ. - HS tham gia trò chơi. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. Giảng thứ 3 ngà 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 Mơn: LTVC TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục đích yêu cầu : + Nắm được kiến thức đơn giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ) + Nhận biết được từ mang nghĩa gốc , từ mangø nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. + Biết dùng từ đúng nghĩa TCTV: Đọc lời giải II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1) Bài cũ : - Gọi học sinh làm bài tập 2 tiết trước. - Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm. Nhận xét bài cũ. 1em lên bảng. 2 em đặt câu 2) Bài mới : - Giới thiệu : Từ nhiều nghĩa - Phần nhận xét : Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh thảo luận theo cặp. - Gọi học sinh lên bảng ghép nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ thích hợp ở cột A. - Nhận xét. Lời giải : tai-nghĩa a; răng- nghĩa b; mũi- nghĩa c. - Giáo viên nhấn mạnh : Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ. Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh đọc nội dung khổ thơ. - Giáo viên nhắc học sinh : Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở bài tập 1. - Gọi học sinh phát biểu, nhận xét. Lời giải : . Răng của chiếc cào không dùng để như răng của người và động vật. . Mũi chiếc thuyền không dùng để ngửi được. . Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - Giáo viên : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT 1) ta gọi đó là nghĩa chuyển. Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý : Vì sao cái răng cào không dùng để nhai vẫn được gọi là răng ? Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai. Bài tập 3 yêu cầu các em phát hiện sự khác nhau về nghĩa giữa các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 để giải đáp điều này. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp, gọi dại diện nhóm phát biểu, nhận xét. - Giáo viên giải thích : Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ : đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. - Phần ghi nhớ : - Học sinh đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ SGK. - Luyện tập : Bài 1 : gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. - Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. - Học sinh làm bài, nhận xét. Đọc yêu cầu bài. Ngồi theo nhóm đôi, thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày. Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh phát biểu, nhận xét. HS khá giỏi làm đầy đủ bài này Lắng nghe. Đọc yêu cầu bài Ngồi theo nhóm đôi, thảo luận, phát biểu, nhận xét. 3 em đọc ghi nhớ. Học sinh làm bài vào vở Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, nhận xét, tuyên dương. Ví dụ : + miệng : miệng bát, miệng bình, + cổ : cổ chai, cổ tay, cổ áo, Ngồi theo nhóm 4, thảo luận, đại diện trình bày. 3) Củng cố, dặn dò : - Giáo dục : biết yêu quí những cây cỏ xung quanh. - Chuẩn bị : Tìm đọc truyện về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Nhận xét tiết học Lắng nghe Tiế ... ận xét, bổ sung. Học sinh đọc, suy nghĩ làm ra nháp HS khá giỏi biết đặt câu để phân biệt cả hai từ 3 em nối tiếp nhau trả lời. Học sinh đặt câu 4 em nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt, nhận xét, bổ sung. 3) Củng cố, dặn dò : - Học bài - Chuẩn bị : mở rộng vốn từ : Thiên nhiên. Nhận xét tiết học Lắng nghe Tiết 4 Mơn: chính tả DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục đích yêu cầu : + Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . + Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) . Thực hành được 2 trong 3 ý của BT3 + Viết chữ đẹp TCTV: đọc bài chính tả II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1) Bài cũ : - Giáo viên nhận xét bài tiết trước. - Cho học sinh nêu qui tắc đánh dâu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa,ươ. - Nhận xét bài cũ 3 em nêu 2) Bài mới : - Giới thiệu : Dòng kinh quê hương. - Hướng dẫn nghe viết : - Giáo viên đọc bài viết. + Dòng kinh quê hương có những hình ảnh ntn ? - Giáo viên chú ý những từ dễ viết sai : mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót, giấc ngũ. - Cho học sinh đọc lại các từ khó - Cho học sinh luyện viết bảng con từ khó. - Giáo viên nhắc nhở học sinh cách ngồi viết, trình bày. - Giáo viên đọc, học sinh viết. - Giáo viên đọc học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm từ 5-7 bài. Lắng nghe Trả lời Đọc lại Viết Bảng Viết bài vào vở. Soát lỗi - Hướng dẫn luyện tập : Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gợi ý : Vần này thích hợp với cả 3 ô trống. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi học sinh nối tiếp trình bày, nhận xét. Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh trả lời theo cặp. - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét. Lời giải : đông như kiến, gan như cóc, ngọt như mía. - Sau khi điền đúng tiếng có chứa ia hoặc iê vào chỗ trống. Yêu cầu học sinh học thuộc thành ngữ trên. 1 em đọc Học sinh làm bài vào vở 1 em đọc Ngồi theo cặp, thảo luận, đại diện trình bày, nhận xét. HS khá giỏi làm đầy đủ bài 3 3) Củng cố, dặn dò : - Học sinh nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi : ia.iê. - Chuẩn bị : Kì diệu rừng xanh. Nhận xét tiết học 3 em nhắc lại Lắng nghe CHIỀU Tiết 1 Luyện tập đọc TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục đích yêu cầu : + Đọc diễn cảm được bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. + Hiểu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi vẽ đẹp kì vĩ của công trình thủy điện Sơng Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi cơng trình hồn thành .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc khổ thơ 2) + Yêu thiên nhiên TCTV: phần luyện đọc II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Bài mới : - Giới thiệu : Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà a) Luyện đọc : - Gọi học sinh đọc bài. - Chia đoạn : 3 đoạn - Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn từ 2,3 lượt. - Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh, giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ ngữ khó : cao nguyên, trăng chơi vơi - Cho học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi học sinh đọc lại toàn bài. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ giọng chậm rãi, ngân nga Một em đọc toàn bài Học sinh đọc nối tiếp đoạn từ 2,3 lượt Luyện đọc theo cặp Lắng nghe c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ : - Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - Giáo viên chọn đoạn cuối để luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm, nhận xét, tuyên dương. - Cho học sinh nhẩm đẻ học thuộc lòng bài thơ - Tổ chức học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị : Kì diệu rừng xanh Nhận xét tiết học Đọc nối tiếp đoạn Lắng nghe Luyện đọc theo cặp Trả lời câu hỏi Tiết 2 Tự học TIẾNG VIỆT Giảng thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 Mơn: tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục đích yêu cầu : + Biết chuyển một phần dàn ý(thân bài) thành đoạn văn, thể hiện rõ nét một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. + Biết viết văn theo đúng yêu cầu + Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường nước. TCTV: Đọc bài văn II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : - Gọi học sinh nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong mỗi bài văn Nhậ xét bài cũ Ba học sinh nêu 2. Bài mới : - Giới thiệu : Luyện tập tả cảnh - Hướng dẫn luyện tập : - Giáo viên kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học sinh. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài. - Gọi một vài học sinh nói phần chọn để chuyển thành một đoạn văn hoàn chỉnh. - Giáo viên nhắc : Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn văn. - Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. - Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn. - Gọi học sinh nối tiếp nhau 3. Củng cố, dặn dò : đọc đoạn văn, nhận xét. - Những học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Chuẩn bị : Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp ở địa phương. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị dàn ý bài văn Phát biểu Lắng nghe Học sinh viết bài Bốn học sinh nối tiếp đọc đoạn văn. Tiết 2 Mơn: tốn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: + Biết chuyển một PSTP thành hỗn số rồi thành STP + Biết làm thành thạo dạng tốn trên + Giáo dục : Tính cẩn thận TCTV: đọc yêu cầu bài II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: 4 HS làm bài 1 tiết 34 + Nêu cách đọc số thập phân ? Cách viết số thập phân ? Nhận xét Hai em làm bài tập 1 Ba học sinh trả lời câu hỏi 2. Bài mới: - Giới thiệu : Luyện tập Bài 1: a, GV làm mẫu gọi HS nêu cách làm . GV ghi cách làm lên bảng = 73 ; = 56 ; = 6 b, GV làm mẫu = 73.4 ; = 56.08 ; = 6.05 Bài 2: GV HD HS chuyển PSTP sang hỗn số (nháp) rồi sang TP = 4.5 ; = 83.4 ; = 19.54 ; = 2.167 ; = 0.2020 Bài 3: + Đọc bảng đơn vị đo độ dài ? 2,1m = 21dm 5,27m = 527cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315cm Học sinh nhắc lại cách làm Học sinh làm B-b Theo dõi Học sinh làm bảng-miệng Dành cho HS khá giỏi hai số đầu Một em đọc bảng đơn vị đo độ dài Học sinh làm B-v Nêu cách làm 3. Củng cố dặn dò : + Nêu cách chuyển 1PSTP sang hổn số ? CB: STP bằng nhau Nhận xét tiết học Hai em trả lời Tiết 3 Mơn: lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: + Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930.Lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng. + GD HS tinh thần yêu nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn Aùi Quốc trong việc trụ trì Hội nghị thành lập Đảng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài. - Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản. Mục tiêu: HS biết: Lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Tiến hành: - GV tổ chức cho HS tìm hiểu về việc thành lập Đảng: Từ những năm 1926 – 1927 trở đi, phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 – 1929, ở Việt Nam lần lượt ra đời ba tổ chức cộng sản. Tình hình thiếu thống nhất trong lãnh đạo khôthể kéo dài. + Theo em tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? + Ai là người làm được điều đó? + Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam? - GV và HS nhận xét. KL: GV chốt lại các ý đúng. Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đả Cộng sản Việt Nam. Mục tiêu: Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kỳ CM nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. Tiến hành: - GV tổ chức cho HS tìm hiểu về Hội nghị th lập Đảng. - GV yêu cầu HS đọc và trình bày lại theo ý mình. KL:GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/17. - Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 3:Ý nghĩa của việc thành lập ĐCSViệt Nam. Mục tiêu: HS hiểu tầm quan trọng của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Tiến hành: - GV nêu một số câu hỏi để HS thảo luận, phát biểu ý kiến về ý nghĩa của việc thành lập Đảng. + Sự thống nhất của các tổ chức cộng sản đã mang lại ích lời gì cho CM nước ta? - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. KL:GV kết luận, nhấn mạnh ýnghĩa của việc th lập Đảng. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ - HS nhắc lại đề. - HS làm việc theo yêu cầu của GV. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - HS đọc SGK. Trình bày cho các bạn nghe. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS làm việc cả lớp. - HS phát biểu ý kiến.
Tài liệu đính kèm: