/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Trả lời được các câu hỏi 1,2, 4 .
II/ Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
Tuần 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 T 1 : Chào cờ GV nhận xét đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua và triễn khai nhiệm vụ tuàn tới . Giao nhiêm vụ trược nhật cho tổ 3 và Ban cán sự lớp . Tiết 2: Tập đọc $15: Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Trả lời được các câu hỏi 1,2, 4 . II/ Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 2-Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Hướng dẫn HS chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? +) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm. -Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: +Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? +Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? +Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc ? +)Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng(Mục I.2) -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấmNhững liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong -Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp -Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị. -Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 3: Toán $36: Số thập phân bằng nhau I/ Mục tiêu: Biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ: -Cô có 9dm. +9dm bằng bao nhiêu cm? +9dm bằng bao nhiêu m? b) Nhận xét: -Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? -Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. HS tự chuyển đổi để nhận ra: 9dm = 90cm 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 -HS tự nêu nhận xét và VD: +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (40): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách giải. -Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. *Bài tập 2 (40): ( Thực hiện tương tự bài 1 ) *Kết quả: 7,8 ; 64,9 ; 3,04 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 *Kết quả: 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 4 : Lịch sử $8: Xô viết Nghệ – Tĩnh I/ Mục tiêu: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9 – 1930 ở Nghệ An : + Ngày 12- 9 – 1930; hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn, với cở đỏ báu liềm và các khẩu hiệu cách mạng kếo về thành phố Vinh . Thực dân Pháp cho lính đàn áp, chúng co máy bay ném bom đoàn biểu tình . Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh . - Biết một sốbiểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã : + Trong những năm 1930 – 1931 ; ở nhiều vùng nông thôn NGhệ Tĩnh nhân dân giành đượcquyền làm chủ ,xây dựng cuộc sống mới . + Ruộng đất cảu địa chủ bị tịch thu để chai cho nôgn dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ . Các phông tục lạc hậu bị xoá bỏ . II/ Đồ dùng dạy học: - Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam. - Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2. - Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930-1931 ở Nghệ – Tĩnh. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị thành lập Đảng? -Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với CM Việt Nam? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV GT bài kết hợp sử dụng bản đồ. Sau khi Đảng CS Việt Nam ra đời đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh CM mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước (1930-1931). Nghệ-Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh. 2.2-Nội dung: a) Diễn biến: -Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền của mình -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. b)Kết quả: -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 2 Câu hỏi thảo luận: +Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới? +Em hãy trình bày kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c) ý nghĩa: - Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý nghĩa gì? -Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. -GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt *Diễn biến: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm kéo về thị xã Vinh *Gợi ý trả lời: -Không hề xảy ra trộm cắp. Chính quyền CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan -Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp, đến năm 1931, phong trào bị dập tắt. *ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng CM của nhân dân LĐ. cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Tiết 5: Đạo đức $8: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: Trách nhiệm của nọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ. Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II/ Đồ dùng dạy học: -Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. -Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyệnnói về lòng biết ơn tổ tiên. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4-SGK) * Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. * Cách tiến hành: -Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. -Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau: +Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên? +Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương. -Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu. -HS thảo luận nhóm7 -Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. 2.2-Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK) *Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. *Cách tiến hành: -GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền htống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. -GV chúc mừng các học sinh đó và hỏi thêm: +Em có tự hào về truyền thống đó không? +Em cầ làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? -GV kết luận: (SGV-Tr. 28) 2.3-Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ,về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK) *Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học. *Cách tiến hành: -GV cho HS trao đổi nhóm 4 về nội dung HS đã sưu tầm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp trao đổi, nhận xét. -GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm. -GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2009 T1;Thể dục Bài 15 Đội hình đội ngũ- Trò chơi “ Kết bạn” và “ Dẫn bóng” I/ Mục tiêu. Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàngngang nhanh , dóng thửng hàng ngang ,dọc , điểm số của mình . Thực hiện được đi đầu thẳng hướng và vòng phải ,vòng trái . Biết cách thực hiệnđộgntác vương thở và tay của bài thể dục phát triển chung Biết cách chơi và tham gia đượccác trò chơi . II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu và phương pháp ôn tập hoặc kiểm tra. -đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Ôn tâp hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, 2.Phần cơ bản. a.Ôn tập và kiểm tra đội hình đội ngũ. -Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số quay phải , quay trái ,đi đều.. -Kiểm tra một số nội dung trên. b. trò chơi kết bạn -GV tập hơp hs theođội hình trò chơi, nêu tên trò chơi hướng dẫn hs chơi. 3.Phần kết thúc. -HS chạy đều quanh sân. *Hat môt bài theo nhip vỗ tay. -GV nhân xét kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10phút 1-2 phút 1-2 phút 2-3 phút 18-22phút 8-9 phút 8-9 phút 3-4 phút 4-6 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút Phương pháp -ĐHNL: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Đội hình tập luyện như trên. -ĐHTC. * Đội hình kết thúc: * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * T2 : Luyện từ và câu $15: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I/ Mục tiêu: - Hiểunghĩa từ “ Thiên nhiên” ( BT1 ) ; nắm được một số từ ngữ chie sự vật ,hiện tượng thiên nhien trong một số thành ngữ, tuchngữ (BT2 ) ; tìm được từ ngữ tả không gian ,tả sông nước và đặt câu với một từngtìm được ở ý a,b,c của BT3 ,4 . II/ Đồ dùng dạy học: Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. B ... Địa lý $8: Dân số nước ta I/ Mục tiêu: Biết sơ lược về dân số sự gia tăng dân số cảu Việt Nam : + Việt Na, tuộc hàng các nước đông dân trên thé giới . +Dân sốnước ta tăng nhanh . Biết tác độgn của dân số đôgn và tăng nhanh : gây nhiều kho khăn đối với việc đamt bảo các nhu cầu học hành ,chăm sóc ý tế , cảu người dân về ăn ,mặc ,ở học hành .. Sử dụng bảng số liệu ,bieeur đồ để nhạn biết một số dặc điểm –về dấn số và sự gia tăng dân số . III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Nội dung: a) Dân số: *Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp ) -Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004. +Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? +Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam A? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV-96) b) Gia tăng dân số: *Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) -Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi: +Cho biết dân số từng năm của nước ta? +Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? -Mời HS trả lời các câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV-96) *Hoạt động 3: (thảo luận nhóm 7) -GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: +Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận: (SGV-97) - Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người -Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam A. -Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người. -Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. -Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau T5 ; Kĩ thuật Nấu cơm ( Tiết 2 ) I- Mục tiêu HS cần phải: - Biết cách nấu cơm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II- Đồ dùng dạy học - Gạo tẻ , Nồi nấu cơm điện - Dung cụ đong gạo , vo gạo - Đũa dùng để nấu cơm - Xô chứa nước sạch - Phiếu học tập. III – Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động 1. Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 (SGK ). - Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đung (giống nhau: cùng phải chuẩn bị gạo, nước sạch, rá và chậu để vo gạo. Khác nhau về dụng cụ và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm.). - Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với cách nấu cơm bằng bếp đun. - Nếu GV chuẩn bị được đồ dùng dạy học thì gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện (dựa theo cách tổ chức giờ học ở tiết 1). Sau đó, tóm tắt cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và lưu ý HS cách xác định lượng nước để cho vào nồi nấu cơm; cách san đều mặt gạo trong nòi; cách lau khô đáy nồi trước khi nấu. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục 2(SGK) và hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi cơm điện. Hoạt động 2. Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV có thể dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài để thiết kế một số câu hỏu trắc nghiệm kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tạp của HS. IV – Nhận xét – dặn dò - GV nhận xét ý thức học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Luộc rau” và tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị và cách luộc ở gia đình. Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Khoa học $16: Phòng tránh HIV/ AIDS I/ Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phong tránh bệnh HIV/AIDS . II/ Đồ dùng dạy-học: -Thông tin và hình trang 35 SGK - ST các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A? 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2.2- Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng” * Mục tiêu: -HS Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. -Nêu các đường lây truyền bệnh HIV * Cách tiến hành. GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: -Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận. *GV kết luận: 1 – c 2 – b 3 – d 4 – e 5 - a -Các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . - Nhóm khác nhận xét bổ sung. 2.2-Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm: *Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu được cách phòng bệnh HIV/AIDS. -Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS *Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét, kl. - Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, bài báo - Các nhóm trưng bày SP. - Các nhóm bình chọn nhóm có nội dung pp, đầy đủ, trình bày đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Tập làm văn $16: Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I/ Mục tiêu: Nhận biết và nêu được hai cách viết mở bài : mở bài trực tiếp và mmở nài gián tiếp . Phân biệt được hai cách kết bài : Kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng ( BT2 ) ; viét được đoạn văn mở fbài gián tiếp đoạn kết bài kiểu mở rộng cho nbài văn tả cảnh thiên nhien ở địa phương ( BT3 ) II/ Đồ dùng dạy học: -Vở BT Tiếng Việt 5 III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ:-Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã viết lại. -GV nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (83): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. -Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài. *Bài tập 2 (84): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2. -Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài. *Bài tập 3 (84): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Mời một số HS đọc. -Cả lớp và GV nhận xét. -Có hai kiểu mở bài: +Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. -Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp. Kiểu mở bài gián tiếp. -Có hai kiểu kết bài: +Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm. +Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm. -Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. -Khác nhau: +Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS. +Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn. Tiết 3 : Toán $40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trương hợp đơn giản ) . III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 4. 2-Bài mới: 2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài: a) Đơn vị đo độ dài: -Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho VD? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD? 2.2-Ví dụ: -GV nêu VD1: 6m 4dm = m -GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm -GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1(44): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. -Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km 4 *VD1: 6m 4dm = 6 m = 6,4m 10 5 *VD2: 3m 5cm = 3 m = 3,05m 100 *Lời giải: 8m 6dm = 8,6m 2dm 2cm = 2,2dm 3m 7cm = 3,07dm 23m 13cm = 23,013m *Kết quả: a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm *Lời giải: 5km 302m = 5,302km 5km 75m = 5,075km 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 4 : Âm nhạc. $8: Ôn tập 2 bài hát: Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Nghe nhạc. I/ Mục tiêu. -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2bài hát trên.Tập biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ -HS có cảm nhận về bản nhạc được nghe. II/ chuẩn bị. -SGK, nhạc cụ gõ. III/ các hoạt động dạy học chủ yếu. phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học. Phần hoạt động: a. Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát. -GV hát mẫu lại bài hát -GV nêu một số câu hỏi cho học sinh trả lời. +Kể tên một vài bài hát của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước? +Nói cảm nhận của em về bài hát reo vang bình minh? b. Nội dung 2: nghe nhạc. -GV cho học sinh nghe một bài hát thiếu nhi hoặc một bài dân ca hay một trích đoạn nhạc không lời. -HS ôn tập lần lượt 2 bài hát. -Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy... -Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca -HS trả lời. 3.Phần kết thúc. -Hát lại một trong hai bài hát ôn tập. Tiết 5 ‘ Sinh hoạt cuối tuần GV hướng dấn cho học sinh tổ chức sinh hoạt . Sau đó giáo viên đánh gía tuần qua : + Công việc trực nhật của tổ trực nhật ;lao động trồng cây; đào hố rác . + Vệ sinh chung + Học tập ở lớp , ở nhà ... Triển khai nhiệmvụ tuần tới : + Giao nhiệm vụ cho HS + Tổ chức laođộng + TRang trí lớp + Tiếp tục tổ chức lao động trồng cõy xanh
Tài liệu đính kèm: