Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 tháng 10 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 tháng 10 năm 2010

/ Mục tiêu.

- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng.

- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.

- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.

- Biết cách chơi và tham gia trò chơi.

II/ Địa điểm, phương tiện.

 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.

 - Phương tiện: còi

 

doc 20 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 tháng 10 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 8:
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
.
Thể dục.
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Kết bạn
I/ Mục tiêu.
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng.
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn đội hình, đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Trò chơi: “Trao tín gậy”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, đứng lại...)
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
..
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh.
I/ Mục tiêu.
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3, 4.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
-Quan sát ảnh (sgk)
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: 
- Nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài...
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như chớp,những con chồn sóc vút qua không kịp đưa mắt nhìn...
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3:
- Vàng vợi là màu vàng sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹt mắt.
 - HS trả lời theo nhận thức riêng của từng em.
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
.
Toán.
Số thập phân bằng nhau.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS nhận biết :
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Ví dụ 1:
- Nêu VD trong sgk.
- HD cách đổi rồi so sánh.
+ HD học sinh rút ra nhận xét một.
* Ví dụ 2:
- HD học sinh cách thực hiện rồi rút ra nhận xét hai.
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm vở nháp..
- Gọi nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
- HS thực hiện, nêu kết quả.
- 2, 3 em nhắc lại .
- HS thực hiện, nêu nhận xét hai.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
a/ 7,8 ; 64,9 ; 3,04
b/ 2001,3 ; 80,01 ; 100,01
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
a/ 5, 612 ; 17,200 ; 480,590
b/ 24,500 ; 80,010
Đạo đức :
Nhớ ơn tổ tiên (tiết2).
I/ Mục tiêu.
- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu
 Bài giảng
a/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4, SGK ).
-Mục tiêu : Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn.
* Cách tiến hàng.
- Cho các nhóm nên giới thiệu tranh ảnh, thông tin về Nhày Giổ Tổ Hùng Vương.
- Gọi trình bày,GV kết luận về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
b/ Hoạt động 2 : Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.( bài tập 2, SGK )
-Mục tiêu : Học sinh biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
* Cách tiến hành.
- GV mời một số HS nên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
-GV nêu kết luận.
c/ Hoạt động 3 : HS đọc ca dao, tục ngữ...về chủ đề biết ơn tổ tiên.( bài tập 3, SGK )
-Mục tiêu : Giúp các em củng cố bài học.
* Cách tiến hành:
- Tuyên dương những em chuẩn bị tốt.
3/ Củng cố-dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài.
-2 em đọc truyện
-Thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi sách giáo khoa.
- Các nhóm cử đại diện giớ thiệu.
- Lớp theo dõi, thảo lụân :
. Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thônh tin trên?
.Việc nhân dân ta tổ chức giỗ Tổ hàng năm thể hiện điều gì?
-3, 4 em nên trình bày. 
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tập đọc 
Trước cổng trời.
I/ Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài( trực tiếp).
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc(3 đoạn)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm toàn bài, GV nêu câu hỏi 1:
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2, 3.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 4.
- HD rút ra nội dung chính.
c) HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
1-2 em đọc bài giờ trước.
Nhận xét.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) 
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải và giải nghĩa từ khó.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: 
- Vì đó là một đeo cao giữa hai vách đá từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy mọi cảnh vật...
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2:
- HS phát biểu theo ý thích.
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3:
- Cảnh rừng sương giá ấm nên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng...
+ Nêu và đọc to nội dung bài.
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Luyện đọc thuộc lòng.
- 2-3 em thi đọc trước lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
..
Toán.
So sánh hai số thập phân 
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết cách so sánh hai số thập phân. 
- Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Ví dụ 1 : So sánh 8,1 m và 7,9 m.
- HD học sinh đổi ra dm rồi so sánh
- HD rút ra nhận xét 1.
* Ví dụ 2: So sánh 35,7 m và 35,698 m.
- HD học sinh so sánh phần thập phân.
- HD rút ra nhận xét 2 và kết luận chung.
* Luyện tập
Bài 1: HD làm bảng con.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
Gọi các nhóm chữa bảng.
Nhận xét.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
* HS thực hiện, nêu kết quả.
- 2, 3 em đọc to.
* HS thực hiện, nêu kết quả.
- Nêu nhận xét 2 và kết luận.
* Đọc yêu cầu của bài .
- HS tự làm nêu kết quả:
a/ 48,97 96,38
0,7 > 0,65
+ Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
a/ 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên.
I/ Mục tiêu.
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ; tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b,c của BT3,BT4.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2.
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3: HD làm nhóm.
- Yêu cầu nhóm khác nhận , bổ sung.
* Bài 4: HD làm vở.
- Chấm bài .
c/ Củng cố - dặn dò.
Tóm tắt nội dung bài.
Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- Nêu miệng ( ý b/ - Tất cả những gì không do con người tạo ra ).
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Các từ : thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
* Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập.
- Cử đại diện nêu kết quả.
* HS làm bài vào vở, chữa bài.
a/ ì ầm, lao xao, ào ào...
b/ lăn tăn, dập dềnh, lững lờ...
.
Khoa học.
Phòng bệnh viêm gan A.
I/ Mục tiêu.
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút ... p.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Các nhóm nhận phiếu, đọc thônh tin.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm tập trình bày.
- Các nhóm trình bày triển lãm theo khu vực. Cử đại diện thuyết minh.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn.
Lịch sử.
Xô viết Nghệ - Tĩnh.
I/ Mục tiêu.
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu trnh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
 + Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
* Giới thiệu bài , kết hợp bản đồ. 
+ Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk).
- Nêu tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ-Tĩnh trong những năm 1930-1931.
- Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân giành được chính quyền.
- ý nghĩa của phong trào.
b) Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
- GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- GV nêu câu hỏi thảo luận.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
d/ Hoạt động 4: ( làm việc cả lớp )
- HD học sinh tìm hiểu ý nghĩa của phong trào.
- GV kết luận.
- HD rút ra bài học.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Nêu nội dung bài giờ trước.
Nhận xét.
Lớp theo dõi.
* HS đọc sgk, tường thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp.
- Không hề xảy ra trộm cướp
- Bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan
* HS làm việc cá nhân, nêu kết quả.
- Đọc to nội dung chính trong sgk.
2, 3 em nêu.
.
Kĩ thuật.
Nấu cơm
I/ Mục tiêu.
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
 - Học sinh: vảI , bộ đồ dùng khâu thêu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm mũi thêu chữ V ở mặt phảI và mặt trái.
- HD học sinh nêu ứng dụng của thêu chữ V.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- HD thao tác chuẩn bị thêu chữ V.
- HD cách vạch dấu các điểm thêu chữ V.
- HD thao tác bắt đầu thêu và cách thêu các mũi thêu.
* HD nhanh lần hai các các thao tác thêu chữ V.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS tập thêu trên giấy.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mũi thêu chữ V ở mặt phảI và mặt trái.
- HS phát biểu.
* Đọc lướt các nội dung mục II.
- Nêu tên các bước trong quy trình thêu chữ V.
- Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách vạch dấu các điểm thêu chữ V.
+ 1-2 em thực hiện thao tác trong bước 1.
Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu các thao tác bắt đầu thêu và cách thêu các mũi thêu.
+ 1 em lên bảng thực hiện thao tác.
- HS nhắc lại cách thêu chữ V, nhận xét.
..
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài tập 1.
- HD lập dàn ý chi tiết.
 Bài tập 2.
- HD học sinh làm vở.
- Các em nên chọn đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
- Mỗi đoạn có caau mở đầu bao trùm đoạn văn. Các câu trong đoạn làm nổi bật ý đó.
- Đoạn văn phải có hình ảnh,. Chú ý áp dụng biện pháp so sánh, nhân hoá...
+ Chấm chữa, nhận xét(đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng)
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
- Nhận xét.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trình bày kết quả quan sát của mình.
- Lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ ba phần (2-3 em làm bảng nhóm).
+ 1 em làm bài tốt lên dán bảng.
+ Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân,viết một đoạn văn ở phần thân bài.
+ Sửa chữa, bổ sung dàn ý của mình.
Toán.
Viết các số đo đọ dài dưới dạng số thập phân.
I/ Mục tiêu.
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trương hợp đơn giản).
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
- HD học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, từ đó viết dưới dạng số thập phân như ví dụ 1, 2.
* Luyện tập.
Bài 1: HD làm bảng con.
- Gọi chữa, nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
Gọi các nhóm chữa bảng.
Nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
Chấm chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
* Nêu các đơn vị đo độ dài theo yêu cầu.
- Thực hiện ví dụ 1, 2 theo HD.
* Đọc yêu cầu của bài .
- Làm bảng con + chữa bảng.
a/ 8,6 m ; 2,2 dm.
b/ 3,07 m ; 23,13 m.
* Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán.
- Giải vở nháp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
a/ 3,4 m ; 2,05 m.
b/ 8,7 dm ; 4,32 dm.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Lớp làm vở, chữa bài.
a/ 5,302 km ; 5,075 km ; 0,302 km.
Địa lí:
Dân số nước ta.
I/ Mục tiêu.
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành,, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và ặ gia tăng dân số.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, biểu đồ tăng dân số Việy Nam.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Dân số.
a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân )
* Bước 1: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi của mục 1 trong sgk.
* Bước 2:
- Rút ra KL(Sgk).
2/ Gia tăng dân số.
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
* Bước 1: 
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi mục 2 trong sgk.
* Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc.
Kết luận: sgk.
c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
* Bước 1: HD học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu hậu quả do dân số tăng nhanh.
* Bước 2: Cho HS nêu.
- GV liên hệ thêm.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS làm việc cá nhân.
- 3, 4 em trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Đọc to nội dung chính trong mục 1.
- Quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận nhóm đôi. 
- Cử đại diện báo cáo.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung.
* Các nhóm chuẩn bị nội dung.
- Cử đại diện trình bày kết quả.
Chính tả.
Nghe-viết: Kì diệu rừng xanh.
I/ Mục tiêu.
- Viết đúng bài Ct, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe – viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở.
+ Chữa, nhận xét
3) Củng cố – dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khóLHS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giảI đúng.
- Làm vở, chữa bài.
- Đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên.
.
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 8.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8lop 5.doc