Giáo án lớp 5 tuần 8 - Trường TH số 2 Hoài Hảo

Giáo án lớp 5 tuần 8 - Trường TH số 2 Hoài Hảo

Tập đọc:

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I-Mục tiêu

1-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.

 

doc 28 trang Người đăng nkhien Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 8 - Trường TH số 2 Hoài Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
	 Châm ngôn: BẦU ƠI THƯƠNG LẤY BÍ CÙNG
 TUY RẰNG KHÁC GIỐNG NHƯNG CHUNG MỘT GIÀN	Học kì: 1	
	Tuần: 7	
	Từ ngày 04:đến ngày 08 tháng 10 năm 2010.
Thứ
Ngày
Môn học
Tên bài dạy
Đồ dùng
dạy học
Hoạt động chuyên môn
Hai
4/10
Tập đọc
Những người bạn tốt
Tranh
Anh văn
Toán
Luyện tập chung
Bảng nhóm
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét
Lịch sử
Đảng Cọng sản Việt Nam ra đời
Ba
5/10
T.Lvăn
Luyện tập tả cảnh
Thể dục 
Toán
Khái niệm số thập phân
Địa lí
Ôn tập
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
Tư
6/10
Mĩ thuật
Tập đọc 
Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà
Tranh
Toán
Khái niệm số thập phân(tt)
Anh văn
LT và câu
Từ nhiều nghĩa
Năm
7/10
Toán
Hàng của số thập phân. Đọc, viết số t.phân
Bảng nhóm
LT và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Chính tả
Nghe-viết: Dòng kinh quê hương
Thể dục
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
Sáu
8/10
Hát nhạc
T.L.văn
Luyện tập tả cảnh
Toán
Luyện tập
Bảng nhóm
K.chuyện
Cây cỏ nước Nam
Kthuật,SH
Nấu cơm
Thứ 2 ngày 04 tháng 10 năm 2010 
 Tập đọc:
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I-Mục tiêu
1-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
II/ Các hoạt động dạy học:
.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
3’
8-10’
12-14’
7-9’
3’
1- Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS kể lại câu truyện “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
-Mời 2 HS giỏi đọc.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc nhóm đôi.
Mời 1 HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
+) Rút ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào?
+) Rút ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống.
-Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2 câu hỏi 4 SGK.
+) Rút ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người.
-Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 2.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài
2HS kể , nêu nội dung
Quan sát, lắng nghe
HS đọc thành tiếng.
4HS nối tiếp nhau đọc
Từng cặp đọc cho nhau nghe
HS giỏi đọc ,cả lớp theo dõi
-Vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông
-Đàn cá heo vây quanhtauf, say sưa thưởng thức...
-Biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp nghệ sĩ...Cá heo là bạn tốt của người.
-Thủy thủ là những người độc ác, không có tình người...Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng....
-Khen ngợi sự thông minh...
Rút kinh nghiệm:
-Nội dung:.........................................................................................................................
-Phương pháp: .................................................................................................................
-Hình thức tổ chức: .........................................................................................................
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và ; 1 và ; 1 và .
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt dộng của thầy
Hoạt đọng của HS
5’
1’
28-30’
3-4’
1- Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện tập.
Bài tập 1:
-Cho HS Ra nháp.
-Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con.
-Chữa bài.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu bài toán.
-GV cùng HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS tự làm bài.
-Chữa bài.
* Bài tập 4:( Dành cho HS khá,giỏi)
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về xem lại bài
Lời giải
a) 1 : = 1 x = 10 (lần)
 Vì vậy 1 gấp 10 lần .
 1 1 1 100
b) : = x = 10 (lần)
 10 100 10 1
Vì vậy gấp 10 lần .
 ( Các phần còn lại làm tương tự ).
*Kết quả:
 a) x= ; b)x= c) x= 
 Bài giải: 
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 
 2 1 1
 ( + ) : 2 = (bể)
 15 5 6
 Đáp số: 1/6 (bể)
 Bài giải
 Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:
 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng)
 Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng)
 Số mét vải có thể mua theo giá mới là:
 60 000 : 10 000 = 6 (mét)
 Đáp số: 6 m
.
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:.
 Khoa học:
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I/ Mục tiêu.
-HS biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Thông tin và hình 28, 29 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
5’
1’
10’-12’
1- Kiểm tra bài cũ
-GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả bài tập.
-Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
+) Nêu phần Bạn cần biết bài 12.
2- Bài mới:
2.1Giới thiệu bài:
2.2 Hoạt động1: Thực hành làm bài tập trong SGK.
*Mục tiêu: 
-HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết
-HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
*Cách tiến hành:
 GV kết luận: SGV- Tr.62.
Kết quả:
 1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-b ; 5-b
HS làm bài, lần lượt nêu tác nhân và sự nguy hiểm.....
10-12’
3’
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Chỉ và nói về nội dung từng hình.
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- GV yêu cầu thảo luận theo nhóm.
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
+ Gia đình bạn thường sử dụng biện pháp nào để diệt muỗi và bọ gậy?
- GV kết luận SGV: Trang 63
3- Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài.
.
- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam ddang khơi cống rãnh ( để ngăn không cho muỗi đẻ)
- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày ( để ngan không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm).
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy ( ngăn không cho muỗi đẻ chứng).
-HS nối tiếp đọc phần bạn cần biết.
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
 - Hình thức tổ chức:.
 Lịch sử
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:Đảng CS Việt Nam được thành lập vào ngày 3/2/1930.
Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Biết lý do tổ chức Hội nghị thành lập:thống nhất ba tổ chức cộng sản
Hội nghị ngày 3/2/1930 do Nguyễn áI Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học.
ảnh trong SGK.
Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
23-‘25’
3’
1- Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu nội dung bài học bài 6.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
 Sau khi tìm ra con đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam.
 	2.2-Nội dung:
a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
-Cho HS đọc từ đầu đến mới làm được.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi:
+Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào?
b) Mục đích của việc thành lập Đảng:
-Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản?
c) Diễn biến:
-Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
-Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam?
d) Kết quả:
-Em hãy trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam?
e) ý nghĩa:
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được nhu cầu gì của tổ chức cộng sản gì?
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam.
2 HS lên trả bài
Lắng nghe.
-Trong hoàn cảnh:
+Phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh mẽ.
+Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản.
-Mục đích:
 Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng.
-Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung Quốc), do Nguyễn Ai Quốc chủ trì.
-Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo, liên tiếp giành được nhiều thắng lợi to lớn.
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:.
Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2010
 Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:
-Xác định được phần mở bài ,thân bài,kết bài của bài văn (BT1),hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,BT3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm 1 số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với các đoạn văn trong bài.
- Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của BT1 (chỉ viết ý b,c).
III/ Các hoạt động dạy học:
	2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
28-30’
5’
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của
2.2 Hướng dẫn HS làm bài chữa bài:
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
-Cho HS làm bài theo nhóm 9 ( các nhóm đều suy nghĩ cả 3 câu hỏi, nhưng mỗi nhóm làm trọng tâm một câu: nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b, nhóm 3 câu c ) vào bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xé ... S làm bài tập chính tả.
* BàI tập 1:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơịi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
* Lời giải:
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều.
Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro
* Lời giải:
Đông như kiến.
Gan như cóc tía.
Ngọt như mía lùi. 
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:
 Khoa hoc
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31- SGK.
III/ Các hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
10-12’
12-14’
3’
1-Kiểm tra bài cũ: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh não.
HS nhận ra được nguy hiểm của bệnh viêm não.
* Chửân bị: Chuẩn bị theo nhóm:
- Một bảng con, phấn hoặc bút viết bảng.
- Một chuông nhỏ( hoặc vật thay
+Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu hỏi nào? Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác trong nhóm lắc chuông báo hiệu đã làm xong.
-Nhóm nào làm song trước và đúng là thắng cuộc.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm:
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
+Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm đều làm xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muõi đốt:
-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muõi sinh sản và đốt người.
* Các bước tiến hành
+ Bước 1:
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1,2,3,4 trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ và nói về nội dung từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối việc phòng tránh bệnh viêm não.
 + Bước 2:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?-
+GV kết luận: SGV - 66
-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.
2 HS lên trả bài.
- Lắng nghe.
Làm việc theo hướng dẫn của GV
* Đáp án;
 1- c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 – a
-Lắng nghe và quan sát các hình.
-Cả nhóm thảo luận
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:.
Thứ 6 ngày 08 tháng 10 năm 2010 
	Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:
Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh
II/ Đồ dùng dạy học:
Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh.
Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
28-30’
3-4’
1- Kiểm tra bài cũ:
HS nói vai trò của câu mở doạn trong mỗi bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước)
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
trong tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm súc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo
. 3- Củng cố và dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau.
Dặn HS chuẩn bị bài sau 
-HS đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:.
 Toán
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu: HS biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số .
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
II-Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
8-10’
18-20’
3;
1/ Kiểm tra bài cũ:
-2HS làm bàI tập 2,3
 Nhận xét.
2/ Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Dạy bài mới:
HĐ 1: 
HD học sinh cách thực hiện chuyển một phân số thập phân có tử số lớn hơn mẫu số thành hỗn số.
Hướng dãn HS làm bài, chữa bài. 
* Bµi 1:
a) GV h­íng dÉn HS chuyÓn mét ph©n sè (thËp ph©n) cã tö sè lín h¬n mÉu sè. Ch¼ng h¹n, ®Ó chuyÓn 
thµnh hçn sè ,GV cã thÓ h­íng dÉn HS lµm theo 2 b­íc:
: 10 * LÊy th­¬ng chia cho mÉu sè.
 * Th­¬ng t×m ®­îc lµ phÇn 
 nguyªn ( cña hçn sè); ViÕt phÇn nguyªn kÌm theo mét ph©n sè cã tö sè lµ sè d­, mÉu sè lµ sè chia. 
b) Khi ®· cã c¸c hçn sè, GV cho HS nhí l¹i c¸ch viÕt hçn sè thµnh sè thËp ph©n. 
-Cho HS tù chuyÓn c¸c hçn sè míi t×m ®­îc thµnh sè thËp ph©n. 
 *Bµi 2:
-Mêi 1 HS nªu yªu cÇu.
-GV h­íng dÉn HS tù chuyÓn c¸c ph©n sè thËp ph©n. ( Nh­ bµi 1) 
-Cho HS lµm ra nh¸p.
-Ch÷a bµi. 
*Bµi 3:
-Mêi 1 HS nªu yªu cÇu.
-Cho HS trao ®æi nhãm 2 ph©n tÝch mÉu.
-Cho HS lµm vµo b¶ng con.
-GV nhËn xÐt.
3-Cñng cè, dÆn dß: GV nhËn xÐt giê häc.
-HS thùc hiÖn theo h­íng dÉn cña GV
*KÕt qu¶:
16 = 16,2 ; = 73,4
 56 = 56,08 ; =6,05 
* VD vÒ kÕt qu¶: 
 = 4,5 ; = 83,4 .
 *Bµi lµm: 5,27m = 537cm 
 8,3m = 830cm
 3,15m = 315 cm
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:.
 Kể chuyện 
CỎ CÂY NƯỚC NAM
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK, kể được từng đoạn và toàn bộ câu truyện
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn,hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong truyện kể SGK, phóng to tranh.
- Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
12-14’
15’-17’
3’
1-Kiểm tra bài cũ:
Một HS kể lại câu chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia
2.1-Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể một câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. Ông sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành, đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người.
2.2-GV kể chuyện:
-GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quí và giúp HS hiểu những từ ngữ khó ( trưởng tràng, dược sơn )
2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
-Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí những cây cỏ xung quanh.
Nội dung chính của từng tranh:
+Tranh1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
+Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho quân ta.
+Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho nước ta.
+Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Tham gia thi kể, nhận xét, đánh giá.
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:.
Kĩ thuật:
NẤU CƠM
I-Mục tiêu: HS biết cách nấu ăn .
-Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II-Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
24-26’
3’
1-Bài cũ:
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Dạy bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
-GV nêu câu hỏi để HS trả lời:
+Ở nhà em nấu cơm bằng cách nào? +Nấu cơm bằng nồi trên bếp đun và
nấu cơm bằng nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều và dẻo? Hai cách nấunày có những ưu,nhược điểm gì và cónhững điểm nào giống,khác nhau?
HĐ2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng bếp đun 
Cho HS thảo luận nhóm về cách nấu cơm 
.
GV nhận xét ,kết luận: 
 -Muốn nấu được cơm ngon phải cho lượng nước vừa phải.Có nhiều cách định lượng 
nước:dùng dụng cụ đong,đo mực nước bằngđũa,ước lượng bằng mắt.
-Có thể cho gạo vào nồi nấu ngay từ đầu hoặc cũng có thể đun nước sôi rồi cho gạovào nồi.
-Khi đun nước và cho gạo vào nồi phải đun 
lửa to,đều.Khi nước đã cạn thì phải giảm lủa
nhỏ cho đến khi cơm chín,xới cơm đều.
-Trường hợp cơm bị khê,hãy lấy một viên 
than củi,thổi sạch tro,cho vào nồi cơm.Than
sẽ khử hết mùi khê của cơm. 
IV-Củng cố:
-Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp
đun.
V-Dặn dò: Về thực hành nấu cơm giúp gia đình. 
Nồi cơm điện,bếpcủi,bếp ga 
HS thảo luận nhóm 4
bằng bếp đun
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét 
:
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
 - Hình thức tổ chức:.
 	 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
I-Ổn định:
 II-Giáo viên nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua:
+Về học tập: Có nhiều cố gắng ,đa số các em có ý thức tự giác học tập,
 -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.-Có đầy đủ dụng cụ học tậ-Có tinh thần xây dựng bài tốt.
+Về nề nếp:
-Duy trì nề nếp thể dục buổi sáng và giữa giờ đều đặn.
-Có thực hiện truy bài 15 phút đầu giờ nhưng hiệu quả chưa cao.
+Về lao động , vệ sinh:
 -Tham gia làm tốt công tác trực nhật,quét dọn sạch sẽ khu vực được phân công.
-Thực hiện chăm sóc cây xanh, vệ sinh môi trường tốt.
III-Công tác đến:
-Duy trì nề nếp học tập, nâng cao chất lượng truy bài 15 phút đầu giờ
-Tập trung ôn tập để thi GK1.
-Tổ2 trực nhật.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc