Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

- MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh SGK

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 965Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh SGK
 III - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
2-Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
GV hướng dẫn hs rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm.
- Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi:
+Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
+Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc GV rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng
Nội dung: Bài văn tả vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.Gv nhận xét cho điểm 
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học - liên hệ .
Về nhà học bài
3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh ghi bài vào vở
- Lớp theo dõi
- Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
- Đoạn 2: Tiếp theo cho đến đưa mắt nhìn theo.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấmNhững liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong 
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp
- Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị.
- Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.
-HS nêu.
-HS đọc lại nội dung.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Toán 
Tiết 36 : Số thập phân bằng nhau
I- Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
II - đồ dùng dạy học
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Học sinh chữa bài tập 3 
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Giới thiệu STP bằng nhau:
* Ví dụ:
- Có 9dm. 
 9dm bằng bao nhiêu cm bằng bao nhiêu m?
 9dm bằng bao nhiêu m? 
* Nhận xét: 
Gv hướng dẫn HS nêu nhận xét SGK, GV ghi bảng
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một STP đã cho thì được STP mới bằng STP đã cho.
+ Bớt chữ số 0 ở tận cùng bên phải STP thì được STP mới bằng số thập phân đã cho.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét và nêu VD. 
BThực hành
*Bài tập 1 (40):
- Cho HS làm vào giấy nháp. GV nhận xét.
*Bài tập 2 (40):
 ( Thực hiện tương tự bài 1 )
*Bài tập 3 (40):
Gv không yêu cầu học sinh làm bài này.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời HS lên chữa bài miệng.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học dặn dò về nhà ôn bài
- 2 em chữa bài 
- Lớp nhận xét 
- Học sinh ghi bài 
HS tự chuyển đổi để nhận ra:
 9dm = 90cm = 0,90 m
 9dm = 0,9m
 Nên: 0,9m = 0,90m
 Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
-HS tự nêu nhận xét và VD:
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách giải.
7,8 ; 64,9 ; 3,04
2001,3 ; 35,02 ; 100,01
*Kết quả:
5,612 ; 17,200 ; 480,590
24,500 ; 80,010 ; 14,678
*Lời giải:
- Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì:
0,100 = và 0,100 = 0,1 = 
 - Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết:
 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = 
Lịch sử
Xô - viết Nghệ Tĩnh
I- Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
- Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ – tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930-1931 ở Nghệ – Tĩnh.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị thành lập Đảng? 
-Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với CM Việt Nam?
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV GT bài kết hợp sử dụng bản đồ. 
b-Nội dung:
+Diễn biến:
- Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền của mình
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An?
(Câu hỏi này không yêu cầu HS yếu)
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
Kết quả:
- Cho HS thảo luận nhóm 2
Câu hỏi thảo luận:
+Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới?
+Em hãy trình bày kết quả của phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
ý nghĩa:
- Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý nghĩa gì?
ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng CM của nhân dân LĐ. cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- HS nhắc lại 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
-2 hs trả lời
- Lớp nhận xét bổ xung
*Diễn biến: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm kéo về thị xã Vinh
*Gợi ý trả lời:
-Không hề xảy ra trộm cắp. Chính quyền CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan
-Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp, đến năm 1931, phong trào bị dập tắt.
Hs nêu ý nghĩa: 
- Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt
Kĩ thuật
Nấu cơm
I- Mục tiêu: HS cần phải :
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Gạo tẻ. Nồi nấu cơm điện, đũa dùng để nấu cơm.
- Dụng cụ đong gạo, rá, chậu để vo gạo, xô chứa nước sạch. 
- Phiếu học tập. 
III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 
b- Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Cho HS đọc mục 2:
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu.
- Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút).
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK ở mục 2.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
c - Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Có mấy cách nấu cơm? Đó là cách nào?
+Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó?
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Luộc rau”
-3 em nêu 
- Lớp nhận xét bổ sung 
- Học sinh ghi bài
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán 
Tiết 37 :So sánh hai số thập phân
I- Mục tiêu: Giúp HS biết :
- So sánh 2 số thập phân; Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định .
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II- Đồ dùng dạy học: 
Thước
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận bài trước
- HS làm 0,69 = 
 0,25 = 
 - chữa bài
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Ví dụ 
*VD 1:
- GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m
- GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9
* Nhận xét:
-Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào?
* Ví dụ 2:
 ( Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau )
 Qui tắc:
- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào?
- GV chốt lại ý đúng.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 
-Luyện tập
*Bài tập 1 (42):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
*Bài tập 2 (42):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (42):
 ( Thực hiện tương tự bài 2 )
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
3 em nêu
- 1 em làm
-HS so sánh: 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
 7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm 
 (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)
-HS rút ra nhận xét và nêu.
- HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân
- HS nêu
*Kết quả: a) 48,97 < 51,02
 b) 96,4 > 96,38
 c) 0,7 > 0,65
*Kết quả:
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
*Kết quả:
 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
Chính tả
Nghe viết: Kì diệu rừng xanh
I- Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh ( từ nắng trưa đến cảnh mùa thu )
- Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê, ya.
II- Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ.
Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi iê, ia trong các thành  ... . Liên hệ nội dung bài.
Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau
+Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên?
+Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì?
- Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
-HS thảo luận nhóm
-Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. 
- HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
Khoa học
Phòng tránh HIV/ AIDS
I- Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS
- Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS.
II- Đồ dùng dạy-học: 
-Thông tin và hình trang 35 SGK
- ST các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét cho điểm
 2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
b - Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng”
* Mục tiêu: - HS Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
 - Nêu các đường lây truyền bệnh HIV
* Cách tiến hành.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
- Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận.
*GV kết luận:
 1 – c; 2 – b; 3 – d ; 4 – e; 5 - a
c-Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm:
*Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Nêu được cách phòng bệnh HIV/AIDS.
 - Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS*Cách tiến hành-
 Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, kl. 
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 - Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức phòng tránh HIV/ AIDS
 - Về nhà học bài
- HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A?
- Các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, bài báo
- Các nhóm trưng bày SP.
- Các nhóm bình chọn nhóm có nội dung , đầy đủ, trình bày đẹp.
Thứ sáu ngày 23tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 40 : Viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân
I- Mục tiêu: Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vị đo độ dài.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 4
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài
2- Bài mới: GV giới thiệu và ghi bài
a) Ôn tập về đơn vị đo độ dài:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?
Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD?
*Ví dụ:
- GV nêu VD1: 6m 4dm =  m
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
- GV nêu VD 2: (Thực hiện tương tự như VD1)
c- Luyện tập thực hành:
*Bài tập 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
8 m 6 dm = 8,6 m
2dm 2 cm = 2,2 dm
3 m 7 cm = 3,07 dm
23 m 13 cm = 23,013 m
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 3,4 m ; 2,05 m ; 21,36 m
 b) 8,7 dm ; 4,32 dm ; 0,73 dm
*Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Chữa bài. 
*Lời giải:
5km 302 m = 5,302km
5km 75 m = 5,075km
 c) 302 m = 0,302 km
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 Về nhà ôn lại bài	
- Cho 2 HS làm bài tập 4.
- Lớp nhận xét bổ sung
- Học sinh ghi bài vào vở
- Các đơn vị đo độ dài:
 km, hm, dam, m, dm, cm, mm
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1hm = 10dam; 1hm = 0,1km
- HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1km=1000m 1m = 0,001km
*VD 1: 6 m 4dm = 6 m = 6,4 m
*VD 2:3 m 5 cm = 3 m = 3,05 m
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu bài toán, cách giải
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên chữa bài.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm ra nháp.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I- Mục tiêu:
- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Hiểu được nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
II- Đồ dùng dạy học
-Vở bài tập Tiếng Việt 5.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lại BT 3, 4 của tiết trước.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi bài lên bảng
b - Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét.
Lời giải:
a) từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu hoạch được) ở câu 1 từ chín (Suy nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp theo của số 8) ở câu 2.
b)Từ đường (vật nối liền 2 đầu) ở câu 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1.
*Bài tập 2:
- Mời 2 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
Lời giải:
a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa tươi đẹp.
b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi. 
*Bài tập 3: Hướng dẫn học sinh làm bài theo nhóm
- GV tổ chức cho HS thi giữa các nhóm
- GV KL nhóm thắng cuộc.
*Lời giải:
a) - Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp.
 - Em vào xem hội chợ hàng VN CL cao.
b)- Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay.
 - Chị mà không chữa thì bệnh sẽ nặng lên.
c)- Loại sô-cô-la này rất ngọt.
 - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
 - Tiếng đàn thật ngọt.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, củng cố về từ nhiều nghĩa.
- Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được.
- 3 em chữa bài
- Lớp chữa bài bổ sung
- Học sinh ghi bài vào vở
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
c)Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét,
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I- Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
-Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
II- Đồ dùng dạy học:
	-Vở BT Tiếng Việt 5
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:- Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã viết
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
b -Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (83):
- Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài.
 Đoạn a) Kiểu mở bài trực tiếp.
 c) Kiểu mở bài gián tiếp.
*Bài tập 2 (84):
- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài.
Giống về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
-Khác nhau:
+Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS.
+Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp.
*Bài tập 3 (84):
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Mời một số HS đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn.
2 em đọc lớp nhận xét bổ sung
- Học sinh ghi bài 
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có hai kiểu mở bài:
+Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
Hoạt động tập thể
An toàn giao thông
Bài 3: Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai 
nạn giao thông. 
I- Mục tiêu: 
- HS biết được những kiến thức an toàn và chưa an toàn của các con đường và đường phố để chọn lựa con đường an toàn.
- Xác định được những điểm, những tình huống không an toàn đối với người đi bộ và đối với người đi xe đạp trên đường.
- Biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí nguy hiểm trên đường để tránh tai nạn xảy ra.
- Có ý thức thực hiện quy định của luật giao thông đường bộ.
- Sơ kết tháng đề ra các hoạt động của tháng tiếp theo. 
II- Chuẩn bị: 
Bộ tranh ảnh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn.
Bản kê những điều kiện an toàn và không an toàn của con đường.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Học an toàn giao thông:
1- Kiểm tra: Kĩ năng đi xe đạp an toàn.
2- Bài mới: 
a) Tìm hiểu con đường từ nhà đến trường.
? Em đến trường bằng phương tiện gì? Kể về con đường mà em đi qua? Con đường đó, theo em có an toàn không? Trên đường đi có mấy chỗ giao nhau? 
? Đường em đi học là đường một chiều hay đường hai chiều? đường nhựa hay đường bê tông? mặt đường như thế nào? có nhiều xe qua lại không?
? Từ nhà đến trường, em đi bằng mấy ngả đường khác nhau? 
b) Hoạt động 2: Xây dựng con đường an toàn đi đến trường.
- GV chia lớp làm 2 nhóm.
- GV hướng dẫn HS ghi: an toàn (A) ; không an toàn (K)
=>GV kết luận như SGV
c) Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh ATGT.
GV đưa ra 1 vài tình huống để HS phân tích.
d) Luyện tập: Lựa chọn con đường đến trường an toàn
=> KL: Ta nên chọn con đường đủ điều kiện an toàn để đi. Tổng kết nội dung bài 
- 3- 4 HS trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
=> Kết luận: Phải lựa chọn con đường an toàn để đi.
 Các nhóm thảo luận, đánh giá mức độ an toàn và không an toàn của con đường theo bảng thống kê.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS hoạt động cá nhân, phát biểu ý kiến.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc