Giáo án lớp 5 tuần 8 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi

Giáo án lớp 5 tuần 8 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi

TẬP ĐỌC

KÌ DIỆU RỪNG XANH

 Theo Nguyễn Phan Hách

I. Mục tiêu:

 Đọc trôi chảy, lưu lotát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng.

 - Từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khợp con nang.

 - Nội dung: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn 1.

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 895Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 8 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
 Theo Nguyễn Phan Hách
I. Mục tiêu: 
	Đọc trôi chảy, lưu lotát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng.
	- Từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khợp con nang.
	- Nội dung: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc- rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên bao quát giúp học sinh đọc đúng.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
? Nhớ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
? Những muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào?
? Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
? vì sao rừng khợp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên bao quát giúp đỡ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? Nêu nội dung bài.
- Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Tác giả thấy vạt nấm rừng như vật thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
Những con vượn bạc ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp,  những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng.
- Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
+ Vàng rợi là màu vàng ngợi sáng rực đều khắp rất đẹp mắt.
+ Rừng khợp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian  nắng cũng rực vàng.
- Đoạn văn làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
- Học sinh đọc cả bài.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1, theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nêu.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: Học bài.
Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết:
	- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
	- Vận dụng tốt vào bài toán có liên quan.
	- Học sinh chăm chỉ luyện tập. Hoàn thành BT 1,2 (HSKG: BT3 )
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập.	? Học sinh làm bài tập 4/b, c.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: 
a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung.
? Giáo viên nêu ví dụ? Học sinh tìm hiểu.
? Học sinh nêu nhận xét.
? Học sinh nối tiếp nhắc lại.
? Học sinh nhẩm thuộc.
? Học sinh nêu ví dụ.
- Giáo viên lưu ý: 
Ví dụ: 13 = 13,0 = 13, 00
b) Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. a)
- Giáo viên giúp đỡ, nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. a)
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 3: Cho học sinh KG làm, trả lời, miệng.
- Giáo viên nhận xét, bồi dưỡng.
- Học sinh đọc lại yêu cầu của giáo viên, trả lời.
9 dm = 90cm.
g 0,9 m = 0,90 m
Vậy 0,9 = 0,90 
hoặc 0,90 = 0,9
9 dm = 0,9 m.
90 cm = 0,90 m.
Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Nên viết thêm số 0 vào bên phải  một số thập phân bằng nó.
- Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng  ta được 1 số thập phân bằng nó.
0,3 = 0,30 = 0,300.
1,500 = 1,50 = 1,5
- Học sinh làm bài, trình bày.
7,800 = 7,8
64,900 = 64,9
3,0400 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,3
 35,020 = 35,02
 100,0100 = 100,01
- Học sinh làm trình bày.
5,612
17, 200
480,500
b) 24,500
 80,010
 14,678
- Học sinh tự làm.
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0, 100 = = 
0, 100 = = 
0, 100 = 0,1 = 
Bạn Hùng viết sai vì bạn đã viết:
0,100 = 0,1 = nhưng thực ra 0,100 = 
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: 	Làm vở bài tập.
 Đạo đức : 
 NHỚ ƠN TỔ TIấN (T2)
I. Mục tiờu: Giỳp học sinh:
 - Biết được con người ai củng cú tổ tiờn và mỗi người đều phải cú tổ tiờn.
 - Nờu được những việc cần làm phự hợp với khả năng để thể hiện lũng biết ơn tổ tiờn. 
 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lũng biết ơn tổ tiờn .
 - HSKG biết t ự hào v ề truyền thống gia đỡnh, dũng h ọ. 
II. Đồ dựng dạy học:
 - Tranh, ảnh sưu tầm núi về ngày giỗ Tổ Hựng Vương. - Phiếu học tập.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
A. Bài cũ : - Những việc làm nào thể hiện lũng biết ơn tổ tiờn?
- Nờu một vài cõu ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiờn?
B. Bài mới : gt- ghi đề
* HĐ1:Tỡm hiểu ngày giỗ tổ Hựng Vương
- Giới thiệu tranh, ảnh, thụng tin về ngày giỗ Tổ Hựng Vương.
 Em nghĩ gỡ khi xem, đọc và nghe cỏc thụng tin trờn?
Ÿ Việc nhõn dõn ta tổ chức giỗ Tổ Hựng Vương vào ngày mồng mười thỏng ba hằng năm thể hiện điều gỡ?
- GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ Tổ Hựng Vương.
* HĐ 2: Thi kể chuyện 
- Em hóy giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đỡnh mỡnh và dũng họ.
Ÿ Em cú tự hào về cỏc truyền thống đú khụng? Em cần làm gỡ để xứng đỏng với cỏc truyền thống tốt đẹp đú?
- GV kết luận giống sgv/ 28
C/ Hoạt động nối tiếp:
- 2 em trả lời bài.
- HS quan sỏt tranh và hiểu về cỏc thụng tin giỗ tổ Hựng Vương
+ Giỗ tổ Hựng Vương vào ngày 10-3 (Âm lịch) hằng năm đó thể hiện tỡnh yờu nước nồng nàn, lũng nhớ ơn cỏc vua Hựng đó cú cụng dựng nước. Thể hiện tinh thần “ Uống nước nhớ nguồn”; “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cõy”
* 3-4 HS lờn giới thiệu về truyền thống của gia đỡnh, dũng họ mỡnh.
- HS trả lời theo ý kiến của bản thõn cỏ em...
- HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề: Biết ơn tổ tiờn
“Dự ai đi ngược về xuụi
Nhớ ngày Giỗ tổ mồng mười thỏng ba”
Dự ai buụn bỏn gần xa
Nhớ ngày Giỗ tổ thỏng ba thỡ về” 
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan a
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
	- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
	- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thông tin và hình trang 32, 33 (sgk).
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Chúng ta làm gì để phòng bệnh viêm não.
	2. Bài mới: a, Giới thiệu bài + ghi bài.
 b, Giảng bài.
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Đọc thông tin hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi.
Chỉ và nói về nội dung từng hình.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm.
1. Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
2. Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
- Giáo viên tóm tắt nội dung. (sgk)
g Bài học (sgk)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả.
- Sốt, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn.
- Vi rút viêm gan A được thải qua phần người bệnh  lây sang 1 số súc vật.
- Học sinh quan sát hình 2, 3, 4, 5 (trang 33)
+ Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội.
+ Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
+ Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
+ Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
- Cần ăn chín uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lòng và chứa nhiều đạm, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Chớnh tả(T08): Nghe- viết:
Kè DIỆU RỪNG XANH
 LUYỆN TẬP ĐÁNH DÂU THANH
 ( Ở cỏc tiếng chứa yờ/ ya )
I. Mục tiờu:
- Viết đỳng bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức đoạn văn xuụi, bài viết mắc khụng quỏ 5 lỗi.
- Tỡm được cỏc tiếng chứa yờ, ya trong đoạn văn (BT2); tỡm được tiếng cú vần uyờn thớch hợp để điền vào ụ trống (BT3)
- Cẩn thận, kiờn nhẫn trong khi luyện viết
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ giấy khổ to đó phụ tụ nội dung bài tập.
III. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: 4-5’
- 
3 HS lờn bảng viết những tiếng do GV đọc.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:1’
Hoạt động 2: Nghe- viết:18-20’ 
 GV đọc bài chớnh tả 1 lượt.
( Từ Nắng trưa đến cảnh mựa thu)
 -2HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Luyện viết chữ khú: rọi xuống, trong xanh, rào rào...
- 1 số em đọc từ khú
 GV đọc cho HS viết.
 Chấm, chữa bài.
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- HS tự soỏt lỗi.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xột chung.
- Đổi bài cho nhau dũ lỗi
Hoạt động 3: Làm BT:8-10’
a) Hướng dẫn HS làm BT 2.
- HS đọc yờu cầu đề .
- HS làm việc cỏ nhõn.
- HS trỡnh bày kết quả
Cỏc tiến cú chứa yờ, ya là: khuya, truyền, xuyờn.
- Lớp nhận xột.
- GV nhận xột, chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm BT 3.
- HS đọc yờu cầu đề .
 Tỡm tiếng cú vần uyờn để điền vào cỏc chỗ trống.
- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ viết sẵn BT 3.
- 2 HS lờn bảng làm bài.
- Lớp nhận xột.
- GV nhận xột, chốt lại.
c) Hướng dẫn HS làm BT 4.
- 1 HS đọc yờu cầu BT 4.
 Tỡm tiếng cú õm yờ để gọi tờn chim ở mỗi tranh.
- Cho HS làm bài.
- HS dựng viết chỡ viết tờn loài chim dưới mỗi tranh.
- HS trỡnh bày kết quả:
+Tranh 1: con yểng.
+Tranh 2: con hải yến
+Tranh 3: chim đỗ quyờn ( chim quốc)
- Lớp nhận xột.
- GV nhận xột, chốt lại.
3. Củng cố, dặn dũ: 1-2’
- GV nhận xột tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Toán
So sánh 2 số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nhận biết cách so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại)
 - HS hoàn thành BT1,2 .HSKG :BT3
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giáo viên nêu ví dụ 1.
So sánh 8,1 m và 7,9 m.
- Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 độ dài: 8,1 m và 7,9 m.
g Giáo viên đưa ra nhận xét.
* 8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9
* Các số thập phân 8,1 và 7,9 có ... nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: 
Làm vở.
- Cho học sinh làm nháp.
- Gọi 2 học sinh lên làm.
- Nhận xét, cho điểm
1. Đọc yêu cầu bài 1.
2. Đọc yêu cầu bài 2.
Dưới lớp làm nháp.
a- 5,7; b- 32,85; c- 0,01; d - 0,304 
3. Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài.
4. Đọc yêu cầu bài 4.
a) 
b) 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.(BT1)
	- Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển và mối quan hệ giữa chúng)(BT2)
	- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa là tính từ(BT3). HS KG biết đặt câu phân biẹt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
II. Chuẩn bị:
	- Vở bài tập Tiếng việt.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 3, 4 của tiết trước.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:	 1. Đọc yêu cầu bài 1.
- Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
3.3. Hoạt động 3: Nhóm đôi.
- Từng nhóm nêu cách hiểu nghĩa trong từng câu.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 4: Làm vở.
- Cho học sinh đọc phần nghĩa.
- Cho đặt câu vào vở.
- Gọi lên đọc câu.
- Nhận xét, cho điểm.
- N1: Chín 1 (hoa, quả  phát triển đến mức thu hoạch được) 
Chín 3: (Suy nghĩ kĩ càng); Đồng âm với chín 2 (số tiếp theo) của số 8.
- N2: Đường 2 (vật nối liền 2 đầu) với đường 3 (lối đi) thể hiện 2 nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa. Đồng âm với đường 1 (chất kết tinh vị ngọt)
- N3: Vạt 1 (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) với vạt 3 là từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với vạt 2 (đèo xiên).
2. Đọc yêu cầu bài 2.
a) Xuân 1: Mùa đầu tiên trong 4 mùa xuân.
 Xuân 2: tươi trẻ.
b) Xuân: tuổi.
a) Cao: anh cao hơn tôi.
- Đây là hàng chất lượng cao.
b) Nặng: quả sai nặng trũi cành.
- Bệnh của nó ngày càng nặng thêm.
c) Ngọt: Loại Sô-cô-la này rất ngọt.
- Cô có giọng nói ngọt.
- Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
(dựng đoạn, mở bài kết bài)
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nhận biết và nêu được cách viết của 2 kiểu mở bài:MB trực tiếp và MB gián tiếp.
 - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
 - Phân biệt được 2 kiểu kết bài : KB mở rọng và KB không mở rộng.
	- Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt 5.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương bài viết trước?
	3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
? Có mấy cách mở bài? Nội dung từng cách?
a)
b)
Bài 2:
- Có mấy kiểu kết?
Bài 3: 
Giáo viên hướng dẫn và lấy ví dụ.
+ Một đoạn mở đầu kiểu dán tiếp.
+ Một đoạn kết bài kiểu mở rộng.
- Học sinh đọc nội dung bài.
+ Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
+ Học sinh nói bài 1.
Là kiêủ mở bài trực tiếp.
Là kiểu mở bài gián tiếp.
- 2 kiểu: 
+ Kết bài không mở rộng: Kết cục không có lời bình.
+ Kết bài mở rộng: kết cục có lời bình.
+ Học sinh so sánh giống và khác nhau ở 2 đoạn kết.
- Học sinh nghe g làm vở.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành bài tiếp.
Toán
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn:
	- Bảng đơn vị đo độ dài.
	- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
	- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
 - Hoàn thành BT1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để chống một số ô.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Làm bài tập.
Bước 1: Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo độ dài.
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé?
- Mối quan hệ giữa hai đơn vị đứng liền kề nhau? Ví dụ.
* Kết luận: - Mỗi đơn vị đo dài gấp 10 đơn vị liền sau nó.
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
Bước 2: Ví dụ:
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
6 m 4 dm =  m
Giáo viên hướng dẫn.
Ví dụ 2: Làm tóm tắt.
Bước 3: Thực hành:
Bài 1:
a) 8 m 6 dm = m = 6,8 m
c) 3 m 7 cm = m = 3,07 m
Bài 2: 
Giáo viên gợi ý:
3 m 4 dm = m = 3,4 m 
a) 2 m 5 cm = m = 2,05 m ;
b) 8 dm 7 cm = dm = 8,7 dm ;
Bài 3: 
- km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
- Học sinh trả lời và ví dụ.
1 km = 10 hm; 1 hm = km = 0,1km
- Học sinh đọc và ví dụ
- Học sinh làm: 
6 m 4 dm = m = 6,4 m
Vậy: 6 m 4 dm = 6,4 m
- Học sinh làm.
8 dm 3 cm = = 8,3 dm
8 m 23 cm = m = 8,23 m
8 m 4 cm = m = 8, 04 m
- Học sinh làm vở.
b) 2 dm 2 cm = dm = 2,2 dm.
d) 23 m 13 cm = = 23, 13 m
- Học sinh đọc đề và trả lời.
- Học sinh tự làm.
21 m 36 cm = m = 21,36 dm
4 dm 32 mm = dm = 4,32 dm
- Học sinh tự làm.
a) 5 km 302 m = km = 5,302 km; b) 5 km 75 m = km = 5,075km
c) 302 m = km = 0,302 km.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Địa lý
Dân số nước ta
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết dựa và bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta.
	- Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
	- Nhớ số liệu dân số nước ta ở thời điểm gần nhất.
	- Nêu được 1 số hậu quả do dân số tăng nhanh. HS KG nêu được một số VD cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
	- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:	
	- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004.
	- Biểu đồ dân số Việt Nam.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên mô tả, vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bài.
	b) Giảng bài.
1. Dân số:
 * Hoạt động 1: (hoạt động cá nhân)
- Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
? Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Đứng thứ mấy ở Đông Nam á.
2. Gia tăng dân số:
* Hoạt động 2: (Hoạt động cá nhân)
- Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
? Cho biết số dân từng năm của nước ta? Nhận xét về sự tăng dân số của nước ta?
* Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- Giúp học sinh hoàn thiện phần trả lời.
? Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
g Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát bảng số liệu dân số năm 2004 và trả lời câu hỏi sgk.
- Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.
- Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới.
- Học sinh quan sát biểu đồ qua các năm, trả lời câu hỏi.
- Số dân tăng qua các năm.
+ Năm 1979: 52,7 triệu người.
+ Năm 1989: 64,4 triệu người.
+ Năm 1999: 76,3 triệu người.
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm thêm hơn 1 triệu người.
- Học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi.
- Dân số tăng nhanh trong khi đó diện tích đất không tăng do đó nhu cầu về thực phẩm, nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc gặp nhiều khó khăn g ảnh hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học kĩ bài.
Thể dục:
động tác vươn thở- trò chơi “dẫn bóng”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
	- Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
	- Chơi trò chơi: “Dẫn bóng”. Yêu cầu nhiệt tình và chủ động.
 - Tiếp tục ôn tập để hoàn thiện kĩ năng đội hình , đội ngũ đã học.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- 1 còi, 1 bóng.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài
- Khởi động
- Nêu mục tiêu, yêu cầu.
- Chạy quanh sân: 1 đến 2 vòng.
- Xoay các khớp.
	2. Phần cơ bản:
2.1. Học động tác vươn thở:
- Giáo viên tập mẫu.
- Hô chậm và nhắc hít vào bằng mũi.
2.2. Học động tác tay:
- Giáo viên tập mẫu.
- Hô chậm và cho tập lại
2.3. Ôn lại 2 động tác trên: 
2.4. Phổ biến cách chơi “Dẫn bóng”
- Phổ biến cách chơi.
1. (3 đến 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp)
- Học sinh tập lại.
2. (3 đến 4 lần; mỗi lần 2x 8 nhịp)
- Chia lớp ra tập theo tổ.
- Báo cáo kết quả luyện tập.
	3. Phần kết thúc:
- Thả lòng:	
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn về luyện tập thường xuyên.
	Hoạt động tập thể
Kiểm điểm học tập
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Sinh hoạt.
a) Nhận xét chung 2 mặt: đạo đức và văn hoá.
	- Lớp trưởng nhận xét.
	- Tổ thảo luận g rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần.
- Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm.
b) Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm.
- Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.
- Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau.
	3. Củng cố- dặn dò:
Chuẩn bị bài tuần sau. 
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu:
	- Học sinh biết kể tự nhiên, bằng lời nói của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe đã đọc về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
	- Tăng cường ý thức bảo vệ thiên nhiên.
	- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kể 1 đến 2 đoạn câu chuyện “Cây cỏ nước Nam”.
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Giáo viên dán đề lên bảng g gạch chân những từ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài sgk.
- Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình tự gợi ý.
- Giáo viên uốn nắn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc gợi ý sgk.
- Học sinh nêu tên câu chuyện sẽ kể.
- Học sinh kể theo cặp g trao đổi ý nghĩa truyện.
- Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá và bình chọn bài hay nhất.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8-L5-66.doc