I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý khẳng định trong bài (người lao động là quý nhất)
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quy, Nam, thầy giáo)
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý người lao động.
Tuần 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ ___________________________________________________ Tiết 2 Tập đọc Cái gì quý nhất I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý khẳng định trong bài (người lao động là quý nhất) 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quy, Nam, thầy giáo) 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý người lao động. II. Đồ dùng dậy học - Gv + HS: Tranh minh hoạ bài trong SGK III. Các hoạt động dậy học Hoạt động của thầy 1. ổn đinh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học thuộc lòng những câu thơ các em thích trong bài "Trước cổng trời" trả lời các câu hỏi về bài đọc Hoạt động của trò - Sĩ số + Hát - 2,3 HS trả lời - Nêu ý nghĩa bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc - Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung -1HS khá đọc - Lớp đọc thầm theo - Chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu -> được không Đoạn 2: tiếp - > phân giải Đoạn 3: Còn lại - GV sửa lỗi phát âm cho HS: - Đọc nối tiếp 3 em lần 1 - Hướng dẫn đọc ngắt câu + Giải nghĩa từ - Đọc nối tiếp 3 em lần 2 - Quản lý HS đọc bài - Đọc theo cặp 2 em - 1 học sinh khá đọc - GV đọc mẫu toàn bài - Theo dõi 3.3. Tìm hiểu bài - Đọc lướt toàn bài và trả lời - HS thực hiện - Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ? - Hùng: Lúa gạo - Quý: Vàng - Nam: Thì giờ - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ thế nào để bảo vệ ý kiến của mình. - Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người - Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được gạo + Mươi bước: vài bước + Vàng: Thứ kim loại quý hiếm, được dùng làm đồ trang sức - Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc + Thì giờ: Thời giờ, thời gian + Vô vị: vô ích - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? - Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị - Chọn tên gọi khác cho bài văn, nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó ? - HS nêu ý hiểu Ví dụ: Cuộc tranh luận thú vị Ai có lý ? Người lao động là quý nhất - ý nghĩa bài ý nghĩa: Người lao động là quý nhất c. Luyện đọc diễn cảm - Đọc toàn bài theo cách phân vai - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo - Nhận xét giọng đọc ở mỗi vai - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo - Luyện đọc diễn cảm từ đầu lúa gạo, vàng bạc - Gạch chân những từ cần nhấn mạnh + GV đọc mẫu - HS nghe - Luyện đọc theo nhóm 5 - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc - Thi đọc diễn cảm - Các vai thể hiện theo nhóm - GV cùng học sinh nhận xét, cá nhân nhóm đọc truyện tuyên dương 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung, giáo dục HS - Nhận xét tiết học 5. dặn dò - Chuẩn bị cho tiết TĐ tới Tiết 3 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng viết độ dài dưới dạng số thâp phân 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dung - Không cần chuẩnt bị III. Các hoạt động dậy học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm Hoạt động của trò - 2HS lên bảng làm 8m5cm = ..m 25m 3mm =m - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập a) Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi. - GV cùng HS nhận xét chốt đúng a. 35m 23 cm = 35 m = 35,23m b. 51dm 3cm = 51dm = 51,3 hm c. 14m 7cm = 14m = 14,07m - Nêu cách làm bài - HS nêu b) Bài 2: GV hướng dẫn HS làm mẫu 315 cm = 300cm + 15 cm = 3m15cm = 3= 3,15m - Dựa vào mẫu HS làm phần còn lại vào nháp - 3HS lên bảng chữa 234 cm =2,34m Vậy 315cm = 3,15 m 506 cm = 5,06 m GV cùng HS trao đổi, nhận xét, thống nhất 34 dm = 3,4m c) Bài 3: - GV thu chấm 1 số bài chấm - 1HS đọc bài - HS đọc yêu cầu tự làm bài vào vở - 3HS lên bảng chữa a. 3km245m = 3 km = 3,245 km b. 5km34m = 5= 5,034 km c. 307m = km = 0,307 km d) Bài 4: - 2HS đọc đầu bài - Tổ chức HS trao đổi cách làm bài - HS trao đổi và nêu cách làm bài - Yêu cầu Hs làm bài vào nháp, chữa bài - Lớp làm nháp, 4 HS lên bảng chữa a. 12,44m = 12 m = 12m 44cm b. 7,4 dm = 7 dm = 7dm 4cm c. 3,45 km = 3 km = 3km 450 dm = 3450 m d. 34,3 km = 34 km = 34km300m = 34300 m 3. Củng cố - Nhận xét tiết học 4. dặn dò - Về nhà xem trước bài tiếp theo Tiết 4 Lịch sử Cách mạng mùa thu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Học xong bài này HS biết - Sự kiện tiêu biểu của cuộc CMT8 là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. - Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm CMT8 ở nước ta. + ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng 8. 2. Kĩ năng: - Kể được cuộc khổi nghĩa giành chính quyền năm 1945. - Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thầng yêu nước cho HS. II. Đồ dùng dậy học - Gv + HS: ảnh tư liệu về cách mạng tháng 8 ở Hà Nội SGK III. Các hoạt động dậy học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 Hoạt động của trò - HS nêu - GV nhận xét chung 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Nhà thơ Tố Hữu có viết "Tháng tám mùa thu xanh thắm" Trong cuộc sống nước ta có một mùa thu cách mạng, mùa thu đổi đời để người dân nước Việt từ thân phân phận nô lệ trở thành nước độc lập. Tự hào về một mùa thu như thế. Hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu qua bài: Mùa thu cách mạng *. Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Mùa thu cách mạng - Để thấy được hoàn cảnh diễn ra cuộc khởi nghĩa như thế nào cô cùng các em đi tìm hiểu phần 1 của bài 2.2. Hoàn cảnh ra đời của cuộc cách mạng - 1 HS đọc phần chữ nhỏ - Lớp đọc thầm - Giữa tháng 8 năm 1945 quân Phiệt Nhật ở Châu á đầu hàng đồng minh. Đảng ta xác định đầy là thời cơ ngàn năm có một cho CMVN - Vì năm 1940 Nhật và pháp đô hộ nước ta - Pháp 3 năm 1945 Nhật đảo chính Pháp. - Theo em vì sao ? - Tháng 8 năm 1945 quân Nhật ở Châu á thua trận, ta chớp thời cơ này làm CM. - Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc đó như thế nào ? - Thế lực của chúng bị suy giảm nhiều. - Tại sao có cuộc cách mạng Hà Nội - Nhận thấy thời cơ đến Đảng ta nhanh chónh phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói: Dù hy sinh tới đâu dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, trong đó tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Cuộc khởi nghĩa này diễn ra như thế nào nó có tầm quan trọng như thế nào trong lịch sử dân tộc chúng ta tìm hiểu sang phần 2 của bài. 2.3. Diễn biến của cuộc khởi nghĩa - Thảo luận cặp đôi - Thuật lại cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945 ? - Đọc tiếp -> nhẩy vào phủ - Ngày 18/8/1945 cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng tràn ngập khí thế CM. - Sáng ngày 19/8/1945 hàng chục vạn người dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng cuộc biểu tình nhanh chóng biến thành cuộc khởi nghĩa giành chính quyền - Cho HS quan sát tranh SGK - HS quan sát - Bức tranh này vẽ nên cảnh gì ? - Đoàn biểu tình chiếm phủ khâm sai + Em hiểu phủ khâm sai ở đâu ? - Trụ sở chính quyền tay sai của Nhật ở Bắc Kỳ, nay là nhà khách chính phủ ở phố Ngô Quyền Hà Nội - Cuộc biểu tình này diễn ra như thế nào ? - HS nêu + Lính bảo an: Lính người Việt phục vụ cho chính phủ thân Nhật - Chiều ngày 19/8/1945 diễn ra một sự kiện gì quan trọng ? - Chiều 19/8/1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng - Tiếp theo Hà Nội còn có những nơi nào giành được chính quyền nữa ? - Huế 23/8/1945 - Sài Gòn 25/8/1945 - Đến ngày 28/8/1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước - Sự kiện lịch sử ngày 18/8/, 19/8, 23/8, 25/8, 28/8 năm 1945 cho ta thấy được điều gì ? - Tinh thần dũng cảm quyết tâm đánh đuổi thực dân xâm lược của nhân dân ta - Khí thế CM tháng 8 thể hiện điều gì? - Lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của toàn dân tộc. - Nếu như cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở địa phương khác gặp nhiều khó khăn. chính vì lẽ đó mà nhân dân ta quyết tâm giành được thắng lợi - Liên hệ tới lịch sử địa phương ở Lào Cai năm 1945 - Ta thấy giai đoạn 1945 Lào Cai xảy ra một số sự kiện sau - Ngày 25/8/1945 quân Nhật từ cụm Cam Đường kéo về Lào Cai. Tranh thủ lúc bọn Nhật đang hoang mang. - Đêm ngày 27/8/1945 nhóm các anh em yêu nước kéo về Cam Đường đứng lên giành chính quyền. Trước tình thế không thể khuất phục tỉnh trưởng Đàm Quang Vinh đã lãnh đạo nhân dân Lào Cai đứng lên. Nhưng bị mất thời cơ Lào Cai là một trong những tỉnh lúc đó không giành được chính quyền CMT8 năm 1945. Do vậy Lào Cai lúc bấy giờ rất phức tạp bọn phản động theo Nhật đánh lại CM. Thời cơ đó bị mất đi, còn 3 tỉnh khác không giành được chính quyền các em lên lớp trên sẽ tìm hiểu tiếp. - Diễn biến cuộc khởi nghĩa diễn ra và mang lại kết quả tốt đẹp, kết quả vừa ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào cô và các em sang phần 3 của bài. 2.4. Kết quả và ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng tám - Kết quả cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội như thế nào ? - Ta giành được chính quyền ở Hà Nội - Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần CM của nhân dân cả nước - Cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền - ý nghĩa - Thắng lợi CMT8 có ý nghĩa lịch sử như thế nào ? - Đây là một sự kiện lịch sử vĩ đại làm thay đổi cực kỳ to lớn trong lịch sử nước ta. - Việt Nam từ nước thuộc địa trở thành một nước độc lập tự do. - Bài này có mấy nội dung - 3 nội dung - Cho HS nêu - Lớp nhận xét 3. Củng cố: Đọc ghi nhớ SGK (21) - Vì sao mùa thu năm 1945 được gọi là mùa thu cách mạng - Vì mùa thu dưới sự lãnh đạo của Đảng của Bác Hồ nhân dân ta đứng lên tổng khởi nghĩa thắng lợi. Từ mùa thu này dân tộc ta từ 1 dân tộc nô lệ hơn 80 năm trời trở thành dân tộc độc lập tự do - Vì sao ngày 19/8 được lấy làm ngày kỉ niệm CM tháng 8 năm 1945 ở nước ta - Vì đây là ngày nhân dân Hà Nội tiến hành khởi nghĩa và giành thắng lợi đi đầu và cổ vũ nhân dân cả nước tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền - Em có suy nghĩ gì khi học xong bài lịch sử này ? 4. Dặn dò ... Thiếu ánh sáng, cây xanh xẽ không còn màu xanh - Tổ chức HS tranh luận theo 4 nhóm - N 4 tranh luận, nhập vai xưng tôi - Đại diện, tranh luận trước lớp, bốc thăm nhận vai - Tranh luận và thống nhất: Cây xanh cần cả, nước đất, không khí, ánh sáng - GV cùng HS nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi nhất. b) Bài 2 - Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng lẫn đèn - HS yêu cầu bài - Tổ chức HS tự làm bài thuyết trình - HS hiểu ý kiến và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài Gợi ý: - Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? đèn lại lợi ích gì cho cuộc sống?Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra trăng làm cho cuộc sống thêm đẹp thế nào ? HS tìm hiểu ý kiến, lý lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài Một số học sinh đọc thuyết trình của mìn. - GV cùng HS NX tuyên dương HS có bài thuyết trình tốt 4. Củng cố - NX tiết học: 5. dặn dò - Chuẩn bị giờ sau ôn tập giữa kỳ I Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố kiến thức về số thập phân: 2. Kĩ năng: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân . Đọc số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác V. nhau - Giải bài toán liên quan đến "rút về đơn vị" hoặc tỷ số 3. Thái độ: - HS thêm yêu quý môn học. II. Đồ dùng: - Không III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - So sánh sự khác nhau giữa việc chuyển đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích? Cho ví dụ Hoạt động của trò - 1,2 HS nêu, cho ví dụ lớp cùng thực hiện, nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luỵện tập. a) Bài tập 1 - 1HS đọc đầu bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết các số do đọ dài dưới dạng thập phân có đơn vị là mét - Gọi HS lên bảng làm GV cùng HS NX chữa đúng trao đổi cách làm - Lớp làm bảng con A. 3m 6dm = 3m = 3,6m b. 4 dm = m = 0,4m c. 34m 5cm = 34 m = 34,5m d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm = 3 cm = 3,45m b) Bài 2: - 1 em đọc - Cho HS nêu cách làm - Nếu cho số đo có đơn vị là tấn thì viết thành số đo có đơn vị là kg. - GV kẻ bảng - HS làm nháp - 1 số em lên điền vào bảng lớp nhận xét Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn 3,200 kg 0,502 tấn 502 kg 2,5 tấn 2500 kg 0,021 tấn 21 kg - Cả lớp đổi chéo vở nháp để cho bạn kiểm tra - Lớp đổi chéo nháp c) Bài 3: - 1HS đọc đầu bài - HS làm vở - GV thu 1 số bài chấm điểm nhận xét a. 42 dm 4cm = 42 dm = 42,4 dm b. 56cm 9mm = 56cm = 56,9mm c. 26m 2cm =26m =26,02dm d) Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đxề tự làm - HS làm bài vào vở bài tập a. 3kg 5g = 3kg = 3,005kg b,30g = kg = 0,30kg C, 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 1kg = 1,103kg e) Bài 5 - Túi cam cân nặng rất nhiều - HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình minh hoạ SGK - Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm - HS làm vào nháp hai HS lên chữa bài, lớp NX. 1kg 800g = xg - GV cùng HS nhận xét, chốt đúng, trao đổi cách làm 1kg 800g = 1,800kg 1kg 800g 1800g 3. Củng cố - Nhận xét bài 4. dặn dò - Chuẩn bị tiết toán tới. Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ địa điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Nêu được 1 số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Bản đồ mật độ dân số của Viẹt Nam. 2. HS: - Sưu tầm tranh ảnh về 1 số dân tộc, làng bản về đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt nam. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân, đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam á Hoạt động của trò - 2, 3 HS nêu lớp nhận xét - Dân số tăng nhanh có ảnh hưởng gì đến đời sống của nhân dân ? - GV nhận xét chung 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Các dân tộc * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Đọc thầm SGK - Quan sát tranh ảnh trả lời - Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? - Nước ta có 54 dân tộc - Dân tộc nào có dân số đông nhất chủ yếu sống ở đâu ? - Dân tộc kinh có dân số đông nhất, sống tập chung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. - H'mông, Tày, Mường, Thái, Gia - Rai, Dáy, Nùng. - Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà 2.3. Mật độ dân số * Hoạt động 2: Trao đổi cả lớp - Mật độ dân số là gì ? - Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2, diện tích đất tự nhiên. - Quan sát bảng số liệu và nhận xét - HS quan sát và nhận xét - Mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới và 1 số nước ở Châu á - Nước ta là một nước có mật độ dân số cao nhất và cao hơn nhiều so với Lào và Campuchia và mật độ trung bình của thế giới. 2.4. Phân bố dân cư Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - Quan sát lược đồ và đọc thầm SGK - Cả lớp thực hiện - Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? - Dân cư nước ta phân bố không đều ở đồng bằng và các đô thị lớn, ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt. - Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển kinh tế - Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn ? - Nông thôn khoảng dân số - Thành phố khoảng dân số - Những nước công nghiệp phát triển thì dân cư sống tập trung ở thành phố 4. Củng cố: - Đọc phần đóng khung. - Nêu nội dung bài sau: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học và chuẩn bị bài 10 _______________________________________________ Đạo đức Tình bạn (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: * Học xong bài này HS hiểu được - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. 2. Kĩ năng: - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh, trong cuộc sống hàng ngày 3. Thái độ: - Thân ái đoàn kết với bạn bè II. Tài liệu và phương tiện 1. GV: Giáo viên: Chuẩn bị mặt lạ hình con gấu, giấy chép ghi nhớ. 2. HS: Học sinh: Ôn trước bài hát "lớp chúng mình đoàn kết của nhạc sĩ Mộng Lân". III. Các hoạt động dậy học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Biết ơn tổ tiên, mỗi người chúng ta phải làm gì ? Hoạt động của trò - 1HS nêu - Đọc một câu ca dao hay tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên ? - 2HS nêu - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới 2.1. Khởi động Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - Cả lớp hát 2.2. Giới thiệu bài * Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2.3.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghĩa cuả tình bạn và biết được quyền kết giao bạn bè của trẻ em. Cách tiến hành: Bài hát: Lớp chúng ta có vui như vậy không ? - HS nêu - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè ? - Buồn tẻ và chán, cô đơn - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ? - Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè 2.4. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn" * Mục tiêu: HS hiểu bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau những lúc khó khăn hoạn nạn * Cách tiến hành. - GV kể chuyện "Đôi bạn" - Cho HS kể lại chuyện - 1HS kể - Cho HS nhận biết các nhân vật trong truyện - Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu - Cho 3 HS lên đóng vai theo nội dung - 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và diễn - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét - GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi trên - HS thảo luận nhóm 2 - HS trình bày ý kiến trước - Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân - Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn - Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè - Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ trong học tập, giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn hoạn nạn Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn 2.5. Hoạt động 3: Làm bài tập SGK Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè Cách tiến hành + HS làm bài tập 2 - HS làm vào vở - HS trao đổi bài làm - Nhóm 2. - Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ - Học sinh trình bày trước lớp - Lớp nhận xét, bổ xung - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ a. Chúc mừng bạn b. An ủi, động viên, giúp đỡ bạn c. Bênh vực hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn d. Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt e. Hiểu được ý tốt của bạn, không tự ái nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm g. Nhờ bạn bè thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn 3. Củng cố * Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của một tình bạn đẹp * Cách tiến hành - GV yêu cầu nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp - GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng - Nhiều HS nêu được GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng nhau - Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp trong nhà trường mà em biết - GV gắn băng giấy (ghi nhớ trong SGK) lên bảng; - 2 + 3 em đọc 4. Dăn dò. - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hátvề chủ đề tình bạn Sinh hoạt lớp Nhận xét chung tuần 9 I. Yêu cầu: - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9. - Biết phát huy ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc II. Lên lớp 1. Nhận xét chung, - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Thực hiện tốt nề nếp của trường lớp - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ - Chữ viết có tiến bộ hơn - Vệ sinh sạch sẽ - Khen: ....................................................................................................................... Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu - Lười học và làm bài. - Còn quên đồ dùng. - Chê: .......................................................................................................................... 2. Phương hướng tuần 10. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10 - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số HS. - Dăn dò hs cho tuần tới ______________________________________________
Tài liệu đính kèm: