Toán
86. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Nắm được qui tắc tính diện tích hình tam giác .
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- BT cần làm BT1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau ( bằng bìa cỡ to để có thể đính lên bảng ).
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo để cắt hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : (1phút) Nêu mục tiêu của tiết học.
Tuần 18 Ngày soạn: 20 / 12 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Toán 86. Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nắm được qui tắc tính diện tích hình tam giác . - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. - BT cần làm BT1. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau ( bằng bìa cỡ to để có thể đính lên bảng ). - HS chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo để cắt hình. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : (1phút) Nêu mục tiêu của tiết học. b. Nội dung bài: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy HĐ1. Hình thành kiến thức: ( 15’) 1. Cắt hình tam giác: GV hướng dẫn HS :- Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau.- Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.- Cắt theo đường cao được 2 hình tam giác vuông nhỏ ghi là 1 và 2. 2. Ghép thành hình chữ nhật. GV hướng dẫn HS : Ghép 2 mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành hình chữ nhật ABCD. - Vẽ đường cao EH. 3. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. Hướng dẫn HS so sánh: 4. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác . HS nhận xét : - Nêu quy tắc , công thức ( như SGK ) HĐ. 5. Thực hành: ( 20’) Bài tập 1 : HS nêu yêu cầu BT1. - HS làm rồi nêu kết quả. - GV và HS nhận xét. Bài tập 2 : HS giải bài và chữa bài. a) GV hướng dẫn HS yếu : - Đáy và chiều cao đã cùng đơn vị đo chưa ? -Ta phải làm gì ? ( đổi về cùng đơn vị đo có thể là m hoặc dm) - Sau đó H/S áp dụng công thức để tính. - HS nêu kết quả đã làm. 50 x 24 : 2 = 600 (dm2) hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) Toán Diện tích hình tam giác 1. Cắt hình tam giác. 2. Ghép thành hình chữ nhật. 3. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. 4. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác . - Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD = DC x EH. - Vậy diện tích hình tam giác EDC là + Quy tắc:(SGK) S = hoặc S = a x h : 2 ( S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao ) 4. Củng cố: - 1 HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác . 5. Dặn dò: - Dặn HS nhớ quy tắc, công thức và làm bài tập ở nhà. Tập đọc 36. ôn tập cuối học kỳ I (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ,đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2. - Nêu được nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. - HS Khá- Giỏi đọc điễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Rèn KN thu thập, xử lí thông tin ( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). II.Đồ dùng dạy –học: 1.Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. 2. Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê. III.Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: (1phút) 2. Bài cũ: (2phút) - Nêu tên các bài tập đọc, học thuộc lòng trong tuần 11 - tuần 17. - HS nhận xét, bổ sung. 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài : (1phút) Nêu mục tiêu của tiết học. b. Nội dung bài: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra tập đọc: ( 20 phút) - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (14 phút) Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy màu xanh. + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung. HS tự làm. - Gợi ý: Em hãy nói về bạn như một người bạn chứ không phải như một nhân vật trong chuyện. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. Tập đọc ôn tập cuối học kỳ I (tiết 1) 1. Kiểm tra đọc: 2. Bài 2: + Tên bài. + Tác giả. + Thể loại. 3. Bài 3: + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh: Chuyện một khu vườn nhỏ, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn. 4.Củng cố: (1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt. 5. Dặn dò: (1 phút) - HS về học bài tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị tiết sau. Đạo đức 18. Thực hành cuối kì I I- Mục đích, yêu cầu: - Củng cố nội dung các bài đạo đức đã học trong học kì1. chủ yếu là các bài 6,7,8 : + Kính già yêu trẻ. + Tôn trọng phụ nữ. + Hợp tác với những người xung quanh. - Học sinh được thực hành về nội dung các bài đạo đức đã học. - Rèn thói quen ứng xử phù hợp . II- Chuẩn bị : - HS ôn lại các bài đạo đức đã học, chủ yếu là 3 bài mới học từ tiết 12 đến nay, sưu tầm mẩu chuyện, câu chuyện, dựng hoạt cảnh có nội dung bài đạo đức đã học. - GV chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm ghi trong phiếu học tập. III- Tiến hành bài học: 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết học. b. Nội dung: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy HĐ1. Ôn lại các nội dung bài đã học: (15’) - HS thảo luận nhóm đôi về từng nội dung của bài học. - Nêu câu hỏi để HS trả lời nội dung 3 bài đạo đức 6,7,8. - HS làm bài tập theo nhóm trong vở bài tập.- gv quan sát giúp đỡ từng nhóm. - HS trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài. HĐ2. HS thực hành. - HS thi kể chuyện , thể hiện hoạt cảnh đã chuẩn bị trước có nội dung các bài đạo đức đã học. Đạo đức Thực hành cuối kì I + Bài6: Kính già,yêu trẻ. - Vở bài tập ( trang 12,13, 14.) + Bài7: Tôn trọng phụ nữ. - Vở bài tập ( trang 15, 16.) + Bài8: Hợp tác với những người xung quanh - Vở bài tập( trang 17, 18.). 4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài học. 5. Dặn dò: Dặn HS có thói quen thực hiện theo bài học. Địa lý 18. Kiểm tra cuối kì I I. Mục tiêu: HS làm được bài kiểm tra. - Vận dụng những kiến thức đã học vào việc làm bài KT sạch đẹp rõ ràng. - Thực hiện đúng quy chế, nội quy lớp học. II. Chuẩn bị: GV: ND đề kiểm tra. HS: Ôn bài, vở KT,đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Nội dung bài. GV phát đề kiểm tra. HS làm bài. Đề bài: Câu1: Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng (2 điểm) a, Nước ta có: 52 dân tộc. 54 dân tộc. 53 dân tộc. 55 dân tộc. b, Dân tộc có số dân đông nhất là: Kinh. Mường. Ba Na. Thái. Câu 2: Điên từ ngữ vao chỗ.cho phù hợp.( 2 điểm) Dân cư nước ta tập trungtại các đồng bằng và ven biển. Vùng núi có dân cư. Câu3: Đánh dấu x vào ô trống trước ý em cho là đúng.( 3 điểm) a, Nhà máy thuỷ điện được xây dựng ở: Các sông ở miền núi. Các sông ở đồng bằng. Tất cả các sông ở nước ta. b, Nước ta có: Nhiều loại đường giao thông với chất lượng tốt. Nhiều loại đường giao thông nhưng chất lượng chưa cao. Một số loại đường giao thông có chất lượng chưa cao. c, Quốc lộ dài nhất nước ta là: Đường số 5. Đường Hồ Chí Minh. Đường số 1A. Câu 4: Gạch bỏ những dòng chữ không đúng:( 2 điểm) - Nội thành là hoạt động mua bán với nước ngoài. - Ngoại thương là hoạt động mua bán ở trong nước. - Thương mại gồm cả nội thương và ngoại thương. - Nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. 4. Củng cố, dặn dò: GV thu bài, nhắc nhở HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 21 / 12 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Toán Đ87. Luyện tập I- Mục tiêu : Giúp HS : - Biết tính diện tích hình tam giác. - Biết tính diện tích hình tam giác vuông ( biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông ). - BT cần làm BT1, 2, 3. II- Chuẩn bị: GV: ND bài. HS : Học bài và làm bài tập. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra: GV KT sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Nội dung bài: Hoạt động của thày và trò Nội dung bài dạy Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : HS đọc yêu cầu Bài tập 1. - HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để tính và chữa bài. - HS nêu kết quả đã làm. HS khác nhận xét. Bài 2 : Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng. Bài 3 - Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông : + Coi độ dài BC là đáy thì chiều cao tương ứng là độ dài nào ? + Nêu cách tính diện tích tam giác vuông ABC ? - HS áp dụng để tính ý a, b của bài tập 3. Nhận xét và chữa bài. Toán Luyện tập Bài1: a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) b) 16 dm = 1,6 m ; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2). Bài 2: Bài 3: a. tính diện tích hình tam giác vuông ABC: 4 x3 : 2 = 6 ( cm2 ) b. Tính diện tích hình tam giác vuông DEG : 5 x3 : 2 = 7,5 ( cm2) 4. Củng cố. - GV hệ thống bài.1 em nêu cách tính diện tích của tam giác vuông. 5. Dặn dò: - Về chuẩn bị bài tiết sau : Luyện tập chung . Luyện từ và câu Đ37. ôn tập học kì (tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Kiểm tra đọc- hiểu ( lấy điểm) - yêu cầu như ở tiết 1. 2. Lập bảng thống kê các bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.Theo Y/C BT2. 3. Biết trình bày được cảm nhận của mình về cái hay của những câu thơ trong chủ điểm theo y/c BT3. - Rèn KN thu thập, xử lí thông tin ( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). II.Đồ dùng dạy- học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng( như tiết 1) - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III.Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức. Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp- GV nêu MĐ, YC của tiết học. b.Nội dung: Hoạt động của thày và trò ND bài dạy 1.Kiểm tra đọc: (20 phút) - Tiến hành tương tự như tiết 1. - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - Đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc đã gắp thăm được. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (14 phút) Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm tương tự như cách tổ chức bài tập 2 tiết 1. - Lời giải: Bài 3: - Tổ chức cho HS làm tương tự như bài 3 tiết 1. - Lớp có thể bình chọn ngườiphát biểu hay nhất, có sức thuyết phục nhất. Tập đọc ôn tập học kì ( tiết 2) Bài 2: TT Tên bài Tác giả Thể loại 1 ... êu lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Rèn thói quen , nề nếp làm bài khoa học, nghiêm túc tự giác . II. Chuẩn bị: GV: Đề bài. HS: Ôn bài. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp- GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Nội dung bài. GV ghi đề lên bảng. HS chép đề vào vở và làm bài. Đề bài: Câu1:Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất. (3 điểm) a, Đảng cộng sản VN ra đời ngày: 3 – 2 – 1930. 2 – 3 – 1930. 2 – 9 – 1945. b, Thời gian diễn ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh là: 1930 – 1931. 1936 – 1939. 1939 – 1945. c, Ngày kỷ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta là ngày: 18 – 8. 19 – 8. 23 – 8. 25 – 8. Câu2: Nối các dòng bên trái với dòng bên phải sao cho phù hợp: (3 điểm) 19-8-1945. Dành chính quyền ở Sài Gòn. 23-8-1945. Dành chính quyền ở Huế. 25-8-1945. Dành chính quyền ở Hà Nội. Câu3: Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng. ( 4 điểm) a, Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập nhằm: Tuyên bố tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước. Tuyên bố sự chấm dứt của triều đại phong kiến nhà Nguyễn. Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết về quyền độc lập tự do của nước ta. b, Biện pháp đẩy lùi giặc dốt là: Mở các lớp bình dân học vụ, mở thêm trường học cho trẻ em. Đưa người ra nước ngoài học tập. Mời chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy. c, Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc là: Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. Tất cả các ý trên. d, Quân ta chủ động mở chiến dịch biên giới thu đông 1950 nhằm mục đích: Giải phóng một phần biên giới Việt Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. Phá tan âm mưu khoá chặt biên giới Việt Trung của địch khai thông đường liên lạc Trung Quốc. Tất cả các ý trên. 4. Củng cố, dặn dò: GV thu bài, nhắc nhở HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật Đ18.Vẽ trang trí- Trang trí hình chữ nhật I - Mục tiêu: - Hiểu được sựgiống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn. - Biết cách trang trí hình chữ nhật - Biết trang trí được hình chữ nhật đơn giản. - HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp hoạ tiết cân đối phù hợp với hình chữ nhật, tô màu đều, rõ hình. II- Đồ dùng dạy học: Giáo viên : một số bài vẽ của hs lớp trước. Một số bài trang trí mẫu: III- Các hoạt động- dạy học: 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp- GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Nội dung bài. Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài Các bước vẽ: HĐ 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa, một số bài vẽ mẫu đã chuẩn bị. + Các phần ở hai bên trục có đặc điểm gì? + Nhận xét trục của bài vẽ? - Giáo viên tóm ý: HĐ 2: Cách trang trí hình chữ nhật - Để vẽ được một bài vẽ trang trí HCN trước tiên ta phải làm gì? - Giáo viên vẽ phác lên bảng, học sinh nhận ra các bước vẽ của bài : trang hình chữ nhật. - Nêu các bước trang trí ? HĐ 3: Thực hành - Học sinh tiến hành vẽ. - Giáo viên gợi ý học sinh : + Kẻ các đường trục. + Tìm các hình mảng hoạ tiết. + vẽ các hoạ tiết đối xứng. - Học sinh yếu: Giáo viên sử dụng một số hoạ tiết đã chuẩn bị . gợi ý các em sắp xếp . HĐ 4: Nhận xét đánh giá. - Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ đẹp , chưa đẹp dán lên bảng để học sinh nhận xét . - Khen ngợi những em có bài vẽ đẹp, động viên những em chưa hoàn thành bài vẽ về nhà vẽ tiếp cho hoàn thành. Mĩ thuật Vẽ trang trí- Trang trí hình chữ nhật 1. Quan sát, nhận xét 2. Cách trang trí hình chữ nhật 3. Thực hành 4.Củng cố, dặn dò: (2 phút) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 24 / 12 / 2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Toán Đ90. Hình thang I - Mục tiêu: Giúp học sinh : Hình thành được biểu tượng về hình thang. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. Nhận biết hình thang vuông. II- Đồ dùng dạy học: III- Các hoạt động- dạy học: 1. ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS trước khi học bại mới. 2- Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm lại bài 4. 3- Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung: Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài HĐ1:Hình thành biểu tượng về hình thang. - Học sinh quan sát hình vẽ cái thang. - Sau đó cho học sinh quan sát hình ABCD trong sách giáo khoa . * Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. - Có mấy cạnh?- Các cạnh có đặc điểm gì? - Hình thang có đặc điểm gì? - Giáo viên kết luận: SGK *. Nhận biết chiều cao trong hình thang. - Học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa -GV giới thiệu chiều cao của hình thang. - Nhận xét về chiều cao của hình thang và các cạnh của hình thang? HĐ2: Thực hành: Bài 1:- Học sinh tự làm bài. Giáo viên giúp HS yếu. HS khác chữa bài. Bài 2: Cách tiến hành như bài 1. Bài 3 : - Nêu yêu cầu bài? - Học sinh thực hành vẽ - GV kiểm tra các thao tác của học sinh. Toán Hình thang 1.Hình thang. 2.Thực hành: +Bài 1: +Bài 2: +Bài 3: 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. Chính tả ôn tập cuối kì I (tiết 7) – KIểM TRA I Mục tiêu: - Kiểm tra (đọc)- theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI ( nêu ở tiết 1, ôn tập). II. Chuẩn bị: GV: Đề bài. HS: Ôn bài. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học. 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp- GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Nội dung bài. Kiểm tra ( Thời gian làm bài 30 phút) - GV phát đề kiểm tra cho HS . - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. ( Đề bài lấy trong bài luyện tập tiết 7 SGK trang177, 178, 179. ) - HS tự làm bài, GV theo dõi HS làm bài. - Thu bài- chấm. * Đáp án: Mỗi câu đúng cho 1 điểm. + Câu 1: ý b ( Những cánh buồm) + Câu 2: ý a ( Nước sông đầy ắp) + Câu 3: ý c ( Màu áo của những người thân trong gia đình) + Câu 4: ý c ( Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm) + Câu 5: ý b ( Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ) + Câu6: ý b ( Vì những cánh buồm đã gắn bó với con người từ bao đời nay) + Câu 7: ý b ( Hai từ. đó là các từ: lớn, khổng lồ) + Câu 8; ý a ( Một cặp. đó là các từ: ngược/ xuôi) + Câu 9: ý c ( đó là hai từ đồng âm) + Câu 10: ý c ( Ba quan hệ từ. đó là các từ: còn, thì, như) 4.Củng cố, dặn dò: ( 1 phút) - Nhận xét tiết kiểm tra. - Về chuẩn bị cho tiết kiểm tra số 8. Tập làm văn ÔN TậP CuốI HọC Kì i ( Tiết 8 ) – KIểM TRA I.Mục tiêu. Kiểm tra ( viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI: - Nghe- viết đúng bài chính tả ( Tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ(văn xuôi). - Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài. II.Đồ dùng dạy- học: GV:- Đề kiểm tra ( SGK). HS: Sách vở và đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy- học . 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS trước khi làm bài. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp- GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Nội dung bài. GV ghi đề lên bảng. HS chép đề vào vở và làm bài. Kiểm tra ( Thời gian làm bài 40 phút) - GV phát đề kiểm tra cho HS . - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. ( Đề bài lấy trong bài luyện tập tiết 8) Đề bài: Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài, - HS tự làm bài, GV theo dõi HS làm bài. - Thu bài- chấm. * Bài viết được đánh giá về các mặt sau: + Nội dung kết cấu có đủ 3 phần: - mở bài. - thân bài. - kết bài; trình tự miêu tả hợp lý. + Hình thức diễn đạt: viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. 4.Củng cố:- Nhận xét tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà viết lại bài văn cho đúng, đẹp, hay vào vở. Khoa học Đ36. Hỗn hợp I- Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗ hợp . - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,) - KN tìm giải pháp để giải quyết vấn đề; KN lựa chọn phương án thích hợp; KN bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện. II- Đồ dùng dạy học: - Hình trang 75 SGK. - Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ.- Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước( cát trắng, nước); phễu,giấy lọc, bông thấm nước. - Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước); cốc đựng nước; thìa.- Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước. III- Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS trước giờ học. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp- GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Nội dung bài: Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài HĐ1: Thực hành: “ Tạo một hỗn hợp gia vị” + Bước1: Làm việc theo nhóm. a. Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. b, Thảo luận các câu hỏi: - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?- Hỗn họp là gì? + Bước2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày nhận xét của nhóm mình. - GV kết luận. HĐ2: Thảo luận: kể tên một số hỗn hợp. + Bước1: Làm việc theo nhóm. ? Theo bạn, không khí là một chất hay một hỗn hợp. ? Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết. HĐ3: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp. + Bước1: GV tổ chức hướng dẫn. + Bước2: Tổ chức cho HS chơi. HĐ4: Thực hành các chất ra khỏi hỗn hợp. + Bước1: Làm việc theo nhóm. + Bước2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Khoa học Hỗn hợp 1. Tạo một hỗn hợp gia vị: KL:- Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. 2. Tách các chất ra khỏi hỗn hợp. Đáp án: Hình 1: Làm lắng. Hình 2: Sảy. Hình3: Lọc. 3. Thực hành: + Bài1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. + Bài2: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước. + Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn. 4. Củng cố, dặn dò: GV tóm tắt lại nội dung bài. Nhận xét tinh thần , thái độ học tập HS. Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ sau. Nhận xét, ký duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: