Toán
11. LUYỆN TẬP (Tr14)
I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Rèn kĩ năng trình bày, kĩ năng tính toán cho HS.
- BT1( 2 ý đầu); BT2 (a, d); BT3.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV nghiên cứu bài dạy
HS xem trước bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: HS lên bảng chữa bài tập của tiết trước.Lớp NX bổ sung
3. Bài mới: a.GT bài: Nêu mục tiêu bài học.
b. Nội dung bài:
Tuần 3 Soạn: 6 /9/ 2010 Dạy:Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Toán 11. Luyện tập (Tr14) I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - Rèn kĩ năng trình bày, kĩ năng tính toán cho HS. - BT1( 2 ý đầu); BT2 (a, d); BT3. II. Chuẩn bị của thầy và trò: GV nghiên cứu bài dạy HS xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: HS lên bảng chữa bài tập của tiết trước.Lớp NX bổ sung 3. Bài mới: a.GT bài: Nêu mục tiêu bài học. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy Hướng dẫn luyện tập : Bài1: - GV yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS lên bảng làm bài . - Gọi HS NX bài làm của bạn . ? Em nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số ? - GV NX và cho điểm HS. Bài2: - Gọi HS đọc đề bài và nêu rõ Y/C củađề. + GV C HS tìm cách so sánh 2 hỗn số : 3- GV NX các cách so sánh mà HS đưa ra . - Gọi HS đọc bài làm của mình . - GV NX cho điểm từng học sinh. Bài3: - Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS NX bài làm trên bảng. ? Cách cộng , trừ 2 PS khác MS ? - GV chữa bài và cho điểm HS. Toán Luyện tập Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số 2 5 Bài 2: so sánh các hỗn số: a) + Cách 1: 3ta có vậy 3. + Cách 2: Ta có phần nguyên 3 > 2 nên 3 d) +Cách 1: Chuyển thành 2 phân số. + Cách 2: Có thể rút gọn phần phân số của hỗn số 33 Bài3: Chuyển từ hỗn số thành phân số: a) 1 b) 2 c) 2 5 d) 3 4. Củng cố : NX đánh giá tiết học. 5. Dăn dò : Về nhà xem lại bài, làm bài và chuẩn bị bài sau. Tập đọc 5. Lòng dân (t1) I. Mục tiêu: 1.Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể . - Biết đọc ngắt giọng, giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách nhân vật trong tình huống của vở kịch. - HS. K- G: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, thể hiện được tính cách của nhân vật . 2. Hiểu nội dung , ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng . TLời được câu hỏi: 1; 2; 3. II.Đồ dùng dạy -học : 1.Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu và TL câu hỏi ND bài, Gv NXcho điểm. 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh và giới thiệu. b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài I. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài chú ý đọc đúng ngữ điệu phù với tính cách của từng nhân vật . ? Em có thể chia đoạn kịch này như thế nào? - HS nêu cách chia 3 đoạn:Đ 1:Từ đầu... Thằng nầy là con Đ 2:tiếp rục rịch tao bắn.Đ3: còn lại - GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS..GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lâu mau, tức thời, tui, heo - GV đọc diễn cảm toàn bài. II.Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn HS đọc; tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận,trả lời các câu hỏi tìm hiểu ND trong SGK theo nhóm. ? Câu chuyện xảy ra ở đâu ? vào thời gian nào? ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ? ? Qua hành động đó bạn thấy dì Năm là người như thế nào ? ?Chi tiêt nào trong đoạn kịch làm bạn thích thú nhất? Vì sao ? - HS nêu ND, GV ghi bảng. Gọi HS nêu lại ND. III.Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc tiếp nối Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS. - GVđọc diễn cảm làm mẫu đoạn 1. - Tổ chức cho HS thi đọc theo lối phân vai . Nhận xét, cho điểm từng HS. Tập đọc Lòng dân (t 1) ND: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng . I. luyện đọc - Chồng chị à? - Dạ chồng tui. - Trói nó lại cho tao. _ HS đọc phân vai Cai xẵng giọng,xấc xược Dì năm, cán bộ đóng kịch II.Tìm hiểu bài 1.Chú cán bộ gặp chuyện nguy hiểm: - chạy vô đây 2.Dì Năm đã dũng cảm nghĩ ra cách cứu chú cán bộ . chồng tui - rục rịch tao bắn 4.Củng cố: HS nêu ND. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS về đọc lại toàn bài. CB bài sau đạo đức 3. Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm , đổ lỗi cho người khác II. đồ dùng:- Truyện kể về những người có trách nhiệm III. Hoạt động dạy – hoc: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: HS nêu trách nhiệm của người HS lớp 5 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1:Tìm hiểu truyện chuyện của bạn Đức MT:HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức, biết phân tích đưa ra quyết định đúng. TH:HS đọc thầm nêu YC, 1 HS đọc to.HS thảo luận theo ND 3 câu hỏi SGK. - Đ ức đã gây ra chuyện gì? Sau khi gây chuyện Đức cảm thấy thế nào? Theo em Đức nên giải quyết chuyện này thế nào cho tốt? Vì sao? -HS trả lời lớp NX. GVKL: Đưc vô ý đá quả bống vào bà Doan chỉ có Đức với Hợp biết . Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và nghĩ cách giải quyết phù hợp các em giúp Đức đưa ra quyết định đúng nhất. HS đọc ghi nhớ SGK HĐ2:Làm bài tâp SGK MT:HS xác định được biểu hiện nào là của người sống có trách nhiêm. -HS đọc BT nêu YC.HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến, các HS khác NX bổ xung GV: a, b, d, g là biểu hiện của người sống có trách nhiệm, biết suy nghĩ về hành động của mình, dám nhận lỗi và sửa lỗi. Đó là điều chúng ta nên học tập. HĐ3:Bày tỏ thái độ (BT2) HS làm BT2 bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. HS giải thích lí do tại sao tán thành hay phản đối. GVKLTán thành ý: a, d. đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 1) Ghi nhớ: Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành đông và chịu trách nhiệm về việc làm của mình. 4.Củng cố: HS nêu lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị đóng vai ở bài tập 3. Địạ lý 3. khí hậu I. Mục tiêu: -Học xong bài này,HS trình bầy được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.Chỉ được trên bản đồ ,( lược đồ ) ranh giới giữa 2 miền khí hậu bắc và nam.Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu bắc và nam.Nhận biết ảnh hưởng khí hậu tới đời sống sản xuất của ND ta II. đồ dùng: - Bản đồ Địa lý tự nhiên VN.Quả địa cầu -Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hạn hán gây ra III. Hoạt động dạy – hoc: 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bầy đặc điểm chính của địa hình nước ta? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1:HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát quả địa cầu H1 đọc nội dung SGK thảo luận các câu hỏi sau: - Chỉ vị trí củaVN trên quả địa cầu, cho biết nước ta năm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó nước ta có KH nóng hay lạnh ? Đại diện HS trả lời , các nhóm NX - HS dựa vào bảng số liệu trang 72 SGK nêu NX về sự chênh lệch nhiệt độ TB giữa tháng 1 và tháng 7. Lưu ý:Tháng 1 đại diện cho gió mùa dông bắc, tháng 7 đại diện cho gió mùa đông nam. GV:Nước ta có khí hậu nhiệtt đới gió mùa ,nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. HĐ2:Làm việc cá nhân - HS chỉ dãy núi bạch mã trên bản đồ, GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã trên BĐ là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc Nam - HS làm việc theo cặp tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về sự chênh lệch nhiệt độ về các mùa - HS trình bày KQ, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời - KL: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền bác và miền nam, miền bắc mùa đông lạnh, mưa phùn, MN nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. HĐ3:làm việc cả lớp) - Hãy nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống SX của ND ta? KH nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt quanh năm.KH nước ta gây ra một số khó khăn :Mưa lớn gây lụt, mưa ít gây hạn hán , bão có sức tàn phá lớn. - HS giới thiệu một số tranh snhr về hậu quả bão lụt, hạn hán gây ra. Địạ lý khí hậu 1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - nhiệt đới gió mùa ,nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. - miền bắc mùa đông lạnh ,mưa phùn ,MN nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt 3. ảnh nh hưởng của khí hậu. - Mưa lớn gây lụt, mưa ít gây hạn hán , bão có sức tàn phá lớn. 4. Củng cố : HS nêu đặc điểm khí hậu nước ta, GV hệ thống bài. 5. Dăn dò: Về nhà họcbài và chuẩn bị bài sau. Soạn: 7/ 9/ 2010 Dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Toán 12. Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng : - Nhận biết phân số thập phân và chuyển 1 phân số thành phân số thập phân . - Chuyển hỗn số thành phân số . - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo . II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV nội dung bài - HS xem trước bài ở nhà II. Các hoạt động dạy- học . 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - HS lên bảng chữa bài tập của tiết trước.- Lớp NX bổ sung. 3. Bài mới: a) GT bài: Nêu mục tiêu bài học. b) Nội dung: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy HD luyện tập : Bài1: - GV yêu cầu HS tự làm bài . ? Những PS như thế nào thì gọi là PS thập phân ?’ ? Muốn chuyển 1 PS thành PS thập phân ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm bài . Gọi HS NX bài làm của bạn . GV NX và cho điểm HS. Bài2: - Gọi HS đọc đề bài và nêu rõ YC của đề. ? Ta có thể chuyển 1 hỗn số thành phân số như thế nào ? + GV YC HS làm bài . Gọi HS đọc bài làm của mình . GV NX cho điểm từng học sinh Bài3 : Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài- Gọi HS NX bài làm trên bảng. GV chữa bài và cho điểm HS. Toán Luyện tập chung Bài1: Chuyển phân số thành phân số thập phân Bài2: chuyển hỗn số thành phân số Bài3 : 1dm = 1g = 4. Củng cố : GV - NX đánh giá tiết học. 5. Dăn dò: Về nhà làm bài 4 và Cbị bài. Luyện từ và câu 5. Mở rộng vốn từ: nhân dân I. Mục tiêu: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu ý nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). - HS. K- G: Tuộc thành ngữ tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ tìm được BT3c. II. Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ, một tờ phiếu khổ to để HS làm BT 2,3. - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với 1 từ em vừa tìm được. - GV NX cho điểm từng HS . 3. Dạy bài mới: ... trước - Hộp màu, bảng pha màu, giấy vẽ khổ lớn. HS : SGK, vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng của HS 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu thông qua tranh ảnh, đồ vật trang trí. b. Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài Hoạt động1: Tìm chọn ND đề tài - GV giới thiệu tranh ảnh và gợi ý HS nhớ lại những hình ảnh về nhà trường Ví dụ : + Khung cảnh chung của trường + Hình dáng cổng,sân, các dãy nhà, hàng cây + Kể tên một số HĐ ỏ trường +Chọn HĐ cụ thể để vẽ tranh GVcó thể bỏ xung thêm nếu cần. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - Chọn các H ảnh tiêu biẻu phù hợp với ND đề tài - Sắp xếp các h ảnh chính, phụ cho cân đối - Vẽ và điều chỉnh các hình ảnh để bức tranh thêm sinh động - vẽ màu tươi sáng, có đậm,nhạt Lưu ý không vẽ quá nhiều hình ảnh rườm rà Hình ảnh chính được vẽ to với màu sắc tươi sáng để làm nổi bật ND Cần phối hợp màu sắc chung cho cả bức tranh. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS làm bài trog vở thực hành. - HS tìm khuôn khổ phù hợp với tờ giấy , xếp hình ảnh cho cân đối chính xác. - HS hoàn thành BT tại lớp . Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá - Gợi ý HS nhận xét một số bài đẹp , chưa đẹp và xếp loại . - Có thể nhắc lại kiến thức cơ bản về tranh đề tài qua nhận xét một số bài vẽ của HS. GV nhận xét chung tiết học . Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài trường em 1. Quan sát, nhận xét: - Đề tài phong phú, có nhiều nội dung. 2. Cách vẽ tranh: - Chọn các hình ảnh tiêu biẻu phù hợp với ND đề tài. - Sắp xếp các h ảnh chính, phụ cho cân đối - Vẽ và điều chỉnh các hình ảnh để bức tranh thêm sinh động - vẽ màu tươi sáng, có đậm,nhạt. 3. Thực hành Vẽ tranh đề tài trường em. 4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò : - Sưu tầm bài trang trí đẹp. Quan sát khối hộp và khối cầu. Soạn: 10/ 9/ 2010 Dạy:Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Toán 15. Ôn tập về giảI toán I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về cách giảI bài toán liên quan đến tỉ số II. Đồ dùng dạy – học : GV CB nội dung bài HS xem trươc bài ở nhà III. Các hoạt động dạy—học 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : HS chữa bài tập của tiết trước ; GV NX và cho điểm từng HS 3. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy HĐ1 :Hướng dẫn ôn tập a) Bài toán 1: + Gọi Hs nêu đề bài toán 1. ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? + GV Y/C HS vẽ sơ đồ và giải bài toán . Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng . – Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .1 HS lên bảng giải, lớp giải vào giấy nháp b) Bài toán 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. ? Bài thuộc dạng toán gì ? - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán GV yêu cầu HS NX bài làm của bạn .HS trao đổi với bạn để tìm cách giải + Nêu các bước giải bài toán tìm 2số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . + Các bước giải : - vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. - Tìm hiệu số phần bằng nhau . - Tìm giá trị của 1 phần . - Tìm các số ? Cách giải bài toán “ tìm 2 số khi biết tổng và tỉ ” có gì khác với giải bài toán “ tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số” HĐ 2 Luyện tập : Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài và tự làm bài- Gọi HS nêu cách giải trước lớp . HS nhận xét chữa bài trên bảng . GV NX cho điểm HS . Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài .? Bài toán cho em biết những gì ? ? Bài toán yêu cầu chúng ta tính những gì ? Vậy ta tìm chiều rộng, chiều dài theo dạng toán nào ? - YC HS tự làm bài. Gọi HS NX bài làm bạn. GV NX và cho điểm HS. Toán Ôn tập về giảI toán a) bài toán 1 Giải Theo sơ đồ, tổng só phần bằng nhau là : + 6 = 11 ( phần ) Số bé là : 121 : 11 5 = 55 Số lớn là : 121 - 55 = 66 Đáp số: 55 và 66. b) Bài toán 2 : (SGK). Luyện tập : Bài 1: Bài 3: Giải Nửa chu vi của vườn hoa HCN là : 120 : 2 = 60 (m ) Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau : 5 + 7 = 12 ( phần ) Chiều rộng của mảnh vườn là : 60 : 12 5 = 25 (m ) Chiều dài mảnh vườn là : 60 - 25 = 35 (m) Diện tích của mảnh vườn là : 25 35 = 875 (m 2) Diện tích lối đi : 875:25=35(m2) Đáp số: CD:35m; CR:25m DTlối đi:35m2 4. Củng cố : NX đánh giá tiết học. 5. Dặn dò : Về làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau . Chính tả 3. nhớ viết: Thư gửi các học sinh I.Mục tiêu: 1.Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi: “Sau 80 năm giời nô lệ .nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” trong bài: Thư gửi các học sinh . 2. Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết đặt dấu ở âm chính. - HS. K- G: Nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II.Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần . - Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu to để BT. III.Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: GV đọc cho HS viết vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần . - GV NX cho điểm HS viết trên bảng 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1.Hướng dẫn HS nghe- viết: a) Trao đổi về ND bài viết. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết. ? Câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì ? + Thể hiện niềm tin của người đối với các cháu thiếu nhi- chủ nhân của đất nước . b) Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm các từ khó viết. 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó. c) Viết chính tả. - HS nhớ và viết bài vào vở. - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi d) Thu, chấm bài. - GV chấm chữa 7- 10 bài. GV nêu nhận xét chung. 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . HS tự làm bài tập . - 1 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở BT. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Gọi HS đọc lại toàn bài . Bài 3: Gọi HS đọc YC. ? Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hày cho biết khi viết 1 tiếng, dấu thanh cần được đạt ở đâu ? HS trả lời - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Chính tả Thư gửi các học sinh 1. Viết chính tả: 2. Luyện tập: Bài 3: Tiếng Vần  đệm  Chính  cuối em e m Màu a u Yêu yê u Hoa o a + Dấu thanh luôn đặt ở âm chính: dấu nặng đặt ở bên dưới âm chính, các dấu khác đặt ở phía trên âm chính . 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn 6. Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí BT2. - HS. K- G: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành 1 đoạn văn miêu tả khá sinh động . II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa. - Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp . III.Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: -Gọi HS mang vở lên GV chấm dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa . -NX bài làm của HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ , YC của tiết học b. Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc YC và nội dung BT. ? Đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì ? Tả quang cảnh sau cơn mưa. - HS trao đổi xác định ý chính của từng đoạn . - HS nối tiếp nhau trình bày ? Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên ? - YC HS tự làm bài . - Gọi 4 HS làm trên phiếu dán lên bảng và đọc bài . - GV cùng HS NX và sửa chữa . - Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình . - GV NX cho điểm từng HS . Bài tập 2: - Gọi HS đọc Yc bài tập . ? Em chọn đoạn văn nào để viết ? - YC HS tự làm bài . - Gọi 2HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng và trình bày. - GV cùng HS NX . - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình - GV NX cho điểm từng HS . Tập làm văn Luyện tập tả cảnh Bài tập 1: + Đ1: GT cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay . + Đ2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đ3: Cây cối sau cơn mưa. + Đ4: Đường phố và con người sau cơn mưa . +Viết thêm câu văn tả cơn mưa; viết thêm các chi tiết, hình ảnh, miêu tả chị gà mài tơ..; Viết thêm các câu văn miêu tả 1 số cây hoa .. Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả cơn mưa. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: HS về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình ở gần nơi em ở về ; số người, số con là nam, số con là nữ . Khoa học 6. Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I - mục tiêu: Sau bài học HS:- Nêu được một số đặc điểm của trẻ ở từng gai đoan : dưới 3 tuổi; từ 3 đến 6 tuổi,từ 6- 10 tuổi - Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người II- Đồ dùng dạy - học: - Thông tin và hình trang 14 , 15 SGK. III- Hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài, nêu y/c tiết học. b) Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài HĐ1 : thảo luận cả lớp Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của bé trong ảnh đã sưu tầm được . TH:YC HS đem ảnh của mình hồi nhỏ giới thiệu trước lớp. - Em bé mấytuổi và đã biết làm gì?(một số HS nói trước lớp) HĐ2:Trò chơ:” ai nhanh ai đúng” MT: HS nêu được một số đặc điểm của trẻ ở từng gai đoan : dưới 3 tuổi; từ 3 đến 6 tuổi,từ 6- 10 tuổi - GV nêu cách chơi ,phát bảng nhóm cho HS. HS trao đổi cử bạn viết đáp án , giơ bảng . Nhóm nào viết xong trước và đúng là thắng cuộc. HS làm việc HS giơ đáp án GV kết thúc HĐ tuyên dương nhóm thắng cuộc 1 –b ; 2- a ; 3- c HĐ3: Thực hành MT: HS nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người TH: HS làm việc cá nhân đọc thông tin SGK tr 15 TLCH Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọngđặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? - HS trả lời GVKL: Tuổi dậy thì có tầm quan trọngđặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người vì đây là thời kỳ có nhiều thay đổi nhất Cơ thể PT nhanh cả về chiều cao và cân nặng Cơ quan sinh dục bắt đầu PT,con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. Biến đổi về tình cảm,suy nghĩ và mối quan hệ XH Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Dưới 3 tuổi; từ 3 đến 6 tuổi từ 6- 10 tuổi - Con gái từ 10 – 15 tuổi - Con trai từ 13 – 17 tuổi - Tuổi dậy thì có tầm quan trọngđặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người 4. Củng cố: Nêu các giai đoạn phát triển của trẻ . 5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài 7. Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: