Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 9

Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 9

 Toán

 41. LUYỆN TẬP (Tr45)

I- MỤC TIÊU: Giúp HS :

 - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản .

- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân .

- Bài tập1, 2, 3, 4(a,c).

II- CHUẨN BỊ: Học bài và xem trước ND bài luyện tập.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định tổ chức:( 1) Chuẩn bị tiết học.

2. Kiểm tra bài cũ:( 3) Gọi 1 HS nêu lại nội dung bài học trước.

GV nhận xét cho điểm.

3. Bài mới:(33 p ) a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1028Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
 Ngày soạn:18/ 10/ 2010.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010.
 Toán
 41. Luyện tập (Tr45)
I- Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản .
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân .
- Bài tập1, 2, 3, 4(a,c).
II- chuẩn bị: Học bài và xem trước ND bài luyện tập.
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:( 1’) Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ:( 3’) Gọi 1 HS nêu lại nội dung bài học trước.
GV nhận xét cho điểm. 
3. Bài mới:(33 p ) a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : 
HS tự làm bài cá nhân và nêu lại cách làm, kết quả .
Bài 2 
- GV nêu bài mẫu 
 - HS tự làm các ý còn lại , sau đó cả lớp thống nhất kết quả ,giải thích cách làm.
Bài 3 :
 - HS thảo luận nhóm đôi để làm bài tập 
 - 1 em làm bảng, lớp làm vở HS báo cáo kết qu
 - Nhận xét chữa bài .
Bài 4 :
- HS thảo luận cách làm phần a 
- GV gợi ý làm. c
- HS làm bài và chữa bài.
Toán 
Luyện tập
Bài 1:
 a)35m 23cm =35 = 35,23
 b)51dm3m = 51= 51,3dm
Bài 2:
 2m 5cm = 2m = 2,05m
 21m36cm = 21m =21,36m
Bài 3:
 3km 245m = 3,245km
 5km34m = 55,034km
 307m =0,307km
Bài 4
c.3,45 km = 
 4. Củng cố : (2p) GV hệ thống bài.
 5. Dặn dò :( 1p) làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau : ôn bảng đơn vị đo khối lượng 
Tập đọc 
 17. Cái gì quí nhất ?
I- Mục đích yêu cầu : 
 Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân 
vật ( Hùng, quí, nam, thầy giáo )
 Hiểu vấn đề tranh luận ( cái gì là quí nhất ? ) và ý được khẳng định trong bài 
( người lao động là quí nhất ). Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
II- Đồ dùng dạy hoc:Tranh minh họa bài đọc SGK .
III- Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)HS đọc thuộc những câu thơ em thích trong bài 
Trước cổng trời, và trả lời CH về NDbài đọc .
3. Dạy bài mới (30p):a Giới thiệu bài 
b.Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc : HS khá đọc bài , cả lớp đọc thầm .3 HS nối tiếp nhau đọc 3 phần ba lượt .
 Kết hợp giải nghĩa từ , LĐ từ khó cho HS 
HĐ2: Tìm hiểu bài: HS đọc thầm và trả lời 4 câu hỏi trong SGK. GV tóm tắt ý chính ghi bảng, nhấn mạnh cách lập luận có tình, có lí của thầy giáo .
Sự tôn trọng người đối thoại trong quá trình tranh luận.
 - HS nêu được ý chính của bài :
- ý1 : Cuộc tranh luận sôi nổi giữa 3 người .
- ý 2 : Lời giải thích của thầy : người LĐ là quí nhất 
HS nêu ý nghĩa của bài
HĐ3:. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV mời 5 HS đọc lại bài văn theo cách phân vai . GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài theo cách phân vai . Có thể chọn đoạn tranh luận của 3 bạn..
 - Chú ý đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật ; diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của Hùng, Quí, Nam ; lời giảng giải ôn tồn, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.nhấn giọng một số từ.
- HS thi đọc phân vai. 
Tập đọc 
Cái gì quí nhất ?
I.Luyện đọc 
- tranh luận
- sôi nổi
Diễn tả giọng nhân vật
II. Tìm hiểu nội dung
1 : Cuộc tranh luận sôi nổi giữa 3 người .
- Hùng : lúa gạo
-Quý: Vàng bạc
- Nam:Thì giờ
2 : Lời giải thích của thầy giáo : người lao động là quí nhất .
- Ai biết dùng thì giờ
- người lao động
ý nghĩa :Bài văn khẳng định: Người lao động là quí nhất 
4. Củng cố: (1p) GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò:(1p) - Nhắc HS ghi nhớ cách nêu lí lẽ , thuyết phục người khác 
khi tranh luận của các nhân vật trong truyện để thực hành thuyết trình, tranh 
luận trong tiết TLV tới. 
Đạo đức 
9. Tình bạn ( tiết1)
 I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có 
 quyền được kết giao bạn bè .
- Thực hiện đối sử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. Thân ái, đoàn kết với bạn bè. 
II- Tài liệu và phương tiện: Bài hát lớp chúng mình đoàn kết , nhạc và lời : Mộng Lân . Đồ dùng hóa trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. ổn định tổ chức:( 1’) Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ:( 3’) Gọi 1 HS nêu lại ND bài học trước.GVNX đánh giá . 
3. Bài mới:(34p) a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp 
*MT: HS biết được ý nghĩa cả TB và quyền được kết giao BB của trẻ 
*TH: Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết .TL theo các CH sau : + Bài hát nói lên điều gì ? Lớp chúng ta có vui như vậy không ?
+Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? 
+ Trẻ em có quyền được tự do KB không ? Em biết điều đó từ đâu ?
* GVKL: Ai cũng cần có bạn bè . Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn . MT: HS hiểu được BB cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc KK , hoạn nạn .
TH: GV đọc một lần truyện Đôi bạn. Cả lớp TL theo các CH ở trang 17, SGK .
- GVKL: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau , nhất là lúc khó khăn hoạn nạn .
Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK 
 MT: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống
 TH:HS làm bài tập 2 cá nhân . HS trao đổi bài làm với bạn. GV mời một số HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do . Lớp NX , bổ sung .Sau mỗi tình huống , yêu cầu HS tự liên hệ . GV KLvề cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống .
Hoạt động 4 : HS nêu biểu hiện về TB đẹp
- GVKL: các biểu hiện của TB đẹp là : tôn trọng , chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau ,HS liên hệ trong lớp, trường.
HS đọc ghi nhớ.
Đạo đức 
Tình bạn
( tiết1)
1.Thảo luận cả lớp
2.Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn .
3. Làm bài tập 2, SGK
4. Củng cố :(1p) GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1p) Về sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát về chủ đề tình bạn.
Địa lí 
 9. CáC DÂN TộC Sự phân bố dân cư
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể biết sơ lược về sự phân bố dân cư VN:
 	- VN là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. Mật độ dân số cao, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số sống ở nông thôn.
- Biết sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc đxểm của sự phân bố dân cư.
- HS Khá- Giỏi: Nêu được hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển: nơi quá đông dân thừa lao động; và vùng núi: nơx ít dân thiếu lao động.
II-Đồ dùng dạy học:
 - Lược đồ mật độ dân số.
 - Sưu tầm một số tranh ảnh của một số dân tộc.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: (1p) Chuẩn bị tiết học.
2.Kiểm tra bài cũ: (4p)
?Nêu hậu quả của việc tăng dân số.HS lên bảng trả lời.
3. Bài mới: (32p) a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Các dân tộc
HS thảo luận câu hỏi theo nội dung trong SGK
?Nước ta có bao nhiêu dân tộc
? Dân tộc nào đông dân nhất
? Kể tên một số dân tộc ít người
 HĐ 2: Mật độ dân số Việt Nam
Thảo luận cả lớp:
? Em hiểu mật độ dân số là gì.
Học sinh so sánh mật độ dân số nước ta với một số nước khác.
HĐ3: Sự phân bố dân cư Việt Nam
 -HS thảo luận nhóm đôi: Quan sát lược đồ mật độ dân số trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- HS nhận xét bổ xung.
- GVKLvấn đề và ghi bảng.
 Địa lí 
CáC DÂN TộC Sự phân bố dân cư
 1.Các dân tộc
+ Nước ta có 54 dân tộc .
+Dân tộc kinh có số dân đông nhất.
+Các dân tộc chủ yếu sống ở vùng núi phía bắc.
+ Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
2) Mật độ dân số
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên một km2 diện tích đất tự nhiên.
3)Sự phân bố dân cư:
Việc phân bố dân cư không đồng đều.
Dân chủ yếu sống ở đồng bằng, ven biển và đô thị lớn.
4. củng cố: (2p) HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò: (1p) Học bài chuẩn bị bài sau:Nông nghiệp.
Ngày soạn:19/ 10/ 2010.
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010.
Toán 
42. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (Tr45)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn :
- Bảng đơn vị đo khối lượng . Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng . Luyện tập viét số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
- Bài tập 1, 2(a), 3.
II- Đồ dùng dạy học : Bảng đơn vị đo KL kẻ sẵn để trống một số ô bên trong 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: (1p) Chuẩn bị tiết học
2. Kiểm tra bài cũ :(5p): chữa bài tập về nhà .
3. Bài mới :(30p) ) a) Giới thiệu bài 
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1 GV cho HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng: 
1tạ = tấn = 0,1 tấn ; 1kg =tấn = 0,001 tấn
HĐ2 Ví dụ : GV nêu ví dụ : Viết số thập phan thích hợp vào chỗ chấm ...	:5 Tấn 132 kg = tấn .
HS nêu cách làm : 5 tấn 132 kg = tấn = 5, 132tấn.
	Vậy 5 tấn 132 kg = 5, 132 tấn 
- Cho HS luyện tiếp : 5 tấn 32 kg =  tấn 
HĐ2: Thực hành 
 Bài 1 : HS tự làm , sau đó thống nhất kết quả .
- HS nêu cách làm.
 Bài 2(a) : HS làm bài trong vở, 2 em làm trên bảng lớp 
 HS nhận xét , chữa bài .
 Đổi bài để kiểm tra lẫn nhau GV nhấn mạnh cách đổi đơn vị đo ở BT 1, 2 .
 Bài 3 : HS thảo luận các bước tính cần thiết .
Tự làm bài và thống nhất kết quả . 
Toán
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
1tạ = tấn = 0,1tấn
1 kg =tấn = 0, 001 tấn
1kg = tạ = 0,01tạ
 Ví dụ: 
5 Tấn 132 kg = tấn .
5 tấn 132 kg = tấn =
 5, 132tấn.
5 tấn 132 kg = 5, 132 tấn 
 5 tấn 32 kg =  tấn 
Thực hành:
Bài 1:
4tấn 562kg = 4tấn = 4,562tấn
3 tấn 14kg =3tấn = 3,014 tấn
Bài 3:
 Đáp số 1,62 tấn 
4. Củng cố, dặn dò :(3p): 1 HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng , quan hệ giữa các đơn vị đo .
Luyện từ và câu 
17. Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên(tiết 2)
I- Mục tiêu:
- Mở rộng , hệ thống hoá vồn từ về thiên nhiên 
- Biết được một số từ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện bầu trời mùa thu ( BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to, bút dạ.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (1p) 
 Chuẩn bị tiết học
2. Kiểm tra bài cũ :( 5p ) 
 Chữa bài tập 4
3. Bài mới :(31p)
a)Giới thiệu bài:- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 b) Nội dung:
hoạt Động của thầy và trò
nội dung bài
 Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 
- HS đọc ND mẩu chuyện Bầu trời ( 2 ... 
I- Mục tiêu: 
- Học sinh làm quen với điêu khắc cổ VN. HS cảm nhận được một vài tác phẩm điêu khắc cổ VN( tượng tròn, phù điêu tiêu biểu)
- HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Sưu tầm tài liệu về điêu khắc cổ 
III- Các hoạt động- dạy học:
1. ổn định tổ chức. Chuẩn bị tiết học
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài :Nêu MĐ YC tiết học
 b. Nội dung 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động1: QS nhận xét
- Giáo viên GT một số tượng và phù điêu cổ( SGK) để HS biết được 
- Điêu khắc cổ do nghệ nhân tạo ra ở đình chùa lăng tẩm
- Đề tài chủ yếu về tín ngưỡng và cuộc sống XH với nhiều hình ảnh phong phú chất liệu gỗ đá đồng vôi vữa đất nung 
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng :
- Học sinh đọc trong SGK tìm hiểu về tượng 
- HS giới thiệu về tuợng và phù điêu nêu tên cảu tượng và phù điêu đó.
- Bức tượng hoặc phù điêu đó được đặt ở đâu , được làm bằng chất liệu gì?
Hãy tả sơ lược về bức tượng hoặc phù điêu, nêu cảm nhận của em về nó
- GVKL:Các tác phẩm điêu khắc cổ thường ở đình chùa lăng tẩm..Điêu khắc cổ được đánh giá cao về nghệ thuật và ND góp phần làm cho kho tàng nghệ thuật VN thêm phong phú
- Việc giữ gìn và bảo vệ các tác phẩm điêu khắc cổ là nhiệm vụ của mỗi người dân VN.
Hoạt động 3: NHận xét đánh giá 
- GV nhận xét chung về tiết học khen ngợi những học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài. 
Mỹ thuật
Thường thức mĩ thuật giới thiệu về điêu khắc cổ việt nam
1: QS nhận xét
- chất liệu gỗ đá đồng vôi vữa đất nung 
- ở đình chùa lăng tẩm
2.Một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng :
- tượng phật A- di đà (chùa phật tích Bắc ninh)
- tượng phật Tuyết Sơn...
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết học sau.
 Ngày soạn: 22/10/ 2010.
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010.
Toán 
45. Luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS : Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số TP theo các ĐV đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học :
Gv nghiên cứu bài. HS ôn bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu; 
1.ổn định tổ chức: (1p) Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ :(5p):Chữa bài tập về nhà 
3. Bài mới :(32p) a) Giới thiệu bài 
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : 
HS tự làm bài cá nhân và nêu lại cách làm, kết quả .Lớp NX sửa chữa.
- Củng cố MQH các ĐV đo độ dài.
Bài 2 : 
 - HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả ,giải thích cách làm.
- HS nêu MQH giữa các ĐV đo khối lượng.
Bài 3 : 
HS làm bài tập 
 - 1 em làm bảng, lớp làm vở HS báo cáo kết quả
 - Nhận xét chữa bài .
Bài 4 :
-HS đọc đề bài.
- HS thảo luận cách làm 
- HS làm bài và chữa bài.
- HS nhận xét.
- GVgiúp HS củng cố cách đôi ĐV đo KL.
Bài 5 :( HS Khá - Giỏi)
HS đọc đầu bài ,QS hình vẽ SGK, nêu KQ và giải thích cách làm.
 Toán
Luyện tập chung
Bài 1:
 a) 3 m 6cm = 3,6m
 b) 4dm = 0,4m
 c) 34m5cm = 34,05m
 d)345cm = 5,45m
Bài 3 : 
 42dm4cm = 42,4dm
 56cm9mm = 56,9cm
 26m2cm = 26,02m
Bài 4 : 
 3kg 5g =3,005kg
 30g = 0,030kg
 1103g = 1,103kg
Bài 5:( HS Khá-Giỏi)
 a) 1,8kg
 b)18000g
 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo . 
5. Dặn dò : (1p)Dặn HS Về nhà học bài và làm bài tập.
Chính tả 
 Nhớ viết: 9. Tiếng đàn ba-la- lai- ca trên sông Đà .
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ lại viết đúng chính tả: bài thơ Tiếng đàn ba-lai-lai-ca trên sông Đà . Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do .
- Làm được BT(2) a- b, hoặc BT(3) a- b .
II- Đồ dùng dạy học ;
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT 2a hoặc 2b để HS bốc thăm , tìm từ ngữ chứa tiếng đó. Giấy, bút băng dính cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu BT 3.
III- Các hoạt động dạy học; 
1.ổn định tổ chức: ( 1p) Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ (5p): HS thi tiếp sức lên bảng viết tiếng có chứa vần uyên, uyêt . 
3. Dạy bài mới :(30p) a) Giới thiệu bài 
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
HĐ1: Hướng dãn HS nhớ viết 
- Bài gồm mấy khổ thơ ? 
- Trình bày các dòng thơ thế nào ?
- Những chữ nào phải viết hoa ?
- Viết tên đàn ba-la-lai-ca thế nào ?
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 2 : GV giao2 nhóm , mỗi nhóm làm một bài tập 2a 2b .
- Tổ chức cho HS bốc thăm cặp âm, vần cần phân biệt và thi viết các từ ngữ có chứa các âm, vần đó trên giấy nháp và trên bảng lớp .
- Cách chơi : HS tự chuẩn bị , sau đó lần lượt lên "bốc thăm ", mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu ( Ví dụ : la- na ); viết nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó , rồi đọc lên ( VD la hét - nết na ). GV nhận xét bố sung .
 Kết thúc trò chơi một vài HS đọc lại các cặp từ ngữ , mỗi em viết viết vào vở ít nhất 6 từ ngữ .
Bài tập 3 :- GV cho HS làm bài theo 4 nhóm . Các nhóm tìm các từ láy và viết trên giấy khổ to ( 5 p )
- Dán kết quả trên bảng lớp .
- Nhận xét chữa bài, tuyên dương tổ tìm đúng, nhanh, mỗi HS viết vào vở ít nhất 6 từ.
Chính tả nhớ viết 
Tiếng đàn ba-la- lai- ca trên sông Đà .
1.Hướng dãn HS nhớ viết
- Ba-la-lai-ca
2.Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2 
La-na
lẻ- nẻ
Lo- no
Lở- nở
La hét-nết na
lẻ loi-nứt nẻ
Lo lắng-ăn no
đát lở- bột nở
 Bài tập 3 
- từ láy am đầu :long lanh, la liệt, lạ lùng
- Từ láy vần có âm cuối ng:lang thang, làng nhàng
Loáng thoáng,thoang thoảng.
4. Củng cố, dặn dò :(4p) - GV nhận xét tiết học . Nhắc HS nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả .
Tập làm văn 
18. Luyện tập thuyết trình tranh luận
I- Mục đích, yêu cầu: 
 Bước đầu biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình tranh luận 
về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2). 
II- Đồ dùng dạy học: 
 Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng hướng dẫn ở bài tập một.
III- Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức: (1p) Chuẩn bị tiết học
2. Kiểm tra bài cũ :(4p) HS làm lại BT 3 tiết trước.
3. Dạỵ bài mới:(32p) a) Giới thiệu bài 
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
 Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1: HS nắm vững YC của bài
-Trước khi mở rộng lý lẽ HS cần tóm tắt các ý kiến,lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật HSlàm việc theo nhóm, viết kết quả vào giấy khổ to đã kẻ sẵn
- GV nhắc HS một số chú ý trong quá trình tranh luận 
+ dựa vào vai của NV có thể xưng tôi.
+ Để bảo vệ ý kiến của mình các NV phải nêu tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của các NV khác
+ Cuối cùng đi đến thống nhất.
- Đại diện HsTb các nhóm khác bổ xung.
Bài tập 2 :
-HS nắm vững YC đề
- GV nhắc HS ko cần nhập vai trăng ,đèn để tranh luận mà cần TB ý kiến của mình 
- YC đặt ra là phải thuyết phục mọi ngườ thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn.
- HS làm việc độc lập, một số HS phát biểu ý kiến
- Các HS khác NX bổ xung.
Tập làm văn 
Luyện tập thuyết trình tranh luận
Bài tập 1 Mở rộng lý lẽ, dẫn chứng
Nhân vật
í kiến
lí lẽ, dẫn
chứng
đất
Cây cần đất nhất
Đất có chất màu nuôi cây
Nước
Cây cần nước nhất
Nước vận chuyển chất màu
Ko khí
Cây cần ko khí nhất
Cây ko thể sống thiếu thiếu ko khí
ánh sáng
Cây cần ánh sáng nhất
Thiếu á cây xanh sẽ ko còn màu xanh
Bài tập 2 :
Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn.
4. Củng cố: (2p)
- GV nhận xét tiết học .
- khen nhóm HS, cá nhân thể hiện khả năng thuyết trình tranh luận giỏi
5. Dặn dò: (1p)- Dặn Hs về nhà đọc lại bài tập đọc trong tuần 9.
Khoa học 
18. Phòng tránh bị xâm hại
I- Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng : Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chuys đề phòng tránh bị xâm hại . Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại .Liệt kê danh sách những người có thẻ tin cậy chíảe, tâm sự , nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại .
II- Đồ dùng dạy học : Hình 38, 39 SGK . Một số tình huống để đóng vai .
III- Hoạt động dạy học ;
1. ổn định tổ chức: Chuẩn bị tiết học
2. Kiểm tra bài cũ :(4p) Nêu các đường lây truyền HIV ? Cách phòng chống HIV ?
3. Bài mới :(30p) a) Giới thiệu bài: Nêu y/c bài học. 
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài dạy
Khởi động : TC" Chanh chua, cua cắp "Bước 1 : Tổ C và HD Bước 2 : Thực hiện TC như đã hướng dẫn . Kết thúcTC, GV hỏi các em rút ra bài học gì qua trò chơi 
HĐ1: Quan sát và TL MT: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và điểm cần chú ý đề phòng tránh bị XHTH:Bước 1 GV giao NV cho các nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình QS các hình 1,2,3 tr.38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình.
- Tiếp theo nhóm trưởng điều khiển nhóm mình TL các câu hỏi tr. 38 SGK Bước 2 : Các nhóm làm theo hướng dẫn trên .
GV có thể đến các nhóm gợi ý các em đưa thêm các tình huống khác với các tình huống đã vẽ trong SGK 
Bước 3 : Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm TBKQ.N khác BX 
 GVKL: Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại .
+ Một số điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại Mục BCB.
HĐ2:Đóng vai“ ứng phó với nguy cơ bị xâm hại "
MT: Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại . Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân 
TH:Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. Mỗi nhóm một TH để các em tập cách ứng xử .Bước 2 Làm việc cả lớp Từng nhóm TB cách ứng xử trong mỗi trường hợp . Các nhóm khác NX, góp ý kiến . Cả lớp thảo luận CH: trong trường hợp bị xâm hại chúng ta cần làm gì ? Trong trường hợp bị xâm hại, tùy trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng sử phù hợp . VD các trường hợp cụ thể như : Tránh xa kẻ đó , đứng dạy, lùi ra xa để kẻ đó không với tay được đến mình. ..
HĐ3: Vẽ bàn tay tin cậy.MT HS liệt kê danh sách
 những người có thể tin cậy, chia sẻ, nhờ giúp đỡ khi
 bản thân bị xâm hại . GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. Vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên tờ giấy mỗi ngón tay ghi tên một người mình tin 
Kết luận : (mục bạn cần biết trang 39 SGK ) .
Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại
Lưu ý:
-Không đi một mình tới 
nơi vắng vẻ tối tăm
-Không ở trong phòng 
kín một mình với người 
lạ
- Ko nhận quà hoặc sự 
giúp 
đỡ đặc biệt của ngời khác 
mà ko rõ lí do
-ko đi nhờ xe người lạ 
-Ko để người lạ vào nhà 
nhất là chỉ có một mình
- Ta có thể chia sẻ, nhờ 
sự giúp đỡ của người tin 
cậy khi gặp chuyện lo 
lắng bối rối khó chiu.
4.Củng cố dặn dò: HS nêu ND bài GV dặn HS học bài CB bài19.
Nhận xét ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc