Giáo án Lớp 5 - Tuần học 19 - Phan Văn Túc - Trường tiểu học Nam An

Giáo án Lớp 5 - Tuần học  19 - Phan Văn Túc - Trường tiểu học Nam An

.Mục tiêu:

-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (không cần giải thích lí do).

-HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4.

- Yêu mến, kính trọng Bác Hồ.

 

doc 31 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần học 19 - Phan Văn Túc - Trường tiểu học Nam An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
 Người công dân số Một (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (không cần giải thích lí do).
-HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4.
- Yêu mến, kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài học ở SGK.Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK XX, bến Nhà Rồng. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét kết quả kiểm tra HKI.
2. Dạy bài mới: 
- GV giới thiệu bài: “Người công dân số Một”
a) Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch thành đoạn để học sinh luyện đọc.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu  làm gì?”
Đoạn 2: “Anh Lê  hết”.
Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba 
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu các từ ngữ học sinh nêu thêm (nếu có)
b) Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
Giáo viên chốt lại.
- Tìm chi tiết cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau.
c) Đọc diễn cảm 
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch từ đầu đến “ làm gì?”
Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm đoạn văn này, chú ý đọc phân biệt giọng anh Thành, anh Lê.
Cho học sinh các nhóm phân vai kịch thể hiện cả đoạn kịch.
Giáo viên nhận xét.
Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội dung bài.
Chuẩn bị: “Người công dân số Một. (tt)”.
Nhận xét tiết học 
1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch.
1 học sinh đọc từ chú giải.
Học sinh nêu tên những từ ngữ khác chưa hiểu.
2 học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả lời.
Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn.
VD: “Chúng ta là  đồng bào không?”.
“Vì anh với tôi  nước Việt”.
Học sinh phát biểu tự do.
Đọc phân biệt rõ nhân vật.
Học sinh các nhóm tự phân vai đóng kịch.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
TOÁN
Diện tích hình thang
I.Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Cả lớp làm bài 1a, 2a. 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài: Diện tích hình thang.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính diện tích của hình thang. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ghép hình – Tính diện tích hình ABCD.
Hình thang ABCD ® hình tam giác ADK.
Cạnh đáy gồm cạnh nào?
Tức là cạnh nào của hình thang.
Chiều cao là đoạn nào?
Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
Nêu cách tính diện tích hình thang ABCD.
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1a
Giáo viên lưu ý học sinh cách tính diện tích hình thang vuông.
GV nhận xét.
 Bài 2a
Giáo viên lưu ý học sinh cách tính diện tích trên số thập phân và phân số.
GV kết luận.
	Bài 3 (Nếu còn thời gian)
- GV yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò:
Làm các bài tập còn lại.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
- HS nêu đặc điểm của hình thang.
Lớp nhận xét.
Học sinh thực hành nhóm.
 A B
	 C H	 K	
CK ® đáy lớn và AB ® đáy bé.
AH ® đường cao hình thang	
Lần lượt học sinh nhắc lại công thức diện tích hình tam giác.
Học sinh đọc đề, làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề, làm bài.
Học sinh sửa bài – cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS nêu tóm tắt bài toán.
- HS giải.
Bài giải
Chiều cao của hình thang là:
( 110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
Đ/S : 10020,01(m2)
- Học sinh nhắc lại cách tính diện tích của hình thang.
KHOA HỌC
Dung dịch
I. Mục tiêu:
 	- Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất .
II. Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
 - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: “Dung dịch”.
Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”.
* HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch.
Cho HS làm việc theo nhóm.
Giải thích hiện tượng đường không tan hết.
Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác?
Kết luận: Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó.
VD : nước chấm, rượu hoa quả.
v Hoạt động 2: Thực hành.
* HS nêu được cách tách các chất trong dung dịch.
Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì?
4 Củng cố.
5. Dặn dò: - Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự trả lời câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn:
 Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
Thảo luận các câu hỏi:
Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
Dung dịch là gì?
Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết.
Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
Các nhóm nhận xét. 
Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối, Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó.
Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69 SGK.
Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
Chưng cất.
Tạo ra nước cất.
HS nêu lại nội dung bài học.
ĐẠO ĐỨC
Em yêu quê hương (T1)
I.Mục tiêu: 
 	- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
* GD (Liên hệ) : GD cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ.
II.Chuẩn bị: 
Các bài thơ nói về quê hương.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp. 
2.Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài.
HĐ1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em”.
- GV tổ chức.
- Cuối cùng, GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
HĐ2: Hướng dẫn làm BT1.
- GV tổ chức.
- GV kết luận: Trường hợp a; b; c; d; e thể hiện tình yêu quê hương.
- GV yêu cầu.
HĐ3: GV hướng dẫn HS làm bài tập liên hệ thực tế.
-Nêu câu hỏi.
-GV kết luận, khen những HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Dặn dò: Mỗi em vẽ 1 tranh nói về việc làm của mình để xây dựng quê hương; các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc truyện.
-Thảo luận nhóm theo các câu hỏi ở SGK.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc YC của BT.
- HS làm bài theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Vài HS đọc Ghi nhớ. 
- HS trao đổi theo cặp:
+Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
-Vài HS trình bày trước lớp.
-Vài HS đọc Ghi mhớ; nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011
TOÁN 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình thang.
- Cả lớp làm bài 1, 3a
*HS khá,giỏi làm thêm bài 2,3b.
II. Chuẩn bị: 
-GV:Bảng phụ , bảng nhóm
-HS: bảng con 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1:	
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình thang.
-Giáo viên ghi từng phần lên bảng.
-Yêu cầu 3 HS làm bài trên bảng,cả lớp làm vào BC
GV nhận xét, sửa bài.
	Bài 3a: Thảo luận nhóm đôi
-Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng.
-Phát BN cho 2 N
Cho các N trình bày ,nhận xét
GV nhận xét, sửa bài.
* HS khá,giỏi làm bài 2,3b
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm các BT còn lại.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học.
- Nêu công thức tính diện tích hình thang.
Lớp nhận xét.
-HS nhắc lại kiến thức
- HS đọc y/c của bài tập.
- 3 HS lên bảng làm; cả lớp làm vào BC rồi sửa bài.
a) 70cm2 ; b) m2 ; c) 1,15m2
-HS đọc thầm nd bài tập + q.sát hình.
-2 HS lên bảng làm. Cả lớp thảo luận theo cặp rồi nhận xét bài làm trên bảng.
-Giải thích cách làm: Vì chung cạnh đáy CD,đường cao bằng nhau
- Học sinh nêu lại cách tìm diện tích hình thang.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I-Mục tiêu:
-Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm được BT2, BT3a/b
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài cũ
-HS làm một số BT tiết trước.
-GV nhận xét, cho điểm.
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe - viết:
-GV đọc toàn bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại, chú ý cách trình bày và từ dễ viết sai.
-GV hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì?
-GV nhấn mạnh: Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của VN. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khảng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”
-HS đọc thầm lại doạn văn, GV nhắc các em chú ý những tên riêng cần viết hoa.
-HS gấp SGK,. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt. 
- GV chấm chữa 7 – 10 bài.
-GV nêu nhận xét chung.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ... . Tổng kết - dặn dò: 
Ôn bài
Chuẩn bị: Chu vi hình tròn.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Hoạt động lớp.
Dùng compa vẽ 1 đường tròn.
Dùng thước chỉ xung quanh ® đường tròn.
Dùng thước chỉ bề mặt ® hình tròn.
 Tâm của hình tròn O.
 Bán kính.
Học sinh thực hành vẽ bán kính.
1 học sinh lên bảng vẽ.
 đều bằng nhau OA = OB = OC.
 đường kính.
Học sinh thực hành vẽ đường kính.
1 học sinh lên bảng.
  gấp 2 lần bán kính.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Bán kính đoạn thẳng nối tâm O đến 1 điểm bất kỳ trên đường tròn 
Đường kính đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên đường tròn và đi qua tâm O (thực hành).
Hoạt động cá nhân.
Thực hành vẽ đường tròn.
Sửa bài.
Thực hành vẽ đường tròn.
Sửa bài.
Thực hành vẽ theo mẫu.
Thực hành vẽ theo mẫu.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Cách nối các vế câu ghép
I-Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng QHT và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn( BT1, mụcIII); viết được đoạn văn theo y/c của BT2
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Bút dạ và giấy khổ to.
III- Các hoạt động dạy và học trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A- Bài cũ:
-GV cho HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép.
-GV nhận xét, cho điểm
B- Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 2.Phần nhận xét:
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT 1, 2.
-HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
-GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời 4 HS lên bảng, mỗi em phân tích một câu.
-Cả lớp và GV nhân xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng.
 3.Phần Ghi nhớ
HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
 4.Phần Luyện tập
Bài tập 1
-Yêu cầu HS đọc nội dung, yêu cầu BT.
-Cả lớp đọc thầm lại các câu văn, tự làm bài.
-Nhiều HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
-Yêu cầu HS đọc nội dung, yêu cầu BT.
-GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn tả ngoại hình một người bạn, phải có ít nhất một câu ghép. Các em hãy viết đoạn văn một cách tự nhiên; sau đó kiểm tra, nếu thấy trong đoạn chưa có câu ghép thì sửa lại.
-GV mời 1-2 HS làm mẫu.
-Yêu cầu HS viết đoạn văn. GV phát giấy khổ to cho 3-4 HS.
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết sau.
-2 HS thực hiện yêu cầu.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS lên bảng phân tích.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài vào vở.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS viết đoạn văn.
-HS đọc tiếp nối nhau.
-Lớp nhận xét.
-HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 07 tháng 01 năm 2011
TOÁN
Chu vi hình tròn
I. Mục tiêu:
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- Bài tập cần làm 1b,c; 2c; 3. HSG làm hết các bài tập.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bìa hình tròn có đường kính là 4cm.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy và học trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chu vi hình tròn.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nhận xét về quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn, yêu cầu học sinh chia nhóm nêu cách tính Phương pháp hình tròn.
Giáo viên chốt:
Chu vi hình tròn là tính xung quanh hình tròn.
Nếu biết đường kính.
Chu vi = đường kính ´ 3,14
C = d ´ 3,14
Nếu biết bán kính.
Chu vi = bán kính ´ 2 ´ 3,14
C = r ´ 2 ´ 3,14
Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1:
Lưu ý bài d = m đổi 3,14
® phân số để tính.
	Bài 2:
Lưu ý bài r = m đổi 3,14
® phân số.
	Bài 3:
- Giáo viên nhận xét.
 Bài 4:
Lưu ý đổi 6 m = 6,5 m
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc r. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài tập: 1, 2/ 5 ; bài 3, 4/ 5 làm vào giờ tự học.
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bái. 2/ 3 ; 3/ 4.
Hoạt động nhóm, lớp.
Tổ chức 4 nhóm.
Mỗi nhóm nêu cách tính chu vi hình tròn.
Dự kiến:
C1: Vẽ 1 đường tròn tâm O.
Nêu cách tính độ dài của đường tròn tâm O ® tính chu vi hình tròn tâm O.
Chu vi = đường kính ´ 3,14.
C2: Dùng miếng bìa hình tròn lăn trên cây thước dài giải thích cách tính chu vi = đường kính ´ 3,14.
C3: Vẽ đường tròn có bán kính 2cm ® Nêu cách tính chu vi = bán kính ´ 2 ´ 3,14
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn.
Học sinh đọc đề.
Làm bài.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Làm bài.
Sửa bài.
Cả lớp đổi tập.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề tóm tắt.
Giải – 1 học sinh lên bảng giải.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề tóm tắt.
Giải – 1 học sinh lên bảng giải.
Cả lớp nhận xét.
- Thi tiếp sức chuyền giấy bìa cứng có ghi sẵn các công thức tìm Phương pháp các hình ghi Đ S để xác định đường kính hình tròn.
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài)
I/Mục tiêu:
- Nhận biết được 2 kiểu KB ( MR và không MR ) qua 2 đoạn kết bài trong SGK ( BT1)
-Viết được 2 đoạn KB theo y/c của BT2
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy và học trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A- Bài cũ:
-Yêu cầu HS đọc lại các đoạn mở bài ở tiết trước đã được viết lại.
-GV nhận xét, kết luận.
B- Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
 2.Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc lại 4 bài văn ở BT 2 tiết luyện tập tả người.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu vài HS nói tên đề bài mà các em đã chọn.
-Yêu cầu HS viết các đoạn kết bài. GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 2-3 HS.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn viết.
GV nhận xét, kết luận.
-GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV cùng phân tích, nhận xét đoạn viết.
 3.Củng cố , dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người.
-GV nhận xét tiết học. 
-Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại các đoạn viết.
-Chuẩn bị tiết sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau phát biểu – chỉ ra sự khác nhau của kết bài a và kết bài b.
+Đoạn kết bài a – kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nố lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
+Đoạn kết bài b – kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Một vài HS nói đề bài các em đã chọn.
-HS viết.
-HS tiếp nối nhau đọc.
-Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng.
-Lớp nhận xét.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Vài HS nhắc lại.
KHOA HỌC
Sự biến đổi hóa học (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
	 - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
 - 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động dạy và học trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Dung dịch.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
 Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa.
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
v Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: 
Thế nào là sự biến đổi hoá học?
Nêu ví dụ?
Kết luận:
 + Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học.
 + Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sự biến đổi hoá học (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung.
Sự biến đổi hoá học.
Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
Hs nêu
KĨ THUẬT
Nuôi dưỡng gà
I.Mục tiêu
- Biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn,uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương.
II.Chuẩn bị: 
Tranh, ảnh minh họa ; Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu m.đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
-GV nêu khái niệm nuôi dưỡng gà. (công việc cho gà ăn uống)
-GV k.luận: Nuôi dưỡng gà hợp lí sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất cao, phải cho gà ăn uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh.
HĐ2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống.
a) Cách cho gà ăn:
GV chốt lại cách cho gà ăn. (Xem SGK)
b) Cách cho gà uống:
- GV nhận xét, nêu tóm tắt cách cho gà uống. (Xem SGK)
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV dựa vào mục tiêu, nd chính của bài để thiết kế 1 hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kết hợp sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nêu đáp án.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
3.Củng cố 
4.Dặn dò:
-Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài: Chăm sóc gà.
-Nhận xét tiết học.
2 HS nêu tác dụng và cách sử dụng thức ăn nuôi gà.
HS đọc nội dung 1 ở SGK, trao đỏi và nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
-HS đọc nd 2a-SGK; trả lời các câu hỏi ở mục 2a.
-HS nhớ lại và nêu vai trò của nướcđối với đời sống đ.vật.
-Nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà.
-Đọc mục 2b và nêu cách cho gà uống.
-Cả lớp làm bài tập đánh giá vào phiếu học tập.
-HS đối chiếu kết quả bài làm của mình để tự đánh giá kết quả học tập.
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
-HS nhắc lại mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 19 2010-1011.doc