Giáo án Lớp 5 - Tuần học 35 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần học 35 năm 2010

 - Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

 Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)

 

doc 16 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần học 35 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35:
Thứ hai ngày 17 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
$69: Ôn tập cuối học kì II (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
 Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì II.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài sau đó trình bày.
- Nhận xét.
 5- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$171: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Biết thực hành tính và giải bài toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng con BT 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Làm bài trên bảng con, nhận xét.
*Kết quả:
a) b) 
*Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 x 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là .
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 x = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ;
 b) 5,5 giờ.
*Bài giải:
 8,75 x X + 1,25 x X = 20
 (8,75 + 1,25) x X = 20
 10 x X = 20
 X = 20 : 10
 X = 2
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4: Thể dục
 $69 : Trò chơi 
“ Lò cò tiếp sức ” và “ Lăn bóng ”
A. Mục tiêu
- Trò chơi ‘Lò cò tiếp sức ” và “Lăn bóng” . Yêu cầu biết tham gia trò chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
B. Địa điểm – Phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ ô cho trò chơi. 4-6 quả bóng.
C. Nội dung và phương pháp dạy học.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu 
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Khởi động:
* Trò chơi: GV chọn
1 ‘
100 m
3 ‘
4 ‘
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
GV hường dẫn HS chơi
2. Phần cơ bản 
- Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- Ôn ném bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
- Thi ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực)
* Trò chơi: “ Lăn bóng”
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi.
8-10 ‘
6 ‘
7-8 ‘
HS thực hiện theo nhóm 3.
GV quan sát nhận xét đánh giá.
HS thực hiện theo tổ.
GV quan sát nhận xét đánh giá.
GV cho HS thi đua theo tổ.
O o o o o o o o ------------------------------------Ă
O o o o o o o o ------------------------------------Ă
 1,5m 6-8 m
GV
Đ
O o o o o o o o ----------------------------------˜=
O o o o o o o o ----------------------------------˜?
Đ
GV
3. Phần kết thúc: (5-6 ‘)
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh.
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Củng cố dặn dò.
Giao bài về nhà.
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Về tập bài thể dục vào mỗi buổi sáng.
Tiết 5: Đạo đức
$35: Thực hành cuối học kì II
I/ Mục tiêu:	
HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. 
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
 2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
 LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. 
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 2.4- Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
*Lời giải:
LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. 
- HS trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
Tiết 6: Lịch sử
Kiểm tra định kì cuối kì II
(Theo đề chung của trường)
Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Toán
$172: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Biết tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Giới thiệu bài: 
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a)0,08
 b)9 giờ 39 phút 
*Kết quả:
a) 33
b) 3,1 
*Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
*Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 7200 + 1440 = 8640 (quyển)
 Đáp số: 8640 quyển.
*Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
 (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
 Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 2: Tập đọc
$70: Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 4)
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ.
Biết viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2- Nghe-viết:
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3-Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc 
Tiết 3: Luyện từ và câu 
$69: Ôn tập cuối học kì II 
 ... ải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nghe.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
-Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 3: Thể dục
Tổng kết môn học
A. Mục tiêu
- Tổng kết môn học. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá được sự cố gắng và những điều còn hạn chế, kết hợp có tuyên dương, khen thưởng những HS xuất sắc.
B. Địa điểm – Phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị kẻ bảng hệ thống kiến thức, kĩ năng.
C. Nội dung và phương pháp dạy học.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức dạy học
1.Phần mở đầu (7-8’)
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Khởi động:
*Trò chơi: GV chọn
1 ‘
100 m
3 ‘
4 ‘
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối
GV hướng dẫn HS 
2.Phần cơ bản (22’)
- GV và HS hệ thống lại các nội dung đã học trong năm.
- Cho một số HS thực hành động tác (xen kẽ các ND trên).
*Trò chơi: “ Lăn bóng”
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi.
8-10 ‘
6 ‘
7-8 ‘
GV đánh giá kết quả học tập và tinh thần thái độ của HS trong năm.
Tuyên dương một số tổ, cá nhân.
O o o o o o o o -----------------------------Ă=
O o o o o o o o -----------------------------Ă?
 GV
3. Phần kết thúc: (5-6 ‘)
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh.
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Giao bài về nhà.
Củng cố dặn dò.
5 ‘
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Tập bài thể dục vào buổi sáng.
Tiết 4: Địa lí
$35: Kiểm tra định kì cuối học kì II
(Theo đề chung của trường)
Tiết 5: Chính tả 
$35: Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
Biết lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
- GV hỏi:
+Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
- HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
- Một số HS làm vào phiếu.
- HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
4-Bài tập 3:
- HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm.
- Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng.
 5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 6: Mĩ thuật
Tổng kết năm học
I. Mục tiêu: 
- HS thấy được những gì đã đạt được và có ý thức phấn đấu trong các năm học tiếp theo của bậc THCS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài vẽ đẹp ở từng bài của HS, một số bài chưa đạt.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài
B. Nội dung.
- Cho HS xem lại các bài vẽ.
- Mời HS nhận xét đánh giá.
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của từng em qua môn học, nhắc nhở HS.
- Quan sát, trao đổi.
- Nêu miệng cá nhân.
- Lắng nghe.
IV. Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại kiến thức đã học trong năm.
- Nhận xét giờ học. Giao nhiệm vụ học tập ở nhà.
Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Toán
$174: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Biết giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Giới thiệu bài: 
2-Luyện tập:
Phần 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
*Bài giải:
 Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 
 1 1 9
 + = (tuổi của mẹ)
 4 5 20
 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. 
Vậy tuổi mẹ là:
 18 x 20 
 = 40 (tuổi)
 9
 Đáp số: 40 tuổi.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
 2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
 61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô- Mét vuốngẽ có thêm : 
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 x 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 b) 554 190 người.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 2: Luyện từ và câu
$35: Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 6)
I/ Mục tiêu:
Biết lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng 
- Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản..
- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
- Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
- Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
+Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 Tiết 3: Khoa học
Kiểm tra định kì cuối học kì II
(Theo đề chung của trường
Tiết 4: Kĩ thuật
$35: lắp ghép mô hình tự chọn
(tiết 3) 
I/ Mục tiêu: 
 -Lắp được mô hình đã chọn.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy- Học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
- HS thực hành theo nhóm 4.
2.3- Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
2.4- Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá SP theo mục III SGK.
- Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị kĩ thuật và xếp gọn gàng vào hộp.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và tự lắp các mô hình kĩ thuật khác.
Thứ sáu ngày 21 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Toán 
Kiểm tra định kì cuối học kì II
(Theo đề của Sở giáo dục & Đào tạo)
Tiết 3: Tập làm văn
Kiểm tra định kì cuối học kì II
(theo đề của Sở giáo dục& Đào tạo)
Tiết 4: Kể chuyện
Kiểm tra định kì cuối học kì II
(theo đề của Sở giáo dục& Đào tạo)
Tiết 6: Sinh hoạt
Nhận xét tuần 35
I. Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rèn luyện tinh thần phê bình và tự phê bình. 
 - Đề ra phương hướng hoạt động hè 2010.
II. Chuẩn bị: - Sổ ghi biên bản sinh hoạt lớp. 
 - Sổ theo dõi thi đua hằng ngày.
III. Các hoạt động: 
 1. Nhận xét hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 35.
- Hạnh kiểm: Ngoan, đoàn kết thân ái.
- Học tập: Đi học chuyên cần. Chịu khó trong học tập.
- Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
2. Thảo luận đề ra phương hướng hoạt động hè 2010. 
- Luôn luôn ngoan ngoãn lễ phép trong gia đình, cộng đồng, mạnh dạn trong giao tiếp.
- Tham gia đầy đủ các buổi lao động, học tập trong dịp hè.
- Tự ôn luyện để dự thi tuyển vào lớp 6.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan 5 tuan 35 Toan.doc