Giáo án Lớp 5 - Tuần học thứ 34 năm học 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần học thứ 34 năm học 2011

 Theo Héc- Tô ma-Lô

I. Mục đich, yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê-mi.

- GD học sinh lòng ham học.

* MTR: HS đọc được toàn bài.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần học thứ 34 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Ngày soạn:24/4/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Hoạt động tập thể- tiết 34
(Tổng phụ trách soạn - thực hiện)
_______________________________________________
Tập đọc
Lớp học trên đường ( tr153)
 Theo Héc- Tô ma-Lô 
I. Mục đich, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê-mi.
- GD học sinh lòng ham học.
* MTR: HS đọc được toàn bài.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Tranh minh họa trong SGK.
HS: SGK
Phương pháp: Đàm thoại, luyên tập
III. Các hoạt động dạy học:
Tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
3- Bài mới:
Giới thiệu bài: 
HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
** Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
**Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
- Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? 
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
** Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn .
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hát
- 2 HS
-Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và chú khỉ Ca-pi.
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi lúc đầu 
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã 
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS đọc SGK
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________
Toán - tiết 166
Luyện tập ( tr171)
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
- Rèn kĩ năng toán nhanh, chính xác.
- GD học sinh ý thức học tốt.
* MTR: HS Biết giải bài toán về chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV:Thước kẻ.
HS: SGK
Phương pháp: Luyện tập thực hành
III. Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hát
- 1 HS
 Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
- HS làm BT
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
________________________________________________
Tiếng Anh - tiêt 67
(Giáo viên bộ môn soạn – giảng)
________________________________________________
Khoa học - tiết 67
Tác động của con người đến môI trường
 không khí và nước.
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- GD học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.
*THSDNLTK&HQ (Liên hệ) Nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Tác hại của không khí và nước.
* MTR:HS bảo vệ môi trường không khí và nước.
II. Đồ dùng dạy học:
GV :-Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập.
HS : SGK
Phương pháp : T L nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Tổ chức :
Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trước.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b- Nội dung:
**Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nước bị ô nhiễm.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô nhiễm MT đất và nước?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.
**Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :
-Nêu được tác hại việc ô nhiễm không khí và nước.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.	
- Hát
- 2 HS
*Đáp án:
Câu 1:
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: Nước thải, phun thuốc trừ sâu, phân bón HH, Sự đi lại của tàu thuyền thải ra khí độc và dầu nhớt,
Câu 2: Dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những ĐV, TV.
Câu 3: Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.
-HS thảo luận theo yêu cầu của giáo viên
-Đại diện nhóm trình bày.
- HS hoạt động chung
4- Củng cố, dặn dò: 
*THSDNLTK&HQ (Liên hệ) Nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 24/4/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày tháng 26 năm 2011
Toán - tiết 167
Luyện tập (tr 172)
I. Mục tiêu: 
Biết giải bài toán có nội dung hình học.
Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
GD học sinh ý thức học tốt.
* MTR: HS Biết giải bài toán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV:Thước kẻ.
HS: SGK
Phương pháp: Luyện tập
III. Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (172): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (172): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hát
- 1 HS
 Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 x 3/4 = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 4 x 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch là:
 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
 Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
 Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 
- HS làm Bài nháp
4.Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
___________________________________________________
Tiếng Anh- tiết 68
(Giáo viên bộ môn soạn – giảng)
___________________________________________________
Chính tả
Nhớ -viết: Sang năm con lên bảy( tr154)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. 
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương.
- GD học sinh ý thức rèn chữ giữ vở.
* MTR :HS viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng daỵ học:
- GV: - Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bảng phụ viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong BT1.
- HS: Vở chính tả, VBT.
- Phương pháp: Luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
 GV đọc cho HS viết tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b-Hướng dẫn HS nhớ – viết :
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết nháp: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- HS nhớ lại – tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
** Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bảng nhóm cho một vài HS.
- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hát
- 2 HS
-HS theo dõi SGK.
- HS viết nháp.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
*Lời giải:
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
-Bộ Y tế
-Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
-Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- HS viết bài
4- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xé ... i.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
* HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
- Hát
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi 
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
- HS chữa lỗi
4- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________
Địa lí - tiết 34
Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu: 
	Học xong bài này, HS:
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của một số nước trên thế giới: Lào, Cam - pu- chia, Trung Quốc, Nga, Pháp, Ai Cập, Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a.
- Có kĩ năng trả lời và trình bày các câu hỏi.
- GD học sinh ý thức ôn tập tốt.
* MTR: HS hoạt động chung.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. Phiếu học tập.
HS : SGK
Phương pháp : Luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1- Tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ: 
3- Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Nội dung:
**Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
+ Nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các nước: Lào, Cam - pu- chia.
+ Nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các nước: Trung Quốc, Nga,.
+ Nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các nước: Pháp, Ai Cập.
+ Nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các nước: Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a.
**Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.	
- Hát
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
- HS hoạt động chung
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
______________________________________________
Âm nhạc- tiết 34
( GV bộ môn soạn - giảng)
__________________________________________________________________
Ngày soạn:27/ 4/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Trả bài văn tả người (tr 161)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người
- Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- GD học sinh ý thức học tốt.
* MTR: HS biết viết lại đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung.
HS: Vở nháp
Phương pháp: Luyện tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Nội dung:
**Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
*Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt. 
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
* Thông báo điểm.
**Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ1 - 4 của tiết.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
* Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình:
-HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá bài làm của em – trong SGK. Tự đánh giá.
* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
* HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
- Hát
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi 
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
- HS viết lại đoạn văn
4- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________
Toán - tiết 170
Luyện tập chung (tr176)
I. Mục tiêu: 
HS biết thực hiện phép nhân, phép chia,
Biét vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tình và giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
GD học sinh ý thức học tốt.
* MTR: HS biết thực hiên phép tính đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV:Thước kẻ.
HS: SGK
Phương pháp: Luyện tập 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
3- Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Chữa bài.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hát
*Kết quả:
a) 23 905 
b) 1/ 15 
c) 4,7 
d) 3 giờ 15 phút.
*Lời giải:
0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
 c) 5,6 : X = 4
 X = 5,6 : 4
 X = 1,4
 Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
- HS làm BT
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
________________________________________________
Khoa học - tiết 68
Một số biện pháp bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường.
- Thực hiện được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường.
* THSDNLTK&HQ( Bộ phận) Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
* MTR: HS ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :-Hình trang 140, 141 SGK. 
-Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- HS : SGK
- Phương pháp : TL nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Tổ chức :
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu nội dung Bạn cần biết bài 67.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
b- Nội dung: 
**Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân 
Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215.
**Hoạt động 2: Triển lãm
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.	
- Hát
- 2 HS
-HS làm việc cá nhân
*Đáp án:
 Hình 1 – b ; Hình 2 – a ; Hình 3 – e ; Hình 4 – c ; Hình 5 – d 
- HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
 - Nhận xét.
- HS hoạt động chung
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________
Kỹ thuật - tiết 34
 Lắp ghép mô hình tự chọn
I. Mục tiêu 
HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn
- Tự hào về mô hình mình đã lắp được.
- GDHS sự khéo léo và óc thẩm mĩ.
*MTR:HS Lắp được mô hình đã chọn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Lắp sắn 1-2 mô hình đã gợi ý trong SGK
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
- Phương pháp: LTTH
III. Các hoạt động dạy học
Tổ chức:
Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của HS
Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
* Hoạt động2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
- GV nhắc lại 1 số mô hình đã học
a) Chọn chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
- GV quan sát , uốn nắn và giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Hát
- HS chọn và giới thiệu mô hình 
- HS chọn chi tiết rồi thực hành lắp theo cặp.
4- củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS về chuẩn bị giờ sau.
__________________________________________________
Hoạt động tập thể- tiết 34
Nhận xét tuần
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm đợc ưu nhược điểm của mình , của bạn trong tuần. 
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần 35.
- Rèn ý thức phê và tự phê.
- GD học sinh ý thức học tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
Sổ chủ nhiệm lớp
III. Các hoạt động chủ yếu:
1- GV nhận xét,đánh giá chung: Hoạt động của lớp trong tuần qua.
 * Nề nếp: - Thực hiện tốt các nề nếp.
 - Đi học đều, đúng giờ.
 * Học tập: - Có ý thức học và làm bài ở nhà đầy đủ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng bài.
 - Có ý thức vươn lên trong học tập.
 * Tuyên dương:
 * Vệ sinh: Sạch sẽ.
 2- Kế hoạch: 
 - Phát huy những mặt tích cực.
 - Đẩy mạnh phong trào học tập.
 - Đẩy mạnh phong trào rèn chữ , giữ vở.
 3- Văn nghệ:
 - GV tổ chức cho HS hát về chủ đề Quê hương đất nước.
 - HS biểu diễn cá nhân - tập thể
__________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(93).doc