Giáo án lớp 4 tuần 9

Giáo án lớp 4 tuần 9

Tập đọc

Bài 17: Thưa chuyện với mẹ

I. Mục tiêu :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương : lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng).

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu : Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh đốt pháo hoa đề giảng cụm từ đốt cây bông.

 

doc 37 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1105Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
 Ngày soạn:
Ngày giảng:..
Tập đọc
Bài 17: Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương : lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng).
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu : Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh đốt pháo hoa đề giảng cụm từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 	
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi của bài trước.
3. Bài mới 	: 
- Giới thiệu bài : “Thưa chuyện với mẹ
a.Luyện đọc. 
* Đọc theo đoạn:
- Gọi 1hs đọc toàn bài
- Gọi 1hs chia đoạn:
- Đọc theo đoạn: 
 + Lần I: Kết hợp sửa lỗi phát âm 
 + Lần II: Kết hợp giải nghĩa từ
 + Lần III: Hướng dẫn hs đọc câu văn dài.
* Đọc theo nhóm:
 + Y/c hs đọc bài theo nhóm
 + Gọi đại diện nhóm đọc
* Giáo viên đọc mẫu
. 	
- 1 hs đọc toàn bài.
- 1hs chia đoạn
- Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + đọc chú giải.
Lần 3: Đọc câu văn dài
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Từng nhóm đọc
b. Tìm hiểu bài
- GV cho hs đọc thầm từng đoạn để trả lời các câu hỏi cuối bài.	
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
c. Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm. 	 
- Cho HS đọc diễn cảm trong nhóm. 	
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm. 	
- Bình xét nhóm, cá nhân đọc hay nhất. 
- hs lắng nghe.
- Đọc trong nhóm.
- hs đọc thi
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học	: - Dặn về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài 	: “Điều ước của vua Mi – Đát”
.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu:
 Giúp HS: 
 -Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.
 -Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng và ê ke.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 41.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng song song. 
 b.Giới thiệu hai đường thẳng song song :
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
 -GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
 -GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: 
+Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không ?
 -GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
 -GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.
 -GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được).
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
 -GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
 -GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.
 Bài 2
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 -GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
 -GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
 -Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
 -Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
 -GV vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4
a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
-HS nghe.
-Hình chữ nhật ABCD.
-HS theo dõi thao tác của GV.
-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
-HS nghe giảng.
-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, 
-HS vẽ hai đường thẳng song song.
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
-1 HS đọc.
-Các cạnh song song với BE là AG,CD.
-Đọc đề bài và quan sát hình. (Hoạt động nhĩm)
-Bo co kết quả.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.
-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH.
-HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
Đạo đức
Tiết kiệm thời gian
Tiết: 1
I.Mục tiêu:
 -Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được:
 +Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
 +Cách tiết kiệm thời giờ.
 -Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
IIICác Hoạt động học - học
Hoạt động học
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũCho HS hát.
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
 +Hãy giúp bạn hà chọn cách giải quyết phù hợp trong tình huống sau: Hà đang dùng hộp bút màu rất tốt, nay lại được bạn tặng thêm một hộp giống hệt hộp cũ nhân dịp sinh nhật
a/. Bỏ ngay hộp màu cũ, dùng hộp mới.
b/. Dùng cả hai hộp một lúc.
c/. Mang cho hộp cũ dùng hộp mới.
d/. Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ.
 -GV ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15
 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
 -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
 +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
 +Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
 +Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
 -GV kết luận:
 Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16)
 -GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
 òNhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
 òNhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
 òNhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
 -GV kết luận:
 +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
 +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
 +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3-SGK)
 Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16).
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) :
a/. Thời giờ là quý nhất.
b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
 +ý kiến a là đúng.
 +Các ý kiến b, c, d là sai
 -GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
 -Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) 
 +Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.
 -Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16)
-HS hát.
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
-HS thảo luận.
-Đại diện lớp trả lời.
-Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.
-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3 tiết 1- bài 3.
-2 HS đọc.
-HS cả lớp thực hiện.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
Kỹ thuật
Bài 6: 	KHÂU ĐỘT MAU ( 2 tiết)
(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 -HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.
 -Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
 -Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh quy trình khâu mũi đột mau.
 -Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu mũi khâu dài 2cm, một số sản phẩm có đường may bằng máy hoặc đường khâu đột mau và mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường của bài 4.
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.
 +Len (hoặc sợi), khác màu vải.
 +Kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch. 
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu đột mau.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu đường khâu đột mau, hướng dẫn HS quan sát các mũi chỉ trên mặt phải, mặt trái của mẫu và kết hợp với quan sát H.1a, 1b (SGK) để trả lời câu hỏi về mũi khâu đột mau.
 +Em hãy nhận xét đặc điểm các mũi khâu đột mau ở mặt trái và phải đường khâu ?
 -Có thể vẽ phóng to hình mũi khâu đột mau để giúp HS hiểu rõ hơn đặc điểm của mũi khâu đột mau.
 -GV giới thiệu đường may bằng máy, hướng dẫn HS quan sát so sánh và đặt câu hỏi để HS nêu sự giống, khác nhau của đường khâu đột mau và đường khâu (may) bằng máy khâu.
 -GV kết luận về đặc điểm của đường khâu đột mau: ở mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau và nối tiếp nhau giống như các mũi may bằng máy khâu. ở mặt trái, mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu trước.
 -GV gợi ý cho HS rút ra khái niệmkhâu đột mau từ đặc điểm d8ường khâu.
 -GV hướng dẫn HS quan sát so sánh về độ khít, độ chắc chắn của đường khâu ghép hai mép vải và bằng mũi khâu đột mau. Từ đó, GV có thể nêu ứng dụng của khâu đột mau là khâu được đường khâu chắc, bền.
 *Hoạt động 2: 
 -GV treo tranh quy trình khâu đột mau và tranh quy trình khâu đột thưa của bài trước, hướng dẫn để HS rút ra điểm giống, khác nhau trong quy trình và kỹ thuật khâu đột ... t sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, ê ke, com pa (cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh AD là 5 dm, AB là 7 dm, HS 2 vẽ hình chữ nhật MNPQ có độ dài cạnh MN là 6 dm, cạnh PQ là 3 dm. Hai HS tính chu vi hình chữ nhật mình đã vẽ. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. 
 b.Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước :
 -GV hỏi: +Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
 -Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc 
gì ?
 -GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
 -GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
 -GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
 +Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
+Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.
 -GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
Bài 2
 -GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào vở, hướng dẫn HS đếm số ô vuông trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vuông của vở ô li để vẽ hình.
 -Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông (to hoặc nhỏ) giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
 Bài 3: (hoạt động nhóm)
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không.
 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai đường chéo của mình.
 -GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm lại bài 3 chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS nghe.
-Các cạnh bằng nhau.
-Là các góc vuông.
-HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
 A B 
 3 cm
 D C 
 3 cm
-HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng thực hiện.
+ Chu vi của hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
+Diện tích của hình vuông là: 
4 x 4 = 16 (cm2)
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Hs nhận xét bài nhau.
-HS tự vẽ hình vuông ABCD vào vở, sau đó:
+Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường chéo.
+Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo.
-Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau.
-HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
Tập làm văn
Bài 18: Luyện tập trao đổi ý kiến với
người thân.
I. Mục tiêu
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt được mục đích đã đặt ra.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
B. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Y/c HS kể chiuyện Yết Kiêu theo trình tưk thời gian
C - DẠY BÀI MỚI:
 1- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 2- Hướng dẫn làm bài tập.
 a) Tìm hiểu đề bài:
- GV đọc lại, phân tích, gạch chân các từ: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh chị ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
 b, Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có
- Gọi HS đọc gợi ý1:
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
Gọi HS đọc gợi ý 2
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này là như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh, chị?
 c) Trao đổi trong nhóm:
- Cho HS các nhóm chọn bạn đóng vai người thân) cùng gia đình trao đổi, thống nhất dàn ý , viết ra giấy
- Cho HS trao đổi theo cặp đã chọn
 d) Trao đổi trước lớp:
- Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.
- GV nêu tiêu chí:
+ Nôi dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+ Cuộc trao đổi đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa, có sức thuyết phục không?
+ Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
- Bình chọn cặp trao đổi tốt nhất.
D . CỦNG CỐ DẶN DÒ
+ Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?
- Chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong chuyện có nghị lực, có ý chí vươn lên
- 1 HS kể
- Đọc đề bài và nêu y/c của đề
- HS đọc gợi ý:
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh(chị) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh(chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh(chị) đặt ra để anh(chị) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
- Đọc thầm gợi ý 2
+ Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chi) củ em.
+ Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
+ Em muồn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ 7 và chủ nhật
- Từng cặp HS trao đổi
- Thực hiện trao đổi trước lớp
- HS bình chọn 
+ Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn, thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên.
- Viết lại cuộc trao đổi vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 
Khoa học
Bài 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.
 -Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.
 -Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
 -Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
 -Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
 -Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.
 -Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
 -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.
 -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?
 -Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe.
 * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
 Ø Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
 -Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Ø Cách tiến hành:
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.
 -4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
 +Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.
 +Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
 +Nhóm 3: Các bệnh thông thường.
 +Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.
 -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
 -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
 -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
 -Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng(sgk/ 40)
 -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.
TIẾT 19: “Ôn tập tiếp theo”
* Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. 
 Ø Mục tiêu: HS có khả năng: Ap dung những kiến thức đã học và việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.
Ø Cách tiến hành:
 -GV phổ biến luật chơi:
 -GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.
 +Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời.
 +Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm.
 +Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác.
 +Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất.
 +Tìm được từ ở hàng dọc được 20 điểm.
 +Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra.
 -GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
 -GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.
 -GV nhận xét.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp 
lý ?” 
 Ø Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hợp lý.
Ø Cách tiến hành:
 -GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.
 -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
 -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.
 -Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng (T40)
 -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.
-Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn.
-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.
-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.
-Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ?
-Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ?
-Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
-Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
-Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?
-Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn đuối nước?
-Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?
-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
-Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.
-Trình bày và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
Rút kinh nghiệm bài dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc