Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 30 năm học 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 30 năm học 2010

I.Mục đớch, yờu cầu

1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. HS khá, giỏi đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; thể hiện giọng đọc nhẹ nhàng hoặc căng thẳng phù hợp với nội dung từng đoạn.

2- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 30 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Ngày soạn : 4/4/2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 5 thỏng 4 năm 2010
Tiết 1. Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I.Mục đớch, yờu cầu
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. HS khá, giỏi đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; thể hiện giọng đọc nhẹ nhàng hoặc căng thẳng phù hợp với nội dung từng đoạn.
2- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy -học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : HS đọc bài Con gái và trả lời các câu hỏi về bài đọc.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ,YC tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
Phương pháp : hỏi đáp, giảng giải
a) Luyện đọc
- GV Chia đoạn, gọi HS đọc tiếp nối 5 đoạn.
-Lần 1 : GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
-Lần 2 : Giúp HS giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
Cho HS đọc đoạn 1:
+Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
+Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
+Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì làm thân với ST?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt  lặng bỏ đi”?
+Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Phương pháp : thảo luận, hỏi đáp, thi đua.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Nhưng mong muốn hạnh phúcđến sau gáy trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hát
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
-1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
5 HS tiếp nối đọc bài.
+HS luyện đọc đúng.
+Đọc chú giải trong SGK.
-Từng cặp luyên đọc.
-HS theo dõi trong SGK.
+Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên : Làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở nên hạnh phúc như trước.
ý 1 : Ha-li-ma gặp vị giáo sĩ để xin lời khuyên 
+Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
+Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi alị cnàg khó
+Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào 
ý 2 : Ha-li-ma nghĩ ra cách làm thân với sư tử
+Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn
+Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức.
+Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
ý 3 : Ha-li-ma đã lấy được 3 sợi lông bờm của sư tử và nhận được lời khuyên
-HS nêu.
-HS đọc.
Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp
-5 HS tiếp nốinhau đọc
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS nghe GV đọc mẫu- từng cặp luyện đọc.
-HS thi đọc.
4.Củng cố, dặn dò: 
+Qua bài học giúp em hiểu điều gì ?
-Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của bài học.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS nhớ câu chuyện, về nhà kể lại cho người thân nghe và đọc trước bài sau : Tà áo dài Việt Nam.
Tiết 3. Toỏn
Đ146. ễN TẬP VỀ SỐ ĐO DIỆN TÍCH
I.Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II.Đồ dùng dạy –học
-Bảng phụ để HS làm bài tập 3 (154).
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy- học 
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS luyện tập
Phương pháp : Luyện tập, thực hành
*Bài tập 1 (154): 
-Cho HS làm bài theo nhóm 2. Khi chữa bài, GV kẻ bảng các đơn vị đo diện tích rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó..
*Bài 2(154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Cho HS làm bài rồi chữa bài và củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, cách viết số do diện tích dưới dnạg số thập phân.
*Bài 3 (154): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
-Mời HS nêu cách làm. 
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV đi hướng dẫn HS yếu.
-GV chấm diểm một số bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hát
1-2 HS nêu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-1 HS lên bảng, lớp thực hiện vào nháp.
-HS học thuộc lòng đơn vị đo diện tích thông dụng (như m, k m, ha và quan hệ ha, k m với m.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng
* Kết quả:
a)1m= 100dm= 10 000cm
 = 1000 000mm
 1ha = 10 000m
 1km = 100ha = 1 000 000m
b) 1m = 0,01dam
1m = 0,000001km
 1m= 0,0001hm 1ha = 0,01km
 = 0,0001ha 4ha = 0,04km
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp làm bài vao vở, 2 HS làm phiếu.
* Kết quả:
a) 65 000m = 6,5 ha
 846 000m = 84,6ha
 5000m = 0,5ha
b) 6km = 600ha
 9,2km = 920ha
4.Củng cố, dặn dò
-HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
-GV nhận xét giờ học, nhắc ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập trên, lưu ý về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đơn vị đo diện tích và đo thể tích.
Tiết 4.Chớnh tả
Nghe- viết : Cễ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I.Mục đớch, yờu cầu
-Nghe và viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. 
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; biết một số huân chương của nước ta.
II.Đồ dùng daỵ học
-Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2.
-Tranh, ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK.
-Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : 1 HS đọc tên những huân chương (Anh hùng lao động, Huân chương kháng chiến,)trong tiết trước.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ,YC tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS nghe – viết
Phương pháp : Đàm thoại, thực hành
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Phương pháp : Luyện tập
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc lại các cụm từ in nghiêng.
- GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
-Hát
-Lớp viết nháp, 2 HS lên bảng viết.
-Lơp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, cả lớp
-HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- HS viết nháp, 2 HS lên bảng viết.
-HS nêu cách viết
- HS viết bài.
- HS soát bài.
-HS đổi vở soát, chữa lỗi.
Cá nhân, nhóm.
-Một HS đọc nội dung bài tập.
-Một HS đọc.
- HS làm bài cá nhân, sau đó HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
*Lời giải:
Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động.
Các cụm từ khác tương tự như vậy:
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
- 1 HS nêu yêu cầu.
-HS nghe hướng dẫn.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện trình bày trước lớp.
*Lời giải:
a) Huân chương Sao vàng
b) Huân chương Quân công
c) Huân chương Lao động
4.Củng cố, dặn dò: 
-Gọi HS nhắc lại quy tắc viết cá danh hiệu huy chương.
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghgi nhớ tên và cách viết các danh hiệu huy chương ở bài tập 2 và 3, xem trước bài sau (nghe –viết) : Tà áo dài Việt Nam 
Ngày soạn : 4/4/2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 6 thỏng 4 năm 2010
Tiết 1. Luyện từ và cõu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM HAY NỮ
I.Mục đớch, yờu cầu
-Mở rộng vốn từ : Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có.
-Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác định được thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ.
II.Đồ dùng dạy -học
-Bảng lớp viết :
+Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : dũng cảm, cao thượng, ...
+Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : dịu dàng, khoan dung, ...
-Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập.
-3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 3.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm cả lớp.
III.Các hoạt động dạy –học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
3. Dạy bài MớI :
3.1.Giới thiệu: GV nêu MĐ, YC tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Phương pháp : Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành
*Bài tập 1 (120)
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
-GV tổ chức cho HS phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
-Sau khi nêu ý kiến, mỗi HS giải thích nghĩa của tưd chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn.
*Bài tập 2 (120):
-Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của 2 nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
-GV cho HS trao đổi nhóm hai. 
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (120):
-GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT:
+Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành câu tục ngữ nào, vì sao?
-HS nêu ý kiến cá nhân với quan điểm ở câu a) và b).
-Cho HS nhẩm thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Hát
-2 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS sử dụng từ diển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.
a)HS trình bày ý kiến
b) và c) HS có thể lựa chọn trong những phẩm chất của nam hoặc nữ một phẩm chất mình thích nhất.
VD : nam : dũng cảm, cao thượng, ..
 Nữ : dịu dàng, . ... ộng dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
*Phương pháp : Quan sát,thảo luận
-GV cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
+Để lắp được, theo em rô-bốt cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
+Cần lắp 6 bộ phận: chân rô-bốt,thân rô- bốt,đầu rô- bốt,tay rô- bốt,ăng ten,trục bánh xe.
	2.3-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
*Phương pháp :quan sát
a) Chọn các chi tiết:
-Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
-Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b) Lắp từng bộ phận: 
*Lắp chân rô-bốt (H. 2-SGK)
-Để lắp được chân rô-bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
-GV hướng dẫn lắp chân rô-bốt:1em lên lắp mặt trước của một chân rô bốt.
Gv hướng dẫn lắp chân thứ hai của rô bôt..
*Lắp thân rô- bốt (H. 3-SGK)
-Để lắp được thân rô- bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?
-HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
*Lắp đầu rô-bốt (H4_SGK)
GV yêu cầu HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi/SGK
-Gv nhận xét câu trả lời của HS .
-GV lắp đầu rô -bốt :Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài..
*Các phần khác thực hiện tương tự.
c) Lắp ráp rô-bôt (H1-SGK):
-Gv hướng dẫn lắp ráp rô-bôt theo các bước trong SGK.
-GV nhắc nhở HS lưu ý:
+Khi lắp thân rô bôt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giácvào giá đỡ.
+Lắp ăng –ten vào thân rô bốt phảI dựa vào hình1b (SGK) 
d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.(như ở các bài trước đã học )
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp rô- bốt” (tiết 2).
Ngày soạn : 4/4/2010
Ngày dạy : Thứ sỏu ngày 9 thỏng 4 năm 2010
Tiết 1. Tập làm văn
TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I.Mục đích, yêu cầu
	Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II.Đồ dùng dạy- học: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp
III.Các hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ,YC giờ học.
3.2.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
3.3.HS làm bài kiểm tra
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-Hát
HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
Đề bài : Hãy tả một con vật mà yêu em thích
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 (ôn tập về tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5, tập một để làm bài tập 1- Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học trong HK I.
Tiết 3. Toỏn
Đ150. PHẫP CỘNG
I.Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
II.Đồ dùng dạy –học
-Bảng phụ để HS làm bài tập 4 (158).
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy- học 
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học.
3.2.Hoạt động 1 : Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng.
Phương pháp : đàm thoại
-GV nêu biểu thức: a + b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+Nêu một số tính chất của phép cộng?
+Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa nêu.
3.3.Hoạt động 2 : Luyện tập
Phương pháp : Luyện tập
*Bài 1 (158): Tính
-Cho HS làm bài. Yêu cầu HS đặt tính với trường a,d.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2(158) : Tính bằng cách thuận tiện nhất
-GV hướng dẫn HS làm bài : Muốn tính được bằng cách thuận tiện cần áp dụng tính chất phép cộng.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (159): 
-Yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời gian để HS dự đoán kết quả của x.
-Yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích vì sao em lại dự đoán x có giá trị như thế ?
-Yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x bình thường để kiểm tra kết quả dự đoán.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (159): 
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS tự làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hát
-2 HS lên bảng.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
+ a, b : số hạng ; c : tổng
+Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0.
. a+b = b + a
.(a+b) +c = a + (b+c)
.a+ 0 = 0 + a=a
-1 HS nêu yêu cầu.
-Lớp làm bài nháp, 2 HS lên bảng
*Kết quả:
a)986280 ; b) ; c) ; d)1476,5
-1 HS đọc yêu cầu.
-Lớp làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng
* VD về lời giải:
a)(689 + 875) + 125 
= 689 + (875 + 125)
= 689 + 1000 = 1689
b) ; c)38,69 ; 136,98.
- 1 HS nêu yêu cầu.
* VD về lời giải:
a) Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó).
b)x = 0 vì tổng = ; bằng số hạng thứ nhất mà ta lại biết bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
-1 HS nêu yêu cầu.
-Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là: + = (thể tích bể)
 = 50%
 Đáp số: 50% thể tích bể.
4.Củng cố, dặn dò
-HS nêu lại các tính chất của phép cộng.
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ các kiến thức về phép cộng vừa ôn tập và chuẩn bị bài sau : Phép trừ
Tiết 4. Lịch sử
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HềA BèNH
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Việc xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của CM lúc đó.
-Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước việt – Xô.
-Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành rựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
II.Đồ dùng dạy học 
-Tranh, ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Gọi HS trả lời câu hỏi :
Nêu ý nghĩa lịch sử của việc bầu QH thống nhất và kì họp đầu tiên của QH thống nhất?	
3.Bài mới:
3.1.Hoạt động 1: làm việc cả lớp 
-GV nêu tình hình nước ta sau 1975.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
3.2-Hoạt động 2 : làm việc theo nhóm
Phương pháp : thảo luận
-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm :
+Nhiệm vụ của cách mạng khi thống nhất đất nước là gì ?
+Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức xây dựng khi nào?
+Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được XD ở đâu?
+Sau bao nhiêu lâu thì hoàn thành?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
3.3.Hoạt động 3 : làm việc theo nhóm
Phương pháp : thảo luận
-HS thảo luận nhóm 6, đọc SGK thống nhất ý kiến, đại diện trình bày trước lớp :
+Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cán bộ, CN Việt Nam và Liên Xô đã phải LĐ ra sao?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
3.4.Hoạt động 4 : làm cá nhân
Phương pháp : hỏi đáp, động não
-GV nêu câu hỏi HS trả lời :
+Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước?
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
-GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của việc XD thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
-HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này.
-Cho HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước đã và đang xây dựng.
-Hát
1-2 HS trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
1.Yêu cầu cần thiết xây dựng thủy điện Hòa Bình
+Nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
+Ngày 6-11-1979, Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công.
+Ngày 30-12-1988, tổ máy đầu tiên bắt đầu phát điện.
+Ngày 4-4-1994, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. 
2.Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình.
+Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
+Tinh thần thi đua lao động, hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng.
3.Những đóng góp của nhà máy thủy điện Hòa Bình đối với đất nước ta.
+Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
+Cung cấp điện từ Bắc và Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ sản xuất và đời sống.
+Nhà máy thủy điện Hòa Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả ccông cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. 
-Vài HS nêu.
4.Củng cố, dặn dò: 
GV nhấn mạnh ý : Nhà máy thủy điện Hòa Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước.
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Lịch sử địa phương
	 Tiết 5. Sinh hoạt tập thể
SƠ KẾT TUẦN 30-KẾ HOẠCH TUẦN 31
I.Mục tiờu 
 -Giỳp HS nắm được những ưu điểm, nhược điểm của tuần 30 và từ đú cú biện phỏp điều chỉnh phương hướng sang tuần sau.
 -Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong mọi nền nếp hoạt động.
II.Nội dung
1.Tổ chức : hỏt
2.Nội dung :
-Cho lớp trưởng nhận xột chung về tuần 30
-GV túm tắt và nờu những nhận xột chung về từng hoạt động trong tuần.
*Nhận xột chung tuần 30
+Ưu điểm : .Duy trỡ tốt mọi nền nếp hoạt động của lớp, của trường.
. Đi học đỳng giờ.
.Cỏc em đó cú ý thức học tập.
. Trong lớp chỳ ý nghe giảng, phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. 
.Về nhà học và làm bài đầy đủ. 
.Tham gia hoạt động ngoài giờ lờn lớp nghiờm tỳc.
. Đội văn nghệ cú ý thức tốt.
.Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cỏ nhõn tương đối sạch sẽ.
+Nhược điểm : 
Tuy vậy,bờn cạnh những ưu điểm vẫn cũn một số nhược điểm : 
.Còn một số em chưa chăm học.
.Trong lớp còn một số em hay mất trật tự.
*Nhiệm vụ tuần 31: 
Phỏt huy những ưu điểm sẵn cú và cú biện phỏp khắc phục những ưu điểm cũn tồn tại.
.Chỳ ý hơn trong học tập.
.Trong lớp chú ý nghe giảng để hiểu bài và làm bài tốt.
.Cần chỳ ý trang phục cho đầy đủ.
.Cỏc em khỏ chỳ ý giỳp đỡ em yếu.
.Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Tổ chức cho HS chơi trũ chơi và vui văn nghệ, kể chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 30.doc