Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 30 năm học 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 30 năm học 2011

Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ý nghĩa bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II-Kỹ năng sống.

 Kỹ năng tự nhận thức.

 Kỹ năng thể hiện sự tự tin. Trình bày ý kiến quan điểm cá nhân.

 Kỹ năng giao tiếp.

 

doc 30 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 30 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tiết 1:Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ.
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II-Kỹ năng sống. 
 Kỹ năng tự nhận thức.
 Kỹ năng thể hiện sự tự tin. Trình bày ý kiến quan điểm cá nhân.
 Kỹ năng giao tiếp.
III. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Khám phá
Giới thiệu bài mới: Giáo viên nêu
3.Kết nối
 Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
Đoạn 3: Còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó.
Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì?
Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào?
Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?
Vì sao Ha-li-ma khóc?
Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị ti sĩ?
Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
GV nhận xét chốt lại
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết
đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Nội dung chính bài là gì?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Bầm ơi”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Học sinh chia đoạn.
Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la.
-Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc.
Hs nêu
Hs nêu
Lớp nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.	
-Học sinh đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
Tiết 2;TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU: 
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các bài còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
 - 1 số HS nêu công thức tính v, s, t.
 - 1 HS lên bảng giải bài tập
 - GV nhận xét - ghi điểm.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ ghi ND BT1a, yêu cầu - HS hoàn thành bảng.
- HS đọc kết quả bài làm.
- GV hỏi:
 + Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị nào để đo? 1ha bằng bao nhiêu mét vuông?
 + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
 + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị Bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài.
-
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng : 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .
- Gọi 1HS lên bảng làm. GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm . 
- HS đọc đề nêu yêu cầu. cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc KQ, nhận xét kết quả của bạn.
 + 1ha = 10000m2
 + Gấp 100 lần.
 + Bằng 
- Lớp nhận xét. 
- HS đọc đề nêu yêu cầu 
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm
 - Lớp nhận xét. 
a) 1m2 =100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2
 1 ha = 10 000dm2
 1km2 = 100 ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2
 1m2 = 0,000001km2
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001 ha
 1ha = 0,01km2	; 4ha = 0,04km2
- HS đọc đề nêu yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Lớp nhận xét.
a) 65 000m2 = 6,5ha ; 846 000m2 = 84,6ha
 5 000m2 = 0,5ha.
b)6km2 = 600ha; 9,2km2= 920ha; 0,3km2 =30ha
 3/ Củng cố - dặn dò: 
 - Qua tiết học này các em ôn được những kiến thức gì? 
 - Chuẩn bị: “.Ôn tập về số thập phân”
 - GV nhận xét tiết học.
___________________________________________
Tiết 3 ;LỊCH SỬ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU:
 - Biết Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. 
 - Bản đồ hành chính Việt Nam. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
 + Hãy thuật lại sự kiện lịch sử ngày 25/4/1976 ở nước ta?
 + Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì? 
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
vHoạt động 1: Giới thiệu hoàn cảnh đất nước và nhiệm vụ giờ học.
- GV nêu đặc điểm của nước ta sau 1975 là: Cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Trong quá trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống rất cần điện. Một trong những công trình xây dựng vĩ đại kéo dài suốt 15 năm là công trình xây dựng Nà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
vHoạt động 2: Tìm hiểu về thời gian xây dựng nhà máy. 
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu? 
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình còn gọi là gì? Vì sao ? 
+ Những ai làm việc ở công trường này ? 
Quan sát hình 1, em có nhận xét gì ?
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng trong thời gian bao lâu ? 
vHoạt động 3: Tìm hiểu tinh thần làm việc của công nhân. 
+ Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào?
- GV: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang dùng hôm nay. Ngày nay, đến thăm Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, chúng ta sẽ thấy đài tưởng niệm, tưởng nhở đến 168 người, trong đó có 11 công dân Liên Xô, đã hi sinh trên công trường xây dựng.
vHoạt động 4: Tìm hiểu những đóng góp của nhà máy.
+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta.
- GV: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước.
Kết luận: 
Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả 15 năm lao động sáng tạo đầy gian khổ, hi sinh của hàng nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô, là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
vHoạt động 5: Vai trò của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình Đối với công cuộc xây dựng đất nước.
- GV yêu cầu HS TLN4
 + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đem lai lợi ích gì cho đất nước?
 + Em biết thêm những nhà máy Thuỷ điện nào đã và đang xây dựng ở nước ta?
- Giáo viên nhận xét.
Kết luận: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình góp phần rất lớn trong công cuộc xây dựng đất nước trên nước ta. 
3/ Củng cố - dặn dò: 
 - HS đọc bài học. 
 - Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập”.
 Làm việc cả lớp.
- 1HS đọc bài và chú thích.
.
- HS TLN4
+ Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 ( ngày 7-11 là ngày kỉ niệm CM tháng Mười Nga).
+ Nhà máy đó được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình ( HS chỉ trên bản đồ).
+ Nhà máy Thuỷ điện Sông Đà - Xây dựng trên sông Đà tỉnh Hoà Bình. 
+ Nhiều công nhân, kĩ sư, cán bộ người Việt Nam và Liên Xô đã làm việc ở đây. 
+ Sau 15 năm thì hoàn thành ( từ năm 1979 đến năm 1994), nhưng có thể nói là sau 23 năm, từ năm 1971 đến năm 1994, tức là lâu dài hơn cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS TLN2
+ Suốt ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn ( trong đó có 800 kĩ sư, công nhân bậc cao của Liên Xô). Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng 
- HS TLN2
- HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập.
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ (chỉ bản đồ)
+ Cung cấp điện từ Bắc và Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống.
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. 
- HS TLN4, đại diện nhóm trình bày.
 + Nhờ đập ngăn lũ Hoà Bình, đồng bằng Bắc Bộ thoát nạn lũ lụt. Từ nhà máy tạo ra dòng điện về đến mọi miền của Tổ quốc. 
 - Thuỷ điện Trị An
 - Thuỷ điện Đa Nhim 
 - Thuỷ điện Y-a-ly 
 - Thuỷ điện Sơn La (đang xây dựng
Tiết 4;Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
- Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng . 
* HS khá , giỏi : - Đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II- Kỹ năng sống.
 Kỹ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.
 Kỹ năng tư duy phê phán, biết phê phán hành vi phá hoại tài nguyên môi trường.
 Kỹ năng ra quyết định, kỹ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
III. Chuẩn bị: 
GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển)
IV. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: 
2.Khám phá
 Giới thiệu bài mới: Giáo viên nêu câu hỏi.
3.Kết nối.
 Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44/ SGK.
Giáo viên chia nhóm học s ... ộ phận và đặt câu hỏi: 
+ Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? Hãy kể các bộ phận đó.
v Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật .
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK).
- GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ 2 của rô-bốt.
* Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.
+ Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U dài?
- GV hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước.
- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt.
* Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK)
 - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
* Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK).
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài.
* Lắp các bộ phận khác
 + Lắp tây rô-bốt
 + Lắp ăng ten
 + Lắp trục bánh xe
- GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe.
c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK) 
- GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK.
- Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp
3/ Củng cố - Dặn dò:
 - HS nhắc lại quy trình: Lắp rô bốt .
 - .GV dặn HS chuẩn bị: Lắp rô bốt(tt) 
- HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
 + Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe.
- 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Cả lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- HS quan sát hình 2a (SGK).
- 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô-bốt.
- 1 HS lên thực hiện, cả lớp quan sát và bổ sung bước lắp.
- HS QS hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK:
- Cần 4 thanh chữ U dài.
- HS chú ý quan sát.
- HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS lắp thân rô-bốt.
- HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi.
- HS chú ý theo dõi.
- HS QS hình 5a, 5b, 5c.
- HS chú ý theo dõi.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
Tiết 3; Thư viện
Hạnh dạy
Tiết 4;LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1)
 - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
II- Kỹ năng sống.
 Kỹ năng thực hành đặt câu.
 Kỹ năng dùng dấu câu chính xác từng loại câu
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 3 phiếu in bảng tổng kết về dấu phẩy và bút dạ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
 + Em hãy tìm các từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam giới
 + Em hãy tìm các từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của giới nữ
 - GV cho HS nhận xét và cho điểm.
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV dán bảng tổng kết và giao việc
- Đọc kỹ 3 câu văn a, b, c trong SGK
- Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu
- Chọn câu a,b,c viết vào chỗ trống trong cột ví dụ sao cho đúng với yêu cầu ở cột tác dụng của dấu phẩy
* GV phát phiếu cho HS
GV nhận xét – chốt lại kết quả đúngư
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao việc
- Đọc thầm mẫu chuyện
- Chọn dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống
- Viết lại cho đúng chính tả
*GV phát phiếu cho 3 HS làm và trình bày kết quả
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
 +Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy
 3/ Củng cố - dặn dò:
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng
 - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”.
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- 3 HS làm phiếu – lớp làm vào vở
- 3 HS trình bày kết quả - lớp nhận xét
- 1 HS đọc BT2 – lớp đọc thầm
- HS lớp dùng bút chì đánh vào SGK
- 3HS làm phiếu dán lên bảng lớp.
- ớp nhận xét
 + dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu 
+ Ngăn cách các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
 + Ngăn các vế câu trong câu ghép
Thứ tư ngày 13 tháng 4nawm 2011
Tiết 1;Chính tả
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I.Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức 
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 ) 
II Kỹ năng sông.
 Kỹ năng viết chữ đẹp và kỹ năng trình bày.
 Kỹ năng viết đúng chính tả.
III.Đồ dùng dạy học: 
+ GV: Bảng phụ, SGK.
+ HS: Vôû, SGK.
IV.Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.
Nội dung đoạn văn nói gì?
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa.
-Giáo viên nhận xét, chốt.
 Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua: Ai nhanh hơn?
Đề bài: Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 thẻ từ có ghi tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
-1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Học sinh sửa bài tập 2, 3.
Học sinh nghe.
Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai.
1 học sinh đọc bài ở SGK.
Học sinh viết bài.
Học sinh soát lỗi theo từng cặp.
Hoạt động nhóm đôi.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính bảng lớp.
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV 
Tiết 2;KHOA HỌC
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. MỤC TIÊU: 
 - Sau bài học, HS biết nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
(hổ, hươu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Thông tin và hình trang 122, 123 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
 + Thú con mới sinh ra có hình dạng như thế nào và được nuôi bằng gì?
 + Em hãy kể 1 số động vật đẻ mỗi lứa 1 con, mỗi lứa nhiều con?
 - GV nhận xét
 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
vHoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- GV chia:
+ Tổ 1 + 2 là nhóm 1 tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ.
+ Tổ 3 + 4 là nhóm 2 tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- HS thảo luận nhóm.
 + Nhóm 1 đọc thông tin quan sát tranh 1/SGK và trả lời câu hỏi ở SGK/122.
 + Nhóm 2 đọc thông tin quan sát tranh 2 và trả lời câu hỏi ở SGK/ 123.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- Chuyển ý.
vHoạt động 2: Trò chơi “Tập săn mồi và tập chạy của thú”
+ Nhóm 1: Cử 1 bạn đóng vai hổ mẹ và 1 bạn đóng vai hổ con.
- Săn mồi.
+ Nhóm 2: Cử 1 bạn đóng vai hươu mẹ và 1 bạn đóng vai hươu con.
- Tập chạy trốn.
- HS tiến hành chơi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
 3/ Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc lại mục Bạn cần biết 
. - Ôn lại bài. Chuẩn bị: “Ôn tập thực vật và động vật”.
 - Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Ngoài giờ lên lớp
Chủ điểm: HOÀ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
Tuần 30: TỔ CHỨC SƯU TẦM TRANH, ẢNH VỀ CUỘC SỐNG THIẾU NHI TRONG KHU VỰC VÀ TRÊN THẾGIỚI
I/ Yêu cầu: Giúp HS
Hiểu được cuộc sống của tất cả các bạn thiếu nhi Việt Nam và trên thế giới
Biết giúp đỡ nhưng bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình
Biết yêu mến cuộc sống và trân trọng những gì mà mình có
II/ Nội dung và hình thức hoạt động:
Nội dung:
Giáo dục các em biết yêu mến cuộc sống
Tranh ảnh qua sách báo
Hình thức:
Sưu tầm tranh ảnh, trình bày theo nhóm.
Một số tiết mục văn nghệ
III/ Chuẩn bị :
Về nhà sưu tầm tranh, ảnh qua sách báo
Lời bình cho mỗi bức tranh
Ban giám khảo ( 4 tổ trưởng ). Thư kí
IV/ Cách tiến hành hoạt động:
Khởi động: Bắt bài hát
Tiến hành:
Dẫn chương trình tuyên bố lí do
Chia lớp ra làm 4 nhóm, các nhóm chọn một góc để trình bày
Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình có kèm theo lời bình cho mỗi bức tranh, ảnh
Đại diện các nhóm trình bày tiết mục văn nghệ
V/ Kết thúc hoạt động:
Thư kí công bố kết quả của các nhóm
Lớp trưởng tuyên bố kết thúc và dặn dò tuần sau
Học bù toán
Tiết 4:Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tt)
I/Mục tiêu: - Giúp HS:
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
-Biết giải bài toán liên quan đến diện tích, thể tích các hình đã học.
- Làm được các BT : 1 ; 2 ; 3a 
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3m3 = ..........dm3 2,56m3 = ..........dm3
47cm3 = .......dm3 2dm3 = ............m3
B-Bài mới: Ôn về đo diện tích và đo thể tích.
1.Giới thiệu bài, nêu mục tiêu;
2.Hướng dẫn HS làm bài, sửa bài.
GV tổ chức HS làm bài, sửa bài:
Bài 1/155: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 2/156:
HD:-GV gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu, nêu cách làm.
-Cho 1HS làm bảng, lớp làm vở.
-Yêu cầu HS tóm tắt đề rồi mới làm bài.
-GV đánh giá; -HS nhận xét 
Bài 3/156: GVHD tương tự như bài 2.
-Cho 1HS làm bảng, lớp làm vở.
-Luyện thêm cho HS câu b
C-Củng cố -dặn dò:
Yêu cầu HS nêu quy tắt và viết công thức tính diện tích và thể tích các hình vừa ôn.
Ôn: Đo diện tích và thể tích.
Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo thời gian.
-2HS làm bảng, lớp làm trên giấy.
HS mở sách.
-HS tự làm bài, nêu kết quả.
HS làm vở.
Giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 : 3 x 2 = 100(m).
Diện tích của thửa ruộng là:
 150 x 100 = 15000(m2).
15000m2gấp 100m2 số lần là:
 15000 : 100 = 150 (lần).
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 60 x 150 = 9000 (kg).
 9000kg = 9tấn.
Đáp số: 9 tấn.
Giải
Thể tích của bể nước là:
 4 x 3 x 2,5 = 30 (m3).
Thể tích phân bể có chứa trong bể là:
 30 x 80 : 100 = 24 (m3).
a) Số lít nước chứa trong bể là: 
 24m3 = 24000dm3 = 24000lít
b) Diện tích đáy của bể là: 4 x 3 = 12(m2)
Chiều cao của bể là: 24 : 12 = 2 (m).
Đáp số: a)24000lít. b) 2m.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Lắng nghe và thực hiện. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 30 cktknkns.doc