I.MỤC TIÊU:Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Tuần 31 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Ngày soạn : 16-4-11 Ngày giảng: 18-4 11 Tiết 1 : Tập đọc Công việc đầu tiên I.Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ -Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy-học GV HS 1.Kiểm tra bài cũ. HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam 2.Bài mới :Giới thiệu bài a.Hướng dẫn HS luyện đọc --HSkhá đọc bài. - Gọi HS chia bài thành 3 đoạn.GV nhận xét chốt lại. -HS đọc tiếp nối 2lần - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc. b.HD HS tìm hiểu bài +Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? +Tâm trạng của chị út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc này? +Những chi tiết nào cho em biết điều đó? +Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải hết truyền đơn? +Vì sao chị út muốn được thoát li? +Nội dung chính của bài văn là gì? - GV ghi nội dung chính của bài c.Đọc diễn cảm: Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn “Anh lấy từkhông biết giấy gì.” +GV đọc mẫu; Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò ? Em biết gì về bà Nguyễn Thị Bình? - NX tiết học; Dặn HS về nhà CB bài: Bầm ơi. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi -HS nối tiếp nhau đọc toàn bài lần1 -HS luyện đọc từ khó -HS nối tiếp nhau đọc toàn bài lần2 -HS đọc phần Chú giải -HS chú ý lắng nghe. +Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là đi rải truyền đơn. +Chị út hồi hộp, bồn chồn. +Chị thấy trong người bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên +Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm.Tay bê rổ cá, bó t/đơn... +Vì chị út rất yêu nước, ham hoạt động. -HS nhắc lại nội dung chính. -HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. -HS luyện đọc diễn cảm. -2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. -HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi bình chọn. -HS nêu Tiết 2 : Toán Phép trừ I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, các phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. II.Các hoạt động dạy- học GV HS 1. ÔĐ tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: GV mời HS lên bảng làm các bài tập của tiết học trước. - GV chữa bài, nhận xét 3.Bài mới.: a.Giới thiệu bài b.Ôn tập các thành phần và các tính chất của phép trừ. - GV viết lên bảng công thức của phép trừ - GV yêu cầu HS: +Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. Một số trừ đi chính nó được kết quả là bao nhiêu? +Một số trừ đi o thì bằng mấy? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ. c.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1. - GV gọi HS đọc đề toán. +Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2: GV YC HS đọc đề và tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 3. - GV mời HS đọc đề bài bài toán. - GV yêu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Luyện tập. -HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS đọc -HS trả lời -HS: a – b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a-b cũng là hiệu. -Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. -Một số trừ 0 thì bằng chính số đó. -HS đọc SGK và đọc bài trước lớp. -HS đọc đề bài trước lớp -HS trả lời -3HS lên bảng làm 3 phần a, b ,c của bài, HS cả lớp làm vở. -HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở -HS nhận xét, cả lớp theo dõi, thống nhất -HS đọc đề bài trước lớp -HS làm vào vở, sau đó HS đọc bài trước lớp để chữa, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết) Tà áo dài Việt Nam Luyện tập viết hoa I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe- viết đúng bài chính tả. - Viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương.(BT2,BT3a hoặc b) II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học GV HS 1.ổn định tổ chức. 2.KT bài cũ: Gọi HS lên bảng, cả lớp viết vào vở tên các huân chương trong tiết chính tả trước:Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động. +Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn nghe- viết chính tả *Trao dổi về nội dung đoạn văn -Yêu cầu HS đọc đoạn văn +Đoạn văn cho em biết điều gì? *Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. -YCHS l/đọc và viết các từ vừa tìm được - GV nhận xét *Viết chính tả: GV đọc bài cho HS viết *Soát lỗi, chấm bài - GV đọc chậm cho HS soát bài - GV chấm 5-7 bài c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS báo cáo kết quả làm việc.HS cả lớp theo dõi, nhận xét -GV nhận xét, kết luận Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn. -Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương, chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng viết theo yêu cầu, HS cả lớp viết vào vở. -HS trả lời -HS đọc thành tiếng trước lớp -HS: Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. -HS tìm các từ khó, dễ lẫn.HS luyện đọc và viết các từ. -HS viết bài -HS soát lại bài -HS đọc trước lớp -HS lên bảng làm.HS cả lớp làm vào vở bài tập. -HS báo cáo kết quả làm việc.HS khác lắng nghe nhận xét. -HS đọc trước lớp -HS đọc -HS lên bảng viết lại các tên.HS cả lớp làm vào vở bài tập -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Tiết 4 : Tiếng Việt (ôn) ễN TẬP VỀ DẤU CÂU. I. Mục tiờu. - Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về dấu phẩy. - Rốn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn. II.Chuẩn bị : Nội dung ụn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ễn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập 1: Đặt cõu. a/ Cú dấu phẩy dựng để ngăn cỏch cỏc bộ phận cựng chức vụ trong cõu. b/ Cú dấu phẩy dựng để ngăn cỏch trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.. c/ Cú dấu phẩy dựng để ngăn cỏch cỏc vế trong cõu ghộp. Bài tập 2: Điền đỳng cỏc dấu cõu vào chỗ trống cho thớch hợp. Đầm sen Đầm sen ở ven làng ð Lỏ sen màu xanh mỏt ð Lỏ cao ð lỏ thấp chen nhau ð phủ khắp mặt đầm ð Hoa sen đua nhau vươn cao ð Khi nở ð cỏnh hoa đỏ nhạt xũe ra ð phụ đài sen và nhị vàng ð Hương sen thơm ngan ngỏt ð thanh khiết ð Đài sen khi già thỡ dẹt lại ð xanh thẫm ð Suốt mựa sen ð sỏng sỏng lại cú những người ngồi trờn thuyền nan rẽ lỏ ð hỏi hoa ð Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hóy đỏnh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết: Ngay giữa sõn trường sừng sững một cõy bàng. Mựa đụng cõy vươn dài những cành khẳng khiu trụi lỏ. Xuõn sang cành trờn cành dưới chi chớt những lộc non mơn mởn. Hố về những tỏn lỏ xanh um che mỏt một khoảng sõn trường. Thu đến từng chựm quả chớn vàng trong kẽ lỏ. 4 Củng cố, dặn dũ. - Nhận xột giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài Vớ dụ: a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà. b/ Sỏng nay, trời trở rột. c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. Bài làm: Đầm sen ở ven làng. Lỏ sen màu xanh mỏt. Lỏ cao, lỏ thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cỏnh hoa đỏ nhạt xũe ra, phụ đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngỏt, thanh khiết. Đài sen khi già thỡ dẹt lại, xanh thẫm. Suốt mựa sen, sỏng sỏng lại cú những người ngồi trờn thuyền nan rẽ lỏ, hỏi hoa. Bài làm: Ngay giữa sõn trường, sừng sững một cõy bàng. Mựa đụng, cõy vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lỏ. Xuõn sang, cành trờn cành dưới chi chớt những lộc non mơn mởn. Hố về, những tỏn lỏ xanh um che mỏt một khoảng sõn trường. Thu đến, từng chựm quả chớn vàng trong kẽ lỏ. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết 5 : Khoa học Môi trường I.Mục tiêu: - Khái niệm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. II.Đồ dùng dạy- học -Hình minh hoạ -HS chuẩn bị giấy vẽ, màu III.Các hoạt động dạy- học GV HS 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏivề nội dung của bài 61. - GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới.Giới thiệu bài *Hoạt động 1:Môi trường là gì? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Gọi HS đọc các thông tin trong mục thực hành. - Gọi HS chữa bài tập. - GV dán 4 hình minh hoạ trong SGK lên bảng. - Gọi HS trình bày về những thành phần của từng môi trường bằng hình trên bảng. - GV nhận xét, khen ngợi HS trình bày. +Môi trường là gì? - GV kết luận *Hoạt động 2:Một số thành phần của môi trường địa phương. - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi TL các CH +Bạn đang sống ở đâu? +Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống. - GV giúp đỡ từng cặp HS. - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét chung *Hoạt động 3:Môi trường mơ ước - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo chủ đề:Môi trường mơ ước. -GV gợi ý HS vẽ, sau đó đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. -T/chức cho HS t/bày ý tưởng của mình trước lớp. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện bức tranh về môi trường mơ ước và CB bài sau: Tài nguyên TN. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS hoạt động theo nhóm. -HS nối tiếp nhau đọc các thông tin trước lớp. -HS chữa bài tập, HS khác nhận xét bài làm của bạn. -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ vào hình minh hoạ để trình bày. -HS trả lời. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận, trả lời câu hỏi. -HS nối tiếp nhau trình bày. -HS vẽ tranh theo chủ đề. -HS nối tiếp nhau trình bày ý tưởng. Tiết 6 : Toán (ôn) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiờu. - Củng cố cho HS về phộp cộng, phộp trừ số tự nhiờn và p ... y ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại? ? Hãy nêu một số thành phần của môi trường bạn đang sống? - GV cho HS trình bày. - GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng nhóm . - GV chốt lại. - GV cho HS đọc mục bạn cần biết. 3. Củng cố dặn dò. - GV cho HS đọc ghi nhớ - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tác động của con người đến môi trường rừng. - HS nhận phiếu và làm bài. + than, đất, nước, thức ăn.. + khí thải của chất đốt, của các nhà máy, rác thải của người và gia súc.. - HS trình bày bài làm - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày. +Môi trường bị ô nhiễm, suy thoái môi trường đất, không khí, nước - HS đọc mục bạn cần biết. Tiết 4 : Toán (ôn) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiờu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phộp nhõn chia phõn số, số tự nhiờn và số thập phõn - Rốn kĩ năng trỡnh bày bài. - Giỳp HS cú ý thức học tốt. II. Đồ dựng: - Hệ thống bài tập. III.Cỏc hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ễn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập1: Khoanh vào phương ỏn đỳng: a) Chữ số 5 trong số thập phõn 94,258 cú giỏ trị là: A. 5 B. C. D. b) 2 giờ 15 phỳt = ...giờ A.2.15 giờ B. 2,25 giờ C.2,35 giờ D. 2,45 giờ Bài tập 2: Đặt tớnh rồi tớnh: a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6 c) 204,48 : 48 Bài tập3: Tớnh bằng cỏch thuận tiện: a) 0,25 5,87 40 b) 7,48 99 + 7,48 c)98,45 – 41,82 – 35,63 Bài tập4: (HSKG) Một ụ tụ đi trong 0,5 giờ được 21 km. Hỏi ụ tụ đú đi trong giờ được bao nhiờu km? 4. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào C b) Khoanh vào B Đỏp ỏn: a) 6,5 b) 2,35 c) 4,26 Lời giải: a) 0,25 5,87 40 = (0,25 40) 5,87 = 10 5,87 = 58,7 b) 7,48 99 + 7,48 = 7,48 99 + 7,48 1 = 7,48 ( 99 + 1) = 7,48 100 = 748 c) 98,45 – 41,82 – 35,63 = 98,45 – ( 41,82 + 35,63) = 98,45 - 77,45 = 21 Lời giải: Đổi: = 1,5 giờ Vận tốc của ụ tụ đú là: 21 : 0,5 = 42 (km/giờ) Quóng đường ụ tụ đi trong 1,5 giờ là: 42 1,5 = 63 (km) Đỏp số: 63 km - HS chuẩn bị bài sau. Tiết 5 : Toán (ôn) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiờu. - Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tớch cỏc hỡnh. - Rốn kĩ năng trỡnh bày bài. - Giỳp HS cú ý thức học tốt. II. Đồ dựng: - Hệ thống bài tập. III.Cỏc hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ễn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập1: Khoanh vào phương ỏn đỳng: a) = ....% A. 60% B. 30% C. 40% b) = ...% A.40% B.20% C.80% c) = ...% A.15% B. 45% C. 90% Bài tập 2: Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đú đó làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đú cũn phải làm bao nhiờu sản phẩm nữa? Bài tập3: Một khu vườn hỡnh chữ nhật cú chiều rộng 80m, chiều dài bằng chiều rộng. a) Tớnh chu vi khu vườn đú? b) Tớnh diện tớch khu vườn đú ra m2 ; ha? Bài tập4: (HSKG) Trờn bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 cú sơ đồ một hỡnh thang với đỏy lớn là 6 cm, đỏy bộ 5 cm, chiều cao 4 cm.Tớnh diện tớch mảnh đất đú ra m2? 4. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài Đỏp ỏn: a) Khoanh vào B b) Khoanh vào C c) Khoanh vào A Lời giải : Số sản phẩm đó làm được là: 520 : 100 65 = 338 (sản phẩm) Số sản phẩm cũn phải làm là: 520 – 338 = 182 (sản phẩm) Đỏp số: 182 sản phẩm. Lời giải: Chiều dài của khu vườn đú là: 80 : 2 3 = 120 (m) Chu vi của khu vườn đú là: (120 + 80) 2 = 400 (m) Diện tớch của khu vườn đú là: 120 80 = 9600 (m2) Đỏp số: 400m; 9600m2 Lời giải: Đỏy lớn trờn thực tế là: 1000 6 = 6000 (cm) = 6m Đỏy bộ trờn thực tế là: 1000 5 = 5000 (cm) = 5m Chiều cao trờn thực tế là: 1000 4 = 4000 (cm) = 4m Diện tớch của mảnh đất là: (6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2) Đỏp số: 22 m2 - HS chuẩn bị bài sau. Tiết 6 : Tiếng Việt (ôn) LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI I.Mục tiờu : - Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả người. - Rốn cho học sinh cú kĩ năng lập dàn bài tốt. - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn. II.Chuẩn bị : Nội dung ụn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ễn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn trỡnh bày - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời cỏc cõu hỏi: Cõy bàng Cú những cõy mựa nào cũng đẹp như cõy bàng. Mựa xuõn, lỏ bàng mới nảy, trụng như ngọn lửa xanh. Sang hố, lỏ lờn thật dày, ỏnh sỏng xuyờn qua chỉ cũn là màu nhọc bớch. Khi lỏ bàng ngả sang màu vàng đục ấy là mựa thu. Sang đến những ngày cuối đụng, mựa lỏ bàng rụng, nú lại cú vẻ đẹp riờng. Những lỏ bàng mựa đụng đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kỡ ảo trong “gam” đỏ của nú, tụi cú thể nhỡn cả ngày khụng chỏn. Năm nào tụi cũng chọn lấy mấy lỏ thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lờn bàn viết. Bạn cú nú gợi chất liệu gỡ khụng? Chất “sơn mài” H: Cõy bàng trong bài văn được tả theo trỡnh tự nào? H: Tỏc giả quan sỏt bằng giỏc quan nào? H: Tỡm hỡnh ảnh so sỏnh được tỏc giả sử dụng để tả cõy bàng. Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cõy : lỏ, hoa, quả, rễ hoặc thõn cú sử dụng hỡnh ảnh nhõn húa. 4. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn trỡnh bày Bài làm Cõy bàng trong bài văn được tả theo trỡnh tự thời gian như: - Mựa xuõn, lỏ bàng mới nảy, trụng như ngọn lửa xanh. - Mựa hố, lỏ trờn cõy thật dày. - Mựa thu, lỏ bàng ngả sang màu vàng đục. - Mựa đụng, lỏ bàng rụng - Tỏc giả quan sỏt cõy bàng bằng cỏc giỏc quan : Thị giỏc. - Tỏc giả sử dụng hỡnh ảnh so sỏnh: Những lỏ bàng mựa đụng đỏ như đồng hun ấy. Bài làm Cõy bàng trước cửa lớp được cụ giỏo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cỏch đõy mấy năm. Bõy giờ đó cao, cú tới bốn tầng tỏn lỏ. Những tỏn lỏ bàng xũe rộng như chiếc ụ khổng lồ tỏa mỏt cả gúc sõn trường. Những chiếc lỏ bàng to, khẽ đưa trong giú như bàn tay vẫy vẫy. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Ngày soạn : 25-4-11 Ngày giảng :29-4-11 Tiết 1 : Toán Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Tính và giải toán có liên quan đến tính chu vi và diện tích của một số hình. II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, III- Các hoạt động dạy- học: GV HS 1. ÔĐ tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS chữa bài 1 tiết trước. - GV nhận xết chữa. 2. Dạy bài mới: Bài1: - GV cho HS đọc đề toán. GV hỏi : Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 là thế nào? - GV cho HS thảo luận . - GV gọi HS lên bảng chữa bài. BT2: - GV cho HS đọc bài toán. - GV cho 1 HS làm bài trên bảng. - Gọi HS chữa bài . BT3: - GV cho HS đọc đề toán. - GV cho HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng làm - GV cho HS nhận xét. BT4: Gọi HS đọc đề toán - Gội HS nhận xét bài và chữa 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS nhắc lại cách tính DT hình chữ nhật, hình vuông, hình thang. - Nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính diện tích, thể tích 1 số hình. - 1 HS chữa bài. - HS nhận xét chữa bài. Bài1: - HS đọc đề toán, làm bài và chữa. - HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Bài2: - HS chữa bài, nhận xét chữa. - HS nêu cách tính diện tích hình vuông Bài3: - HS đọc bài toán. - HS chữa bài. Bài4: - HS đọc bài và làm bài - HS nhận xét chữa - HS nêu cách tính chiều cao hình thang khi biết DT, Đáy lớn, đáy bé Tiết 2 : Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu GV HS 1. ÔĐ tổ chức. 2. Bài cũ: - GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà. - Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung. 3. Bài mới - GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HD HS làm các bài tập + Bài1: HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm ? Dấu hai chấm dùng để làm gì? ?Dấu hiệu nào dùng để nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật? . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. . Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. + Bài 2: HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm.... . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. . Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. + Bài3: HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm.... . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. . Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. 4. Củng cố, dặn dò: Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học. - Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và CB bài sau: Mở rộng vốn từ : Trẻ em. - HS trình bày bài. - HS nhận xét chữa -HS nhận xét cho nhau. - HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm . Đại diện các nhóm trình bày. +Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. +Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. B3- hs nối tiếp nhau đọc ND BT2. - Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn, suy nghĩ làm bài vào vở . Một hs làm bảng phụ . + HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm.... . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. Tiết 3 : Tập làm văn Tả cảnh (kiểm tra viết) I- Mục tiêu: Giúp HS: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học GV HS 1. Bài cũ - Kiểm ta sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc đề bài và gợi ý viết bài văn tả cảnh - GV nhắc HS : Có thể dùng đoạn văn tả đã viết ở tiết trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài. c) HS viết bài 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tập làm văn tuần 33: Ôn tập tả người. - HS đặt dàn bài đã lập lên bàn. - HS nghe . - HS đọc đề bài và gợi ý. - HS nghe giáo viên hướng dẫn. - HS viết bài.
Tài liệu đính kèm: