Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần 2 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần 2 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

ĐẠO ĐỨC

Bài : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( Tiết 2 )

A/ Mục tiêu :

 -Kiến thức : HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước .

 -Kỷ năng : Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức , kỹ năng đặt mục tiêu

 -Thái độ : Vui và tự hào khi là HS lớp 5 .Có ý thức học tập , rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

 B/ Tài liệu , phương tiện : -GV : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu . -HS : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu, bài hát về chủ đề trường em, tranh vẽ về chủ đề trường em .

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần 2 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
ĐẠO ĐỨC 
Bài : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( Tiết 2 )
A/ Mục tiêu :
	-Kiến thức : HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước .
	-Kỷ năng : Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức , kỹ năng đặt mục tiêu 
	-Thái độ : Vui và tự hào khi là HS lớp 5 .Có ý thức học tập , rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
	B/ Tài liệu , phương tiện : -GV : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu . -HS : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu, bài hát về chủ đề trường em, tranh vẽ về chủ đề trường em .
	C/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1:(10’) Thảo luận về kế hoạch phấn đấu .
* Mục tiêu : 
-Rèn luyện cho HS kỷ năng đặt mục tiêu .
-Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành :
-Cho mtừng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm .
-GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét chung và kết luận : Để xứng đáng là HS lớp 5 ,chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu , rèn luyện một cách có kế hoạch.
HĐ 2: (15’)Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu .
*Mục tiêu :HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt .
* Cách tiến hành :
-Cho HS lần lượt kể về các HS lớp 5 gương mẫu .
-Cho cả lớp thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
-GV giới thiệu thêm một vài tấm gương khác .
-GV kết luận : Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ .
HĐ 3: (10’)Hát , múa , đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em:
* Mục tiêu : Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường , lớp.
* Cách tiến hành :Cho HS lựa chọn 2 tranh vẽ của nhóm mình để giới thiệu với cả lớp.
-GV cho HS mỗi nhóm thi múa hát , đọc thơ với chủ đề trường em.
-Cho cả lớp nhận xét , tuyên dương .
-GV kết luận : Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5, thấy rõ trách nhiệm đối với trường , lớp .
HĐ nối tiếp : Về nhà thực hiện những mục tiêu phấn đấu .Sưu tầm mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc , hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi .
-HS trình bày kế hoạch của mình trong nhóm. 
-Nhóm trao đổi ,góp ý kiến .
-HS lần lượt trình bày.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS làn lượt kể .
-Cảû lớp thảo luận về những điều có thể học tập được
-HS chú ý lắng nghe.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS mỗi nhóm trình bày tranh
-HS thực hiện.
-Lớp nhận xét . 
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
. .
Tập đọc: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN 
 ( Nguyễn Hoàng ) 
I.- Mục tiêu:
Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá Việt Nam – đọc rõ ràng , rành mạch với giọng tự hào.
Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước nhà. 
HS có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.
II.- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
Bảng phụ : viết sẵn bảng thống kê.
III.- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ :4’
H: Em hãy kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó ?
H: Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương ?
- GV nhận xét đánh giá
- Những sự vật đó là : lúa, nắng xoan, lá mít, chuối, đu đủ
- Phải là người có tình yêu quê hương tha thiết mới viết được bài văn hay như vậy
2) Giới thiệu bài : (1’) Đát nước của chúng ta có một nền văn hoá lâu đời. Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồn về nền văn hiến đó. Hôm nay, cô và các em sẽ đến thăm Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến”
a) Luyện đọc:(10’)
HĐ1: Gọi một HS khá (giỏi) đọc cả bài một lượt.
HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp
*Đoạn 1 : từ đầu  tiến sĩ
*Đoạn 2 : Tiếp theo  bảng thống kê
*Đoạn 3 : còn lại
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai : Quốc Tử Giám, trang nguyên
HĐ3: cho HS đọc chú giải trong sách giáo khoa và giải nghĩa từ.
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
-HS lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc những từ ngữ khó
- Một HS đọc, lớp lắng nghe
- Cả lớp theo dõi bài
b) Tìm hiểi bài :(15’)
HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1
H: Đến Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?
HĐ2 :
 Đọc và tìm hiểu nội đung đoạn 2
H: Em hãy đọc thầm bản thống kê và cho biết : triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ? Triều đại nào có tiến sĩ nhiều nhất ? nhiều trạng nguyên nhất ?
HĐ3: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2 và cả bài
- Cho một HS đọc đoạn 3.
H: Ngày nay, trong Văn Miếu, còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu đời ? 
H: Bài văn gíup em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam
- Hoạt động nhóm 4,đọc thảo luận trả lời câu hỏi, cử đại diện .
-Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ năm 1075, mở sớm hơn Châu Aâu hơn nửa thế kỷ. Bằng tiến sĩ đầu tiên ở Châu Aâu mới được cấp từ năm 1130.
-Thảo luận nhóm 4.
- Một HS đọc đoạn 2
- Cả lớp đọc thầm và phân tích bảng thống kê : triều Hậu Lê – 34 khoa thi; triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Nguyễn: 588 tiến sĩ; triều đại có nhiều trạng nguyên nhất : triều Mạc, 13 trạng nguyên.
- Một HS đọc đoạn 3
- Còn có 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm thi 1779.
*Người Việt Nam coi trọng việc học
* Việt Nam mở khoa thi tiến 
sĩ sớm hơn Châu Aâu.
* Việt Nam có nền Văn hiến lâu đời
* Tự hào về nền văn hiến của đát nước
c) Đọc diễn cảm : (7’)
HĐ1: hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
-GV luyện đọc chính xác bảng thống kê. 
- GV đọc mẫu
HĐ2: hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- GV nhận xét, khen thưởng những HS đọc đúng, đọc hay
- 2HS đọc lớp lắng nghe
- HS quan sát bảng thống kê
- HS thi đọc diễn cảm đoạn1
3) Củng cố : (2’)
H: Qua bài tập đọc này nói lên điều gì ?
-HS đọc nối tiếp nội dung bài.
4) Nhận xét , dăn dò :(1’)
- GV nhận xét tiết học
- Dăn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Dặn HS về nhà đọc trước bài “Sắc màu em yêu”
-HS theo dõi nghe.
. .
Toán : Tiết 6 LUYỆN TẬP 
A – Mục tiêu :
 Giúp HS củng cố về : 
- Viết các PSTP trên 1 đoanh của tia số .
- Chuyển 1 số PS thành PSTP.
- Giải bài toán về tìm giá trị 1 PS của số cho trước .
-Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Bảng phụ
 2 – HS : SGK
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : (1’)
II – Kiểm tra bài cũ : (5’)
 - Thế nào là PSTP , cho Vd ?
 - Gọi 2 HS chữa bài tập 4c,d.
 - Nhận xét,sửa chữa .
III – Bài mới : (29’)
 1 – Giới thiệu bài : 1’
- Để củng cố kiến thức về PSTP. Hôm nay,các em học tiết luyện tập .
- Hát 
-HS nêu.
-2HS lên bảng .
- HS nghe .
2 – Hoạt động : 28’
 a) Bài 1 :Viết PSTP thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số .
- GV treo bảng phụ lên bảng .
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa lại :
- Gọi HS đọc lần lượt các PS TP từ và đó là các PS gì ?
b) Bài 2
- Gọi 3 HS lên bảng mổi em làm 1 bài .cả lớp làm vào vở .
-Cho HS nêu cách chuyển từng PS thành PSTP.
- Nhận xét ,sửa chữa.
 c) Bài 3 : Thực hiện tương tự như bài 2.
 d) Bài 5 : Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải :
-Nhận xét ,sửa chữa.
-HS quan sát .
-HS làm bài .
-Một phần mười ;hai phần mười ;;chín phần mười .Đó chính là các PSTP .
-3HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở .
 Kết quả là : 
.
Chẳng hạn,để chuyển thành PSTP cần nhận xét để có 2 x 5 = 10 .Như vậy lấy TS và MS nhân 5 để được PSTP .
-HS theodõi.
Bài giải : 
Số HS giỏi toán của lớp đó là : 
 ( HS ).
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đố là : 
 ( HS ) .
 Đáp số : 9 HS giỏi Toán .
 : 6 HS giỏi TV .
IV – Củng cố :3’
-Nêu cách chuyển PS thành PSTP?
V – Nhận xét – dặn dò : 2’
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập 4.
 - Chuẩn bị bài sau :Oân tập :Phép cộng và phép trừ 2 PS
 - HS nêu .
- HS nghe .
. .
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
CHÍNH TẢ (Nghe - viết : ) 
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I / Mục tiêu :
-Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
-Nắm được mô hình cấu tạo vần .Chép đúng tiếng , vần vào mô hình .
II / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A / Kiểm tra bài cũ : (4’)-Một HS nhắc lại quy tắc chính tả : ng / ngh , g / ch , c / k .
-1 HS viết : ghê gớm ,bát ngát , nghe ngóng .
B / Bài mới :(26’)
1 / Giới thiệu bài :1’ Lương Ngọc Quyến là một người có tấm lòng trung với nước , sẵn sàng hi sinh cho đất nước .Để thấy rõ về con người đó , hôm nay các em sẽ viết chính tả bài Lương Ngọc Quyến.
- HS trả lờ iquy tắc chính tả : ng / ngh , g / ch , c / k 
-1 HS viết : ghê gớm ,bát ngát , nghe ngóng 
-HS lắng nghe.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :15’
-GV đọc bài chính tả trong SGK .
-GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai : mưu , khoét , xích sắt , giải thoát , chỉ huy.
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết .
-Nhắc nhở , uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài : +GV chọn chấm một số bài của HS.
 +Cho HS đổi  ...  thái khác nhau của từ đồng nghĩa để viết một đoạn miêu tả ngắn.
II.- Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh.
-Bút dạ+ một số tờ phiếu khổ to
III.- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ :5’
-Gọi 3 HS kiểm tra bài cũ.
-GV nhận xét chung.
-HS1: làm bài tập 1
-HS2: làm bài tập 2
-HS3: làm bài tập 4
2) Bài mới:25’
a) Giới thiệu bài:
Để giúp các em khắc sâu kiến thức về từ đồng nghĩa, bài học hôm nay sẽ đưa ra một số bài tập để các em luyện tập. Sau đó, các em vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để viết đoạn văn sao cho sinh động, hấp dẫn.
- HS lắng nghe.
 B, Luyện tập: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1
-GV giao việc.
*Các em đọc đoạn văn đã cho.
*Tìm những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn đó. Em nhớ dùng viết chì gạch dưới những từ đồng nghĩa trong SGK.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: những từ đồng nghĩa là: mẹ, u, bu, bầm, bủ, mạ.
GV nói thêm: tất cả các từ nói trên đều chỉ người đàn bà có con, trong quan hệ với con. Đọc âm khác nhau nhưng nghĩa giống nhau.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-GV giao việc:
*Các em đọc các từ đã cho.
*Các em xếp các từ đã cho ấy thành từng nhóm từ đồng nghĩa.
-Cho HS làm việc (HS có thể làm việc cá nhân hoặc làm việc theo nhóm).
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các nhóm từ đồng nghĩa như sau:
-Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
-Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
-Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3
-GV giao việc: các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng và khen những HS viết đoạn văn hay.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS nhận việc.
 -HS làm bài cá nhân, mỗi em dùng viết chì gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
 -Một số HS trình bày kết quả.
 -Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (hoặc vở bài tập)
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân. Từng em xếp các từ đã cho thành từng nhóm từ đồng nghĩa.
-Các cá nhân lên trình bày (nếu làm việc theo nhóm thì đại diện nhóm lên trình bày).
-Lớp nhận xét
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS nhận xét.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
3) Củng cố :3’
 -Cho HS nhắc lại nội dung bài 
4) Nhận xét, dặn dò:2’
 -Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết sau Mở rộng vốn từ: Nhân dân
2 HS nhắc lại bài
 Hs theo dõi
. .
Thứ sáu ngày 4tháng 9 năm 2009
TUẦN2: (tiết2)
 Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ 
 I / Mục đích yêu cầu :
 1 / Dựa vào bài Nghìn năm văn hiến , HS hiểu được cách trình bày các số liệuthống kê và tác dụng của các số liệu thống kê .( Giúp thấy được rõ kết quả đặc biệt là những kết quả có tính so sánh )
 2 / Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp .Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu mẫu .
 II / Đồ dùng dạy học : - GV : 6 phiếu giấy khổ to ghi mẫu thống kê ở bài tập 2, SGK.
 - HS: SGK , vở .
 III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A / Kiểm tra bài cũ :5’ Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn tả cảnh Một buổi trong ngày của tiết trước .
B / Bài mới :25’
1 / Giới thiệu bài :Qua bài học Nghìn năm văn hiến , các em đã biết như thế nào là số liệu thống kê , cách đọc một bảng thống kê . Tiết tập làn văn hôm nay sẽ giúp các em hiểu tác dụng của số liệu thống kê .Các em sẽ luyện tập thống kê các số liệu đơn gỉan và trình bày kết quả theo biểu bảng .
-02 HS đọc đoạn văn 
-HS lắng nghe.
2 / Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1:-Cho HS đọc nội dung yêu cầu 1 . 
-GV hướng dẫn cách làm :Trước hết phải đọc trước bài Nghìn năm văn hiến .Sau đó các em lần lượt trả lời các câu hỏi .
-GV cho HS làm bài .
a/ Cho HS nhắc lại các số liệu thống kê .
-GV nhận xét , chốt lại ý đúng .
b/Các số liệu thống kê được trình bày dưới các hình thức nào? 
+GV nhận xét bổ sung .
c/ Nêu tác dụng của các số liệu thống kê .
+GV chốt lại ý đúng .
* Bài tập 2 :-GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 .
-GV : Các em có nhiệm vụ thống kê HS từng tổ trong lớp theo 4 yêu cầu sau :
a / Số học sinh trong tổ ; b / Số học sinh nữ .
c / Số học sinh nam ; c / Số học sinh khá , giỏi.
-GV cho HS làm bài , GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu cho các nhóm .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét và khen các em các nhóm 
Hỏi: Nêu tác dụng của bảng thống kê ?
-1HS đọc , lớp theo dõi SGK .
- HS lắng nghe và đọc bài Nghìn năm văn hiến 
-HS làm bài .
-1 số HS nhắc lại , lớp nhận xét .
-Nêu số liệu : Số klhoa thi 
-Giúp người đọc dễ tiếp thu nhận thông tin , dễ so sánh .
-Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hoá lâu đời của nước ta .
- HS nêu yêu cầu bài tập 2 , cả lớp đọc thầm .
-HS nhận việc .
-Đại diện nhóm lên dán phiếu kết quả bài làm .
-Lớp nhận xét 
-Giúp ta thấy rõ kết quả , đặc biệt là kết quả có tính so sánh . 
3 / Củng cố dặn dò : 5’
 -GV nhận xét tiết học .
 -Ghi nhớ cách lập bảng thống kê
 -Tiếp tục bài tập quan sát một cơn mưa để tiết sau học .
-HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
. .
Toán : Tiết 10 HỖN SỐ (tiếp theo )
A – Mục tiêu :
 - Giúp Hs biết cách chuyển 1 hỗn số thành phân số .
 - Rèn HS chuyển đổi thành thạo .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ của SGK. 
 2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 1’
II – Kiểm tra bài cũ : 4’
- Nêu cách đọc hỗn số ? đọc hỗn số sau :5.
- Nêu cách viết hỗn số ? 
 - Nhận xét,sửa chữa .
III – Bài mới : 25’
1 – Giới thiệu bài : Hỗn số tt
- Hát 
- HS nêu.
- HS nêu .
- HS nghe .
2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Hướng dẫn cách chuyển 1 hỗn số thành PS .
- GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK
- GV giúp HS dựa vào hình vẽ để viết hỗn số :
 - Từ 2 có thể chuyển thành PS nào ?( Thảo luận theo cặp )
- GV ghi bảng :.
 - Giúp HS tự chuyển thành rồi nêu cách chuyển 1 hỗn số thành PS.
b) HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1 : 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
- Cho HS nêu lại cách chuyển 1 hỗn số thành PS.
Bài 2 : 
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu .
a) 
- Chia lớp ra làm 2 nhóm ,hướng dẫn HS thảo luận rồi đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Nhận xét,sửa chữa.
Bài 3 : 
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu .
- Cho HS làm bài vào vở ,2 HS lên bảng .
- Nhận xét,sửa chữa.
- HS quan sát .
- 
- Cho HS tự viết :
viết gọn là : 
- HS làm bài .
- HS nêu .
- HS theo dõi .
- Đại diện 2 HS trình bày .
- HS theo dõi .
- HS làm bài.
IV – Củng cố :3’
- Nêu cách viết hỗn số thành PS ?
V – Nhận xét – dặn dò : 2’	
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập.
- HS nêu .
- HS nghe .
. .
TUẦN 2:
 Lịch sử: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
Mục tiêu:
 Học xong bài này , HS biết:
 -Những đề nghị chủ yếu dể canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
 - Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?
 2- Đồ dùng dạy học:
 -GV: Tranh vẽ hình ảnh Nguyễn Trường Tộ.
 - HS: Sách giáo khoa.
 3-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1- Oån định: 1’
2- Kiểm trabài cũ:4’
 -Nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua?
 - Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân đối với 
Trương Định.
 -Trương Định đã làm gìđể đền đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
 -GV nhận xét đánh giá ghi điểm.
3-Bài mới:25’
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài
-GV nêu nhiệm vụ học tập.
 H: Những đè nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
 H: Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao?
 H:Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn .Trường Tộ
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
-GV tổ chức cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi trên. Gợi ý:
- Ý1: -Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.Thuê chuyên gia nước ngoài guíp ta phát triển kinh tế.Mở trường dạy cách đóng tàu đúc súng, sử dụng máy móc..
- Ý 2: Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Dức không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.Vì quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- Ý 3: Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển.Khâm phục tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
Hoạt động3: Làm việc cả lớp 
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 4:
H: Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời kính trọng?
4- Củng cố dặn dò:5’
 HS đọc lại ghi nhớ.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
-Hát bài hát ngắn.
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét .
-HS theo dõi nghe.
-HS theo dõi nghe.
-Hoạt động nhóm.
- Thảo luận trả lời câu hỏi.
-HS cử đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Làm việc cả lớp.Trả lời câu hỏi.
- Vì ông có những đề nghị canh tân đất nước,mong muốn dan giàu nước mạnh.
- HS đọc .
- HS theo dõi nghe.
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc