Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 32 tháng 4 năm 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 32 tháng 4 năm 2011

ÚT VỊNH

I. MỤC TIÊU

Ở tiết học này, học sinh biết:

- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung: ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh hoạ

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 32 tháng 4 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16. 4. 2011
Ngày dạy: 18. 4. 2011
Tuần 32 
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc (tiết 63)
ÚT VỊNH
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, học sinh biết:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh minh hoạ 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài thuộc bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Tên chủ điểm này là gì ?
+ Theo em, những ai sẽ là chủ nhân của tương lai ?
- Giới thiệu: Chủ điểm tuần này là Những chủ nhân của tương lai. Đó chính là các em, những người sẽ kế tục cha anh làm chủ đất nước, xây dựng và bảo vệ đất nước. Hôm nay, các em sẽ được gặp bạn Út Vịnh để thấy được bạn có ý thức của một chủ nhân tương lai như thế nào?
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Hoạt động 1: HDHS luyện đọc.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HDHS đọc đúng từ, câu khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải :
+ Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ ngữ: Sự cố, chềnh ềnh, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Yêu cầu cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi theo SGK.
- Chủ điểm Những chủ nhân của tương lai.
+ Những chủ nhân của tương lai chính là chúng em.
- Theo dõi.
- Lớp lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS chia 4 đoạn.
- HS đọc theo trinh tự:
+ HS 1: Nhà Út Vịnh ....ném đá lên tàu.
+ HS 2 : Tháng trước... như vậy nữa.
+ HS 3: Một buổi chiều...tàu hoả đến!
+ HS 4: Nghe tiếng la...không nói lên lời.
- HS nêu và luyện đọc đúng từ, câu khó và dễ lẫn khi đọc.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- HS giải thích theo gợi dẫn của giáo viên.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- HS đọc toàn bài.
B. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ?
+ Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì ? nội dung của phong trào ấy là gì ?
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
+ Út Vịnh hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Em học được ở Út Vịnh điều gì ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
c. Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu đến trước cái chết gang tấc: 
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Hỏi: Em có nhận xét gì về bạn nhỏ Út Vịnh ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường ray tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy.
+ Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua.
+ Út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn trai rất nghịch thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa.
+ Vịnh thấy Hoa Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào người tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
(Quan sát, lắng nghe)
+ Em học được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm.
* Truyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở.
- 4 HS nối tiếp đọc toàn bài. Nêu cách đọc:
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện chậm rãi, thong thả. Đoạn cuối đọc với giọng hồi hộp, nhanh, dồn dập.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, cam kết, nghịch, thuyết phục mãi, hứa không chơi dại, mát rượi, giục giã, chuyền thẻ, lao ra như tên bắn, la lớn, Hoa, Lan, tàu hảo, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, réo còi, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc.
- Theo dõi GV đọc mẫu, gạch chân dưới những từ cần nhấn giọng.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Toán (tiết 156)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, học sinh biết:
+ Thực hành phép chia.
+ Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
+ Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
+ Bài tập cần làm : Bài tập 1 (a, b dòng 1); bài 2 (cột , 2) ; bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập 3, 4 của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tiếp tục làm các bài toán ôn tập về phép chia.
2.2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1 ý a, b dòng 1. Các ý và dòng còn lại khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện.
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, Mỗi HS làm 3 phép tính theo của bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài
Bài 2: Cột 1, 2. Cột 3 khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện
- GV yêu cầu HS tự làm bài nhanh vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, 6 HS tiếp nối nhau nêu kết quả của các phép tính trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV HD bài mẫu trên bảng.
- GV hỏi: Có thể viết phép chia dưới dạng phân số như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét bài làm.
- GV nhận xét và ghi điểm HS 
Bài 4: Khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS đây là bài tập trắc nghiệm nên không cần trình bày lời giải, các em thực hiện tính toán ra giấy nháp rồi khoanh vào đáp án của mình chọn
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số của 2 số.
- GV nhận xét cho điểm HS.
III. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập ở nhà.
- Hướng dẫn HS chuẩn bại bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
a) 
b) 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2
 15 : 50 = 0,3 912,8 : 28 = 32,6
 300,72 : 53,7 = 5,6 0,162 : 0,36 = 0,45
a) 3,5 : 0,1 = 35 7,2 : 0,01 = 720
 8,4 : 0,01 = 840 6,2 : 0,1 = 62
 9,4 : 0,1 = 94 5,5 : 0,01 = 550
b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
 : 0,5 = 15 : 0,25 = 60
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Theo dõi GV làm bài mẫu phần a
- HS: Ta có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
b) c) 
 d) 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS tự làm, sau đó 1 HS báo cáo kết quả trước lớp.
Khoanh vào đáp án D. 40%
- 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà làm bài tập.
- HS chuẩn bị bài sau.
Đạo đức (tiết 32)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
(có bài soạn riêng)
Khoa học (tiết 63) 
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, học sinh:
- Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ trang 130, 131 - SGK.
- HS chuẩn bị giấy vẽ, màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ
+ GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 62.
- Nhận xét ghi điểm HS.
- Giới thiệu bài:
+ Hãy kể tên những tài nguyên mà em biết.
- Nêu: Trong môi trường của chúng ta có rất nhều loại tài nguyên thiên nhiên. Vậy tài nguyên thiên nhiên là gì ? Nó có ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta ? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
+ Tài nguyên đất.
+ Tài nguyên rừng.
+ Tài nguyên nước.
+ Tài nguyên gió.
- HS lắng nghe
Hoạt động 1
CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ TÁC DỤNG CỦA CHÚNG
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng;
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, quan sát hình 130, 131 SGK và trả lời câu hỏi sau:
+ Thế nào là tài nguyên thiên nhiên ?
+ Loại tài nguyên thiên nhiên nào được thể hiện trong hình minh hoạ ?
Nêu ích lợi của từng loại tài nguyên thiên nhiên đó.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
+ GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột
Tài nguyên gió
Công dụng
Năng lượng gió làm quay cánh quạt, chạy máy phát điện.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ HS quan sát hình minh hoạ, trả lời câu hỏi. Nhóm trưởng ghi câu trả lời vào giấy.
- 8 HS nối tiếp nhau trình bày, Mỗi HS chỉ nói về 1 hình minh hoạ.
+ Tài nguyên thiên nhiên là những của cải sẵn có trong mỗi trường tự nhiên.
Hoạt động 2
ÍCH LỢI CỦA TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- GV tổ chức cho HS củng cố được các ích lợi của một số tài nguyên thiên nhiên dưới dạng trò chơi.
+ GV viết vào mảnh giấy nhỏ tên các loại tài nguyên.
+ Chia HS thành nhóm, Nhóm 6 HS.
Nhóm trưởng lên bốc thăm tên một loại tài nguyên thiên nhiên.
+ Cả nhóm cùng trao đổi để vẽ tranh thể hiện lợi ích của tài nguyên thiên nhiên đó.
+ GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
+ Tổ chức cho HS triển lãm tranh.
- Nhận xét về cuộc thi.
HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết. 
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 16. 4. 20 ... ến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt, hiểu nội dung ý nghĩa truyện.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi: Em có nhận xét gì về nhân vật Tôm Chíp? Qua nhân vật này em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs nối tiếp nhau kể chuyện
- Nhận xét.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát.
- HS lắng nghe
- Các nhân vật: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- HS kể trong nhóm.
- 2 nhóm HS thi kể.
- 2 HS kể toàn truyện.
- 2 HS kể toàn truyện
+ Trả lời theo ý mình.
+ Một bé trai đang lăn theo bờ xuống mương nước, Tôm Chíp nhảy qua mương để giữ đứa bé lại.
* Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp đã dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộ lộ những phẩm chất đáng quý.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu (tiết 64)
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu hai chấm)
I. MỤC TIÊU
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu có dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó.
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng trong đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
GV nêu: Dấu câu có tác dụng rất quan trọng trong khi viết. Bài văn hôm nay các em cùng ôn tập về dấu hai chấm.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và treo bảng phụ có ghi qui tắc.
- Nêu : Từ kiến thức về dấu hai chấm đã học, các em tự làm bài tập 1.
- Gọi HS chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- 3 HS đặt câu.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp nghe.
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc phần Ghi nhớ về dấu hai chấm trên bảng phụ.
- HS tự vào vở bài tập.
- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
 Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài trên bảgn nhóm treo bảng, đọc bài, yêu cầu Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS giải thích vì sao em lại đặt dấu hai chấm vào vị trí đó trong câu.
- Nhận xét, khen ngợi HS giải thích đúng, hiểu bài.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Chỉ vì quên một dấu câu.
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi: dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nếu dùng sai dấu câu sẽ có tác hại gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS về nhà học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS chỉ làm 1 câu. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 3 HS nối tiếp nhau giải thích. HS cả lớp theo dõi, bổ sung bài làm đúng.
a, Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết.
Vì câu sau là câu nói trực tiếp của nhân vật nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu trước.
b, Tôi đã ngửa cổ...cầu xin: "Bay đi diều ơi, Bay đi"
Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật nên dấu phẩy phải được đặt ở cuối câu trước.
c, Từ Đèo Ngang ... thiên nhiên kì vĩ : Phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía Đông là...
Vì bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài. HS khác nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là "nếu còn chỗ trên thiên đàng" nên ghi trong băng khăn tang "Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng"
 + Để người bán hàng khỏi bị hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : Linh hồn bác sẽ được lên thiên đường.
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn (tiết 63)
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, HS :
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh... cần chữa chung cho cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các cảnh ở đề bài trang 134 SGK của HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2.1. Dạy - học bài mới
2.1. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn
- Nhận xét chung:
* Ưu điểm
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Lắng nghe
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu cảu đề bài.
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ láy, hình ảnh so sánh, nhân hoá để làm nổi bật lên hình dáng hoạt động của con vật được tả.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật.
+ Hình thức trình bày văn bản.
* Nhược điểm
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Vẫn còn có em chưa biết cách trình bày một bài văn: H- Nhã; K- Sơn,
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự chữa lỗi bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng HS.
2.3. Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt.
- GV gọi một số HS có đoạn văn hay bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe. 
2.4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn.
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài, kết bài đơn giản.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét.
- GV đọc bài văn mẫu
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà mượn bài của bạn được điểm cao và viết lại bài văn.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Xem lại bài của mình
- Tự chữa bài của mình.
- HS đọc đoạn văn, bài văn hay. (Bài của Nông Thị Hiền).
- HS viết lại đoạn văn của mình.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Môn Địa lý (tiết 32)
(có bài soạn riêng)
Ngày soạn: 16. 4. 2011
Ngày dạy: 22. 4. 2011
 Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Toán (tiết 160)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, HS:
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; bài 2 ; bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề
- GV gọi 1 HS nêu cách làm bài
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa
- GV nhận xét
Bài 2
? Bài tập yêu cầu tính gì ?
? Để tính được diện tích của hình vuông ta phải biết gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài
- GV nhận xét
Bài 3: Khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện.
- HS đọc đề và tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS tự làm
- GV hướng dẫn thêm những HS yếu
- 1 HS chữa bài
- GV nhận xét
Bài 4:
- Thi giải toán nhanh gữa các nhóm
 - GV nhận xét.
III. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- 2 HS chữa bài
- HS lắng nghe
- Chúng ta phải tính được các số đo của sân bóng trong thực tế, sau đó mới tính chu vi và diện tích của sân bóng
Bài giải
Chiều dài sân bóng trong thực tế là:
11 x 1000 = 11000(cm) = 110m
Chiều rộng sân bóng trong thực tế là:
9 x 1000 = 9000(cm) = 90m
a) Chu vi của sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400(m)
b) Diện tích của sân bóng là:
110 x 90 = 9900(m2)
 Đáp số: 400m; 9900m2
- Bài tập yêu cầu tính diện tích của hình vuông khi biết chu vi.
- Biết số đo của cạnh
Bài giải
Cạnh của hình vuông là:
48 : 4 = 12(m)
Diện tích của hình vuông là :
12 x 12 = 144(m2)
 Đáp số : 144m2
- HS tóm tắt đề
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
100 x 3 : 5 = 60(m)
Diện tích của thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000(m2)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là:
6000 : 100 x 55 = 3300(kg)
 Đáp số: 3300kg
Bài giải
Diện tích hình thang là:
10 x 10 = 100(cm2)
Chiều cao hình thang là:
100 : (12 + 8) x 2 = 10(cm)
Đáp số: 10cm
Tập làm văn (tiết 64)
TẢ CẢNH
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
Ở tiết học này, học sinh:
- Viết được một bài văn tả cảnh cú bố cục rừ ràng, đủ ý, dựng từ, đặt câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra chuẩn bị giấy bút của HS.
2. Thực hành viết
- Gọi HS đọc 4 đề bài trên tả cảnh
- Nhắc HS: Các em đã học về cấu tạo của văn tả cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả cảnh, cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng, tự nhiên. Từ các kĩ năng đó, Em hãy viết bài văn tả cảnh.
- HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét về ý thức làm bài của HS.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn Ôn tập tả người.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc