Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 34 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 34 năm 2010

Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II.Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn “Cụ Vi- ta- li hỏi tôi tâm hồn”

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 34 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tiết 2: Đạo đức
HÃY TRÁNH XA MA TÚY
Tiết 3: Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I.Mục tiêu: 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
	- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II.Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn “Cụ Vi- ta- li hỏi tôi  tâm hồn”
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Ổn định:
	2.Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy.
	3.Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
? Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
? Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
? Kết quả học tập củ Ca-pi và Rê- mi khác nhau như thế nào?
? Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học?
? Nêu ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
-  trên đường 2 thầy trò đi hát song kiếm gỗ.
- Học sinh Rê- mi và chú chó Ca- pi.
Sách là miếng gỗ mỏng
- Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi 
- Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
- Bị thầy chê trách 
- Khi thầy hỏi có thích học hát không 
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4.Củng cố dặn dò:	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét, về học bài.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
	- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
II.Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Ổn định:
	2.Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (171)
	3.Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Học sinh làm cá nhân chữa bảng.
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Vận tốc ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
Đáp số: a) 48 km/ h
	 b) 7,5 km/h
	 c) 1 giờ 12 phút.
- Học sinh thảo luận trình bày.
	4.Củng cố dặn dò:	- Hệ thống nội dung. 
	- Liên hệ – nhận xét, về nhà học bài.
Tiết 5: Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I.Mục tiêu: 
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dan chủ Cộng hòa.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II.Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Ổn định:
	2.Kiểm tra: 
	3.Bài mới:	Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hệ thống sự kiện lịch sử quan trọng từ 1954 – 1975.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Tình hình nước ta sau hiệp dịnh Giơ- ne- vơ?
? Nêu tác động của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre đối với cách mạng Miền Nam?
? Nêu tên của nhà máy hiện đai đầu tiên ở nước ta?
? Đường trường sơn được mở vào ngày tháng năm nào?
? Nêu sự kiện lịch sử Mậu Thân 1968?
? Điện Biên Phủ trên không diễn ra trong thời gian nào?
? Lễ kí hiệp định Pa- ri diễn ra vào thời gian nào?
? Kể về sự kiện lịch sử ngày 30/4/1975
Ž Giáo viên hệ thống.
* Hoạt động 2: Sự kiện lịch sử từ 1975 đến nay.
? Cuộc tổng tuyển cử bầ quốc hội nước Việt Nam thống nhất vào thời gian nào?
? Nêu sự kiện lịch sử ngày 6/11/1979?
- Giáo viên chốt lại.
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét.
- Đất nước ta bị chia cắt - 2 miền là Nam và Bắc.
-  trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bài miền Nam cả nông thôn và thành thị.
- Nhà máy cơ khí Hà Nội.
-  19/5/1959
- quân dân Miền nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, 
- Khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972 
-  27/1/1973.
- Học sinh nối tiếp kể.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
-  ngày 25/4/1976.
- Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
	4. Củng cố dặn dò:	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét, về học bài.
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC VÀ DẪN BÓNG”
I.Mục tiêu:
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
	- Biết cách tự tổ chức chơi những trò chơi đơn giản.
II.Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường.
	- Phương tiện: 1 còi, 4 quả bóng rổ.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
	1. Phần mở đầu: 6- 10 phút.
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút
- Chạy nhẹ nhàng.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút.
- Xoay các khớp chân, gối, hông, vai, cổ tay: 1- 2phút.
	2. Phần cơ bản: 18- 22 phút	
* Kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành bài kiểm tra giờ trước.
+ Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”: 9- 10 phút.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
+ Trò chơi “Dẫn bóng”: 9- 10 phút.
- Hướng dẫn theo đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
- Học sinh chơi thử 1 - 2 lần.
- Học sinh chơi vui vẻ.
	3. Phần kết thúc: 4- 6 phút.	
- Giáo viên hệ thống bài: 1- 2 phút.
- Giáo viên cho học sinh làm một số động tác hồi tĩnh: 1- 2phút.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học.
- Giáo viên giao bài về nhà.
- Học sinh đi theo 2- 4 hàng dọc trên sân trường và hát: 2 phút.
Tiết 2: Chính tả (Nhớ- viết)
SANG NĂM CON LÊN BẢY 
I.Mục tiêu: 
	- Nhớ viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
	- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó(BT2); viết được một tê cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương(BT3).
II.Chuẩn bị:
	- Phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Ổn định:
	2.Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh đọc cho 2- 3 học sinh viết bảng lớp.
	- Nhận xét giờ.
	3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết chính tả:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
- Chú ý những từ ngữ dễ sai, cách trình bày các khổ thơ 5 chữ.
- Giáo viên quan sát.
- Giáo viên chấm, chữa bài.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
- Học sinh làm vở hoặc vở bài tập.
Tên viết chưa đúng.
- Uỷ ban/ Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Bộ/ y tế
- Bộ/ giáo dục và Đào tào.
- Bộ/ lao động- Thương binh và xã hội.
- Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Giáo viên mời 1 học sinh phân tích cách viết hoa tên mẫu.
- Cho học sinh suy nghĩ làm nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương, động viên nhóm viết được nhiều tên đúng.
- 1 học sinh đọc khổ 2, 3 trong SGK.
- 1, 2 học sinh xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Học sinh gấp SGK, tự viết.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm bài.
Tên viét đúng
- Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Bộ Y tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. 
- Đọc yêu cầu bài 3.
M: Công ti/ giày da/ Phú Xuân.
- Sau 1 thời gian quy định. Đại diện các nhóm lên trình bày.
 4.Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, dặn ghi nhớ những từ đã luyện.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
	Biêt giải bài toán có nội dung hình học.
II.Đồ dùng dạy học: 
	Vở bài tập Toán 5, SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài cũ.
	2.Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài + ghi đầu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: 
- Giáo viên gợi ý cách làm.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh giải nháp.
Chiều rộng nền nhà là:
 = 6 (m)
Diện tích nền nhà:
6 x 8 = 48 (m2) = 4800 dm2
Diện tích 1 viên gạch hình vuông là:
4 x 4 = 16 (dm2)
Số viên gạch mua là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
300 x 20000 = 6.000.000 (đ)
	Đáp số: 6.000.000 (đ)
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh giải nháp.
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
Cạnh BM = MC = 28 : 2 = 14 cm
Diện tích tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
Diện tích tam giác EDM là:
1568 – (196 + 588) = 748 (cm2)
Đáp số: a) 224 cm
	 b) 1568 cm2
	 c) 748 cm2 
	3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ.
	- Giao bài về nhà.
Tiết 4: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I.Mục tiêu:
	- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1, tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
	- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4
II.Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
III.Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 
B- Dạy bài mới:
	1.Giới thiệu bài:
	2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh lên trình bày kết quả.
- Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Tìm từ đồng nghĩa với bổn phận trong các từ: nghĩa vụ, nhiệm vụ, chức vụ, chức năng, chức trách, trách nhiệm, phận sự, địa phận.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: 
- Giáo viên hỏi:
+ Truyện Út Vịnh nói điều gì?
+ Điều nào trong “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải “thương yêu em nhỏ”?
+ Điều nào trong “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao thông?
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp trao đổi cùng nhau.
a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi: quyền lợi, nhân quyền.
b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm: quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. ... n kiểm tra và chỉnh sửa cho các em nắm tay nhau cho đúng quy định.
- Tập theo đội hình hàng dọc sau vạch chuẩn bị trước ô nhảy.
- 1, 2 học sinh làm, cả lớp chơi thử 2- 3 lần trước khi chơi chính thức.
- Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị.
	3. Phần kết thúc:	
- Hệ thống bài.
- Thả lỏng.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
- Đi thường theo 2- 4 hàng dọc trên sân trường.
Tiết 2: Kỹ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I.Mục tiêu: 
	- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
	- Lắp được một mô hình tự chọn.
II.Đồ dùng dạy học:
	- Bộ lắp ghép.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Ổn định:
	2.Kiểm tra: 
	3.Bài mới:	Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lựa chọn mô hình để lắp ghép.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lựa chọn chi tiết.
? Học sinh lựa chọn chi tiết.
* Hoạt động 3: Lắp ghép mô hình.
? Hướng dẫn học sinh lắp ghép mô hình.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
* Hoạt động 5: Tháo cắt các chi tiết.
? Học sinh tháo dỡ cắt các chi tiết.
- Học sinh suy nghĩ lựa chọn.
- Học sinh nối tiếp nêu mô hình mình chọn lắp trước lớp.
- Học sinh lựa chọn chi tiết phù hợp để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn.
- Học sinh lắp ghép mô hình mình đã lựa chọn theo đúng quy định.
- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thao tác lắp.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh tháo các chi tiết.
- Kiểm tra cac chi tiết.
- Cất giữ bảo quản các chi tiết.
	4.Củng cố dặn dò:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét, giao việc
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
	- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II.Đồ dùng dạy học:
	Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Ổn định:
	2.Kiểm tra bài cũ: 	không
	3.Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1:
Bài 1: 
- Cho học sinh tự làm rồi chữa.
- Nhận xét, chữa bài.
3.3. Hoạt động 2: 
Bài 2: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: 
Bài 3: 
- Phát phiếu học tập.
- Trao đổi phiếu chữa bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28	 
 x + 3,5 = 7	 
 x = 7 - 3,5	 
 x = 3,5	 
- Đọc yêu cầu bài 3.
Bài giải
độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150 x = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) = 2 (ha)
	Đáp số: 20 000 m2 = 2 ha
 4.Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài.
	 - Nhận xét giờ, dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG)
I.Mục tiêu: 
	- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng(BT2).
II.Chuẩn bị:
	- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
	- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Ổn định:
	2.Kiểm tra bài cũ: 
	- 2, 3 học sinh đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh.
	- Nhận xét, chữa bài.
	3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1.
- Gọi học sinh nhắc lại về tác dụng của dấu gạch ngang.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Học sinh làm bài, lớp nhận xét.
- Tác dụng của dấu gạch ngang.
- Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
- Đánh dấu phần chú thích trong câu.
- Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê.
3.3. Hoạt động 2: Làm phiếu bài 2.
- châm vở.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
* Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu.
+ Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật, trong đối thoại.
+ Phần chú thích trong câu.
+ Các ý trong một đoạn liệt kê.
Ví dụ:
+ Đoạn a: - Tất nhiên rồi.
- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy 
+ Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. (Žchú thích đồng thời miêu tả giọng công chúa nhỏ dần) 
+ Đoạn b: , nơi Mị Nương- con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh  (chú thích Mị Nương là con gái vùa Hùng thứ 18)
+ Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
- Tham gia tuyên truyền, cổ động
- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh 
- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ, 
- Đọc yêu cầu bài 2.
+ Chào bác- Em bé nói vói tôi.
(Chú thích lời chào ấy là của em bé, em chào “tôi”)
+ Cháu đi đâu vậy? Tôi hỏi em
(Chú thích lời hỏi đó là lời “tôi”)
+ Trong tất cả các trường hợp còn lại, dấu gạch ngang được sử dụng đánh dấu chỗ bắt đầu lời thoại của nhân vật.
	4.Củng cố- dặn dò: 	- Hệ thống lại bài.
	- Nhận xét giờ, dặn về chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Khoa
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu: 
	- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
	- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị: 
	- Sưu tầm tranh ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
	- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Ổn định:
	2.Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
 - Nhận xét, cho điểm.
	3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
? Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
- Nhận xét, bổ xung.
3.3. Hoạt động 2: Triển lãm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển.
+ Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, 
Sự đi lại của tàu thuyền trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, 
+ Tàu bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng bị ô nhiễm làm chết các động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển.
+ Ô nhiễm không khí, khí trời mưa cuốn theo những chất độc hạiđó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và nước, khiến cho cây cói sinh sống ở đó chết và lụi.
- Đại diện lên trình bày.
- Làm việc nhóm- nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình trước lớp.
 4.Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, dặn về chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.Mục tiêu: 
	- Biết cách rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II.Chuẩn bị: 
	Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình.
III.Hoạt động dạy học: 
	1.Ổn định tổ chức: 
	2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh.
	3.Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	 b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Giáo viên viết 3 đề bài lên bảng.
- Giáo viên phân tích nhanh đề Ž nhận xét ưu điểm, nhược điểm bài viết của học sinh.
- Thông báo điểm số cụ thể.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Giáo viên treo những lỗi sai ghi trên bảng phụ.
- Giáo viên chữa lại cho đúng.
* Hoạt động 3: Học sinh viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Giáo viên đọc mẫu những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, ý sạo.
- Giáo viên chấm điểm và nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lên chữa lần lượt từng lỗi.
- Cả lớp nhận xét tự chữa trên nháp.
- Học sinh viết lại các lỗi đã sai đổi bài chéo nhau để kiểm tra.
- Học sinh nghe làm lại đoạn chưa được.
- Học sinh nốii tiếp nhau đọc đoạn mình vừa viết lại.
	4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn tập bài cuối năm.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II.Hoạt động dạy học: 
	1.Ổn định tổ chức: 
	2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
	3.Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.	
Bài 1: 	
a) 683 x 35 = 23 905
c) 36,66 : 7,8 = 4,7	
Bài 2: 
a) 0,12 x x = 6
	 x = 6 : 0,12
	 x = 50
c) 5,6 : x = 4
	 x = 5,6 : 4
	 x = 1,4
Bài 3: 
- Học sinh lên bảng.
b) 
d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
- Học sinh lên chữa Ž lớp nhận xét.
- Học sinh tự làm Ž lên bảng chữa.
b) x : 2,5 = 4
	x = 4 x 2,5
	x = 10
d) x x 0,1 = 
 x = : 0,1
 x = 4
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Bài giải
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là:
2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đãn bán trong ngày thứ ba:
2400 - 1800 = 600 (kg)
	Đáp số: 600 kg
	4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ.
 - Hướng dẫn bài tập về nhà.
Tiết 3: Âm nhạc
TẬP BIỂU DIỄN
Tiết 4: Địa lí
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I.Mục tiêu: 
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
	- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế(một số sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II.Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ thế giới.
	- Quả địa cầu.
III.Các hoạt động dạy học:
	1.Kiểm tra bài cũ:
	2.Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chỉ các châu lục, đại dương trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
1. Mô tả lại vị trí, giới hạn của châu Á? Châu Âu?
+ Mô tả vị trí giới hạn của Châu Âu?
2. Mô tả vị trí giới hạn của Châu Phi?
3. Mô tả vị trí giới hạn của Châu Mĩ?
4. Mô tả vị trí giới hạn của châu Đại Dương và Châu Nam Cực?
- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ.
- Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới xích đạo, ba phía giáp với biển và đại dương.
- Châu Âu nằm ở phía Tây châu Á có 3 phía giáp với biển và Đại Dương.
- Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu Á.
- Châu Phi nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Mĩ.
- Châu Đại Dương gồm lục địa Oxtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và Tây Nam Thái Bình Dương.
- Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực nên là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Học sinh trả lời theo phần đã chuẩn bị.
	3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Giao bài về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 34(5).doc