Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Đàm Thị Vân - Trường PTCS Chiêu Vũ

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Đàm Thị Vân - Trường PTCS Chiêu Vũ

(I) Mục tiêu

1. Lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lười các nhân vật.

2.Hiểu:

-Các từ: Thái sư, câu đương, kiêu, quan hiệu.

-ý nghĩa: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

(II). ĐDDH: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.

 (III). Các hoạt động dạy - học:

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Đàm Thị Vân - Trường PTCS Chiêu Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai
Ngày soạn: 11.01.2009
Ngày giảng: 12..01.2009
Tiết1: Chào cờ
 =============
Tiết 2 TậP ĐọC
Tiết 39:Thái sư trần thủ độ
(I) Mục tiêu 
1. Lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lười các nhân vật.
2.Hiểu:
-Các từ: Thái sư, câu đương, kiêu, quan hiệu.
-ý nghĩa: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
(II). ĐDDH: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
 (III). Các hoạt động dạy - học:
T.G
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4'
A. KTBC:
-Gọi 2 học sinh đọc phân vai (anh Thành, anh Lê, anh Mai) trích đoạn kịch Người nông dân số một - phần 2.
-Học sinh đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1-2’
1. GTB
2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài.
9-10’
a. Đọc:
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
-Nghe.
-Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- 2->3 tốp học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu “tha cho”.
+Đoạn 2: Phần còn lại.
-Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
-Quan sát.
-Gọi 1 -> 2 học sinh đọc cả bài.
-Học sinh đọc.
7-8’
b. Tìm hiểu bài:
-Học sinh đọc cặp và thảo luận các câu hỏi trong sách giáo khoa.
-Luyện đọc cặp, thảo luận câu hỏi.
+Khi có người muốn xin chức câu đương,Trần Thủ Độ đã làm gì?
+Trước việc làm của người quân hiệu Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
+Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
-Một số học sinh trả lời.
-Lớp nhận xét.
-Nhận xét, chốt ý kiến.
10-12’
c. Đọc diễn cảm:
-Giúp học sinh tìm hiểu đúng giọng đọc từng đoạn.
-Chú ý.
-Học sinh luyện đọc phân vai trong nhóm.
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.
-Gọi học sinh luyện đọc diễn cảm toàn truyện.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh đọc phân vai.
-Học sinh đọc phân vai.
1-2’
3.Củng cố - dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa chuyện.
-Nhận xét tiết học, dặn dò.
TiÊT 3 toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn
II. Các hoạt động dạy- học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
2-3’
A. KTBC: Gọi học sinh nhắc lại hai qui tắc và công thức tính chu vi hình tròn
- Học sinh nhắc lại
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập
8-9’
* Bài 1: Cho học sinh vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân các số thập phân (trường hợp r = 2 có thể đổi thành số thập phân 2,5)
Học sinh thực hiện
- 1 số học sinh lần lượt nêu kết quả
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, nêu đáp án: a, 56,52m
 b, 27,632dm
 c, 15,7cm
7-8’
* Bài 2;
- Luyện tập tính đường kính, bán kính hình tròn khi biết chu vi của nó.
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của một tích
d = C : 3,14
r = C : 3,14 : 2
- Học sinh vận dụng công thức tính
- Nêu miệng kết quả tính, nhận xét.
- Nhận xét, chốt ý kiến: a, 5m
 b, 3dm
8-9’
* Bài 3 :
- Thực hiện theo HP
- Hướng dẫn học sinh thực hiện:
a, Chu vi của bánh xe là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m).
Người đi xe đạp sẽ đi được số mét là:
2,041 x 10 = 20,41 (m)
Nếu bánh xe lăm 100 vòng thì người đi xe đạp sẽ đi được số mét là:
2,014 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a.2,014m
b.20,41m
204,1m
- Tự chữa bài
8-9’
*Bài 4: Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước
Tính chu vi hình tròn 
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Tính nửa chu vi hình tròn: 
18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Xác định chu vi hình H: là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính. Từ đó, ta có: Chu vi hình H là:
9,42 + 6 = 15,42 (cm).
D
Do đó, khoanh tròn . 15,42 (cm).
 TIết 4 khoa học
Sựu biến đổi hoá học (tiếp)
I> Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh biết.
-Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
-Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
-Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
II> ĐDDH:
-Hình trong sách giáo khoa, chanh, chén, tăm, nến, diêm. 
III> Các hoạt động dạy - học:
T.G
HĐ của GV
HĐ của HS
15-17’
*Hoạt động 3: Trò chơi: “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”.
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học. 
b. Cách tiến hành:
-Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng đièu khiển nhóm mình chơi trò chôi được giới thiệu ở trong trang 80- Sách giáo khoa.
-Thực hiện trong nhóm.
-Làm việc cả lớp: Yêu cầu từng nhóm lên giới thiệu các bức thử của nhóm mình với nhóm khác.
-Đại diện nhóm lên giới thiệu.
-Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
-Nghe.
15-17’
*Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin:
a. Mục tiêu: Học sinh nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
b. CTH:
-Yêu cầu thảo luận nhóm: Đọc thông tin, quan sát hình vẽ (sách giáo khoa) trả lời câu hỏi mục thực hành trang 80, 81.
-Làm việc theo nhóm.
-Đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
Thứ ba
Ngày soạn: 12.01.2009
Ngày giảng:13.01.2009
TIEÁT 1: LUYệN Từ Và CÂU
Mở rộng vốn từ: Công dân
I> Mục tiêu:
1. mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
2. Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân
II> ĐDDHT:
-Vở bài tập tiếng việt.
- Bút dạ + bảng phụ
III> Các hoạt động dạy-học:
T.G
HĐ của GV
HĐ của HS
3-4'
A. KTBC: 
Gọi học sinh đọc lại đoạn văn (Bài tập 2 tiết 38) chỉ rõ câu ghép dùng trong đoạn văn, cách nối các vế trong câu ghép
Học sinh đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh ở nhà (1->2 học sinh)
-Lớp nhận xét
-Nhận xét, đánh gí
b. Bài mới
1-2'
1. GTB...
-Chú ý lắng nghe
28-30'
2. Hướng hẫn học sinh làm bài tập
*Bài 1
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
-Yêu câu học sinh trao đổi ý kiến (Theo cặp)
-Thảo luận (2')
-Phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
-Nhận xét, chốt lời giải
Dòng B- "Người dâu của một nước có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước". nếu đúng nghĩa của từ Công dân
-Chú ý
*Bài 2:
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa 1 số từ trong nhóm 4 học sinh rồi viết kết quả vào vở bài tập
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2
-Phát cho 3 học sinh bút dạ, bảng phụ yêu cầu 3 học sinh làm vào bảng phụ
-Trao đổi theo nhóm
-Đại diện 3 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng - trình bày
-Lớp nhận xét
-Nhận xét, chốt lời giải (Xem tr 26-sách giáo viên)
-Chú ý nghe
*Bài 3
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2
-Giúp học sinh hiểu nghĩa của một số từ. Yêu cầu học sinh trao đổi làm bài tập.
-Đại diện phát biểu
-Kết luận
-Chú ý nghe
+Đồng nghĩa với công dân là nhân dân, dân chúng, dân...
+Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
-Tham khảo thêm chú giải tr 26-sách GV
*Bài 4
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4
-Nhắc học sinh: Để trả lời đúng câu hỏi cần thử thay thế từ "Công dân" trong câu nói của nhân vật thành lần lượt bằng các từ đồng nghĩa với nó (đã nêu ở bài tập 3) rồi đọc đoạn văn xem có phù hợp không? 
-Thử thay thế từ
-Phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
-Nhẫnét, chốt lời giải: Không thể thay thế... vì (Xem tr 27- sách GV)
1-2'
3. Củng cố - dặn dò
Tiết 2 TOáN
 Diện tích hình tròn
Mục tiêu:
Giúp học sinh:
+ Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn 
+ Biết vận dụng qui tắc, công thức để tính diện tích hình tròn
II. Các hoạt động dạy – học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
2-3’
A.KTBC:- Cho học sinh nêu lại hai cách tính chu vi hình tròn
- Học sinh nêu
- Nhận xét
B. Bài mới:
9-10’
1. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn (như sách giáo khoa) và cho học sinh áp dụng tính ví dụ trong sách giáo khoa.
- Chú ý lắng nghe
- Tính 
- 1 vài học sinh nhắc lại quy tắc, công thức.
- Nhấn mạnh qui tắc, công thức và ghi vào bảng 
(5)
S = r x r x 3,14 
Ghi công thức vào vở
20-22’
2. Thực hành:
* Bài 1 và 2: Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn 
(chú ý, trường hợp: r = và d = m ta chuyển thành số thập phân rồi tính
- Học sinh vận dụng làm bài tập
- 1 số học sinh nêu kết quả - Nhận xét
-Nhận xét nêu đáp số
+B1: a. 75,5 cm2 b. 0,0524 dm2.
c. 1,1304m2
+B2: a, 113,01cm2 b, 40,6944dm2
 c, 0,5024m2
* Bài 3: giải toán:
- Đọc bài toán, nêu yêu cầu
- Mời học sinh lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở
- Thực hiện giẩi
- Nhận xét
- Nhận xét, chốt đáp: 6358,5cm2
1-2’
3. Củng cố- dặn dò:
Tiết 5 khoa học
Năng lượng
I> Mục tiêu: Học sinh biết
-Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: Các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng.
-Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
II> ĐDDH:
-Nến, diêm: ô tô đồ chơi có pin; viên phấn Hình trang 83- Sách giáo khoa.
III> Các hoạt động dạy - học:
T.G
HĐ của GV
HĐ của HS
2-3’
A. KTBC: 
-Cho học sinh định nghĩa về sự biến đổi hoá học? Nêu ví dụ minh hoạ?
-Học sinh trả lời.
-Nhận xét.
-Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
15-16’
1. Hoạt động 1: Thí nghiệm.
*Mục tiêu: Học sinh neu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản: Về các vật có biến đổi vị trí, hình dáng, nhiệt độ,  nhỏ được cung cấp năng lượng.
*T.H:
-Cho học sinh làm thí nghiệm và thảo luận học sinh cần nêu rõ:
-Làm thí nghiệm và thảo luận theo nhóm.
+Hiện tương quan sát được.
+Vật bị biến đổi như thế nào?
+Vật bị biến đổi như thế nào?
+Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
-Giáo viên nhận xét kết luận như mục bạn cần biết (trang 82- Sách giáo khoa).
15-16’
2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:
*Mục tiêu: Học sinh nêu được 1 số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
*T.H: (Làm việc theo cặp)
-Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết trang 83- Sách giáo khoa và quan sát hình vẽ để chỉ ra các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
-Đại diện báo cáo.
-Nhận xét.
-Nhận xét, kết luận (mục bạn cần biết trang 83).
thứ tư
Ngày soạn: 06.01.2009
Ngày giảng: 07.01.2009
Tiết 1: TậP Đọc
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
(I) Mục tiêu 
1. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà thươ tài trợ đặc biệt của cách mạng.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
Nắm được nội dung chính bài văn: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về tài chính.
(II). Đ ... 
-1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 2
-Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép và khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
-Học sinh làm trong vở bài tập
-1 học sinh lên bảng thực hiện
-Lớp nhận xét, bổ xung
-Nhận xét chốt ý đúng:
+Câu 1 có 3 vế...
+Câu 2 có 2 vế...
+Câu 3 có 2 vế
*Bài tập 3
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
-Gợi ý học sinh có hai cách nối: Nối = từ nối và nối trực tiếp (bằng dấu câu) các em hãy đọc lại từng câu xem cách nối các vế trong những câu ghép trên có gì khác nhau?
-Thảo luận theo cặp
-Phát biểu ý kiên s
-Nhận xét
-Nhận xét chốt lời giải (Xem tr 34- SGK)
2-3'
3. Ghi nhớ
-2 học sinh đọc ghi nhớ (sgk)
-Yêu cầu 2->3 học sinh nhắc lại mục ghi nhớ (không nhìn SGK)
-Học sinh nhắc lại
14-15'
4. Luyện tập
*Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1, 2, 3
-Gắn lên bảng các đoạn (câu) văn chép sẵn.
-Học sinh thực hiện
-Nhận xét
-Nhận xét, chốt ý kiến đúng
(Tham khảo sách GV tr 34,35)
1-2'
5. Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức đã học
Tiết 2: TOáN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kỹ năng tính chu vi, diện tích hình tròn
II. Các hoạt động dạy- học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
7-8’
* Bài tập: Hướng dẫn học sinh nhận xét: độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có bán kính 7cm và 10cm
- Nhận xét
- Tự là bài tập vào vở
- Nêu kết quả
- Kết luận, chữa(nếu cần)
7 x 2 x 3,14 +10 x 2 x 3,14 = 106,76(cm)
9-10’`
* Bài 2: 
- học sinh đọc bài toán
- Hướng dẫn học sinh cách giải:
- Học sinh làm vào vở.
- Nêu miệng lần lượt các bước giải và kết quả.
-Nhận xét, chữa:
Bán kính cuả hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75(cm)
Chu vi của hình tròn lớn là:
75 x 2 x 3,14 = 471(cm)
Chu vi hình tròn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
471 – 376,8 = 94,2(cm)
Đáp số: 94,2(cm)
- Học sinh dọc bài toán
9-10’
* Bài 3:
- chú ý
- Hướng dẫn : diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
- Giải bài toán (1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở)
- Nhận xét
- Nhận xét chữa
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 x 10 = 140(cm2)
Diện tích của hai nửa hình tròn là:
7x7x3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
7-8’
*Bài 4: 
- Gợi ý: Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích của hình tròn có đường kính là 8cm
- Tính diện tích hình vuông; sau đó tính diện tích hình tròn rồi lấy diện tích hình vuông trừ đi diện tích hình tròn 
- Lựa chọn đáp án.
- Khoanh vào A. 13,76 cm2
Tiết 3. TậP LàM VĂN
Tả người (Kiểm tra viết).
I. Mục tiêu: 
Học sinh viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng đủ ý , thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra, bút.
III, Các hoạt động dạy - học:
Cỏc bước
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1
Giới thiệu bài
1’
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
2
Hướng dẫn HS làm bài 
5’
Cho HS đoc 3 đề bài trong SGK 
Cho HS chọn đề bài
GV gợi ý
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm 
HS chọn một trong 3 đề 
HS lắng nghe
3
HS làm bài
30‘ – 31’
Nhắc HS cỏch trỡnh bày 1 bài tập làm văn
Thu bài khi HS làm xong
HS làm bài 
4
Củng cố, dặn dũ
2’
Nhận xột TIẾT học
Dặn HS về nhà đọc trước TIẾT tập làm văn Lập chương trỡnh hoạt động
HS lắng nghe 
Tiết 4 LịCH Sử
Tiết 20: Ôn Tập: chín năm kháng chiến bảo vệ nền độc lập dân tộc. (1945 - 1954)
I/ Học sinh biết 
- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học) .
- Kỹ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong thời gian này.
II. Các hoạt động dạy học:
4- 5’
25-26’
4 – 5’
A. KTBC: Gọi học sinh nêu tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Nhận xét,đánh giá.
B. Ôn tập (HD học sinh suy nghĩ, nhớ lại những sự kiện lịch sử theo niên đại).
*HĐ1:(làm việc nhóm)
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi theo sách giáo khoa.
- Nhận xét chung.
*HĐ2: (Củng cố).
-Treo bản đồ, lần lượt chỉ và nêu mộet số địa danh tiêu biểu. Yêu cầu học sinh kể lại sự kiện , nhân vật lịch sử ứng với địa danh đó .
-Nhận xét , tổng kết nội dung bài học .
-Hai học sinh nêu (mỗi học sinh nêu 1 ý).
-Lớp nhận xét
-Thảo luận
-Đại diện bk kết quả
- Lớp nhận xét bổ sung
-HS kể..
-Lớp nhận xét .
Thứ sáu
Ngày soạn: 15.01.2009
Ngày giảng:16.01.2009
Tiết 1: tập làm văn
Lập chương trình hoạt động.
I. Mục tiêu: 
Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể. 
II. ĐDDH: Chép sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4-5’
A. KTBC:
- Yêu cầu học sinh nói lại tác dụng của việc học tập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ?
- Học sinh trả lời 
- Nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
1-2’
1. GTB
- Nghe
25-26’
2. Hướng dẫn học sinh lập CTHĐ.
a, Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 học sinh đọc to, rõ bài
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho một hoạt động khác.
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Gọi 1 số học sinh nêu tên hoạt động mà em chọn.
- Học sinh nêu..
- Nhắc lại cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
- Chú ý nghe.
b, Lập CTHĐ.
- Học sinh tự lập CTHĐ.
- Nhắc học sinh viết văn tắt ý chính khi trình bàt miệng mới nói thành câu.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
- Chú ý nghe
- 1 số học sinh đọc CTHĐ
- yêu cầu học sinh nhận xét, bình chọn người lập CTHĐ hay nhất.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Nhận xét chung (Đọc CTHĐ quyên góp ủng hộ thiếu nhi vùng bị bão lụt tr. 51,52 SGV) hoặc đọc CTHĐ cắm trại tr. 52 - SGV 
2-3’
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh về nhà tiếp tục hoàn thiện CTHĐ, viết lại vào vở.
Tiết 2. toán
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Làm quen với biểu đồ hình quạt 
- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt
II. ĐDDH: SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
2-3’
A. KTBC: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm một số khi biết phần trăm của nó?
- Học sinh nhắc lại
- Nhận xét
B. Bài mới
15-16’
1. Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a. VD1: 
- Yêu cầu học sinh quan sát kỹ biểu đồ hình quạt ở VD1 – SGK rồi nhận xét các đặc điểm của biểu đồ
- Quan sát
- Nhận xét
- Kết luận: + Biểu đồ có dạng hình tròn, được chia thành nhiều phần 
- Chú ý nghe.
+Trên mỗi phần đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng
- hướng dẫn học sinh tập đọc biểu đồ
+ Biểu đồ nói về điều gì?
- Trả lời
+ Sách trong thư viện của trường được chia thành mấy loại?
- trả lời
+ Tỷ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu ?
- Trả lời
b. VD2: 
- Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ ở VD2
+ Biểu đồ nói về điểu gì?
- Trả lời
- Có bao nhiêu phần trăm học sinh tham gia môn bơi
+ Tổng số học sinh của cả lớp là bao nhiêu?
+Tính số học sinh tham gia môn bơi?
-Tính.., nêu kết quả.
-Nhân xét, ghi bảng
15-16’
2. Thực hành
*Bài 1: - HDHS
+Nhìn vào biểu đồ chỉ số % học sinh thích màu xanh
- Đọc
+ Tính số học sinh thích màu xanh theo tỉ số % khi biết tổng số học sinh của cả lớp.
- Tính.nêu kết quả
- Hướng dẫn học sinh các ý còn lại (tương tự).
*Bài 2: - hướng dẫn học sinh nhận biết: 
- nhận xét theo qui ước
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Căn cứ vào các dấu hiệu qui ước, hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số học sinh giỏi? Khá, trung bình;
+Đọc các tỉ số phần trăm của số học sinh, khá, giỏi, trung bình
-Đọc; tính học sinh thích các màu
Tiết 3. Kể CHUYệN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I> Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
-Học sinh kể chuyện được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sông, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
-Hiểu và trao đổi v bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn luyện kỹ năng nghe:
Học sinh nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II> ĐDDH: Một số sách, báo, chuyện... viết về các tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
III> Các hoạt động dạy - học:
T.G
HĐ của GV
HĐ của HS
4-5'
A. KTBC:
-Gọi học sinh kể lại vắn tắt câu chuyện Chiếc đồng hồ và nêu ý nghĩa.
-1 học sinh kể, nêu.
-Lớp nhận xét
-Nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1-2'
1. GTB...
-Nghe.
28-30'
2.Hướng dẫn học sinh kể:
a. Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu để bài.
-1 học sinh đọc đề bài.
-Chép đề lên bảng, gạch chân những từ cần chú ý.
-Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3.
-Học sinh đọc, cả lớp chú ý theo dõi.
-Nhắc nhở động viên học sinh kể những câu chuyện ngoài chương trình.
-Kiểm tra việc học sinh chuẩn bị chuyện.
-1 số học sinh lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
b. Kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa:
-Cho học sinh kể chuyện theo cặp và nói về ý nghĩa của câu chuyện.
-Học sinh kể chuyện theo cặp; nêu ý nghĩa.
-Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
-Học sinh xung phong kể và nêu ý nghĩa...
-Lớp nhận xét.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-Cho học sinh bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên và hay nhất...
-Học sinh bình chọn.
1-2'
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học, khen ngợi học sinh...
-Dặn chuẩn bị tiết kể chuyện (tuần 21).
 Tiết 5 Sinh hoạt
Nhận xét tuần 26
I. Mục tiêu
- Đánh giá nhận xét kết quảnđạt được và chưa dạt được ở tuần học 26
- Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần học tới
- Trình diễn các tiết mục văn nghệ...
II. Chuẩn bị 
GV chuẩn bị nhận xét chung các hoạt động của lớp
Các tổ chuẩn bị báo cáo kết quả
III. Sinh hoạt
 Nêu mục đích yêu cầu của giờ sinh hoạt
 1) Các tổ báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của tổ những mặt đạt được và chưa đạt được.
 2) Lớp trưởng báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được
 3) GV nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được. Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới:
 + Không đi học muộn
 + Hát đầu giờ và truy bài đều
 + Giao cho các tổ phấn đấu mỗi ttổ đạt được ít nhất từ 7 điểm 10 trở lên.
 4) Chương trình văn nghệ
 - Cho cán sự lớp lên điều khiển chương trình văn nghệ
 + Các tổ ít nhất tham gia 2 tiết mục văn nghệ
 6) Dặn dò: - Chuẩn bị tốt cho tuần học tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan Tuan 20.doc