A/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
Tuần 35 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 Tập đọc Tiết 69: Ôn tập cuối học kì II A/ Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?) B/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. C/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu,GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: + Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể. + Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? - HS nghe. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Tiết 171 : Luyện tập chung A/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: - Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học. - Luyện tập: *Bài tập 1 (176): a,b,c - GV nhận xét. *Bài tập 2 (177): a, - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (177): - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. IV- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm nháp - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS lên bảng chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở.- HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4. Chiều cao của bể bơi là: 0,96 x = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m. Chiều .Tiết 2: Luyện Tiếng Việt ễN TẬP VỀ VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN. I. Mục tiờu. - Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về quyền và bổ phận. - Rốn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn. II.Chuẩn bị : Nội dung ụn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ễn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: a/ Bổn phận là gỡ? b/ Tỡm từ đồng nghĩa với từ bổn phận. c/ Đặt cõu với từ bổn phận. Bài tập 2: H: Viết đoạn văn ngắn trong đú cú cõu em vừa đặt ở bài tập 2. 4 Củng cố, dặn dũ. - Nhận xột giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành. - HS trỡnh bày. - Thảo luận trong nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung Bài làm a/Bổn phận là phần việc phải lo liệu, phải làm theo đạo lớ thụng thường. b/ Từ đồng nghĩa với từ bổn phận là: Nghĩa vụ, nhiệm vụ, trỏch nhiệm, phận sự. c/ Đặt cõu: Bổn phận làm con là phải biết hiếu thảo, yờu thương, chăm súc cha mẹ. - HS làm vào vở - Đọc bài làm của mình Bài làm: Gia đỡnh hạnh phỳc là gia đỡnh sống hũa thuận. Anh em yờu thương, quan tõm đến nhau. Cha mẹ luụn chăm lo dạy bảo khuyờn nhủ, động viờn cỏc con trong cuộc sống. Cũn bổn phận làm con là phải biết hiếu thảo, yờu thương, chăm súc cha mẹ. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 69: Ôn tập cuối học kì II A/ Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). 2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ. B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ. - Phiếu học tập. C/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định: hát II- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. III- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV kiểm tra kiến thức: + Trạng ngữ là gì? + Có những loại trạng ngữ nào? + Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. - HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. Các loại TN Câu hỏi Ví dụ TN chỉ nơi chốn Ơ đâu? -Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. TN chỉ thời gian Vì sao? Mấy giờ? -Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. -Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. TN chỉ nguyên nhân . Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? -Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. -Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. -Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Toán Tiết 172 : Luyện tập chung A/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. - Luyện tập: *Bài tập 1 (176): - GV nhận xét. *Bài tập 2 (177): a - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (177): - Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm nháp 6,78 – ( 8,951 + 4,784 ) : 2,05 = 6,78 – 13,735 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút =9 giờ 39 phút - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS lên bảng chữa bài 33 3,1 - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở.- HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (HS) Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% và 52,5%. IV- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập Tiết 3 : Chính tả Tiết 35: Ôn tập cuối học kì II A/ Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). 2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng. B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. C/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: III- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. - Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê - Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? + Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? + Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang? - HS làm bài cá nhân. - HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê - HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. - HS làm vào phiếu. - HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. - GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác? - Bài tập: - HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm. - Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tiết 4: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC Kè II NĂM HỌC: 2010 - 2011 MễN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 5 Thời gian: 40 phỳt (khụng kể thời gian phỏt đề) I. Phần lịch sử: Cõu 1: (2 điểm) Nhà mỏy Thuỷ điện Hoà Bỡnh chớnh thức được khởi cụng xõy dựng vào ngày, thỏng, năm nào ? Do cỏn bộ và cụng nhõn của những nước nào tham gia xõy dựng ? Cõu 2 : (3điểm) Hiệp định Pa - ri quy định những điều gỡ ? II. Phần Địa lí: Cõu 1: (2 điểm) Vỡ sao khu vực Đụng Nam Á lại sản xuất được nhiều lỳa gạo? Cõu 2: (3 điểm) Hóy nờu vị trớ địa lớ, giới hạn và đặc điểm địa hỡnh của chõu Mĩ. Hướng dẫn chấm A. Lịch sử: ( 5 điểm) Cõu 1: ( 2 điểm) Nhà mỏy Thuỷ điện Hoà Bỡnh chớnh thức được khởi cụng xõy dựng vào ngày 6/11/1979. Do cỏn bộ và cụng nhõn 2 nước Việt Nam, Liờn Xụ tham gia xõy dựng. Cõu ... hi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. Bài tập1: Khoanh vào phương ỏn đỳng: a) 7dm2 8cm2 = ....cm2 A. 78 B.780 C. 708 D. 7080 b) Hỗn số viết vào 3m219cm2 =...m2 là: A. B. C. D. c) Phõn số được viết thành phõn số thập phõn là: A. B. C. D. Bài tập 2: Tớnh: a) b) Bài tập3: Mua 3 quyển vở hết 9600 đồng. Hỏi mua 5 quyển vở như thế hết bao nhiờu tiền? - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập4: (HSKG) Một đoàn xe ụ tụ vận chuyển 145 tấn hàng vào kho. Lần đầu cú 12 xe chở được 60 tấn hàng. Hỏi cần bao nhiờu xe ụ tụ như thế để chở hết số hàng cũn lại? 4. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập theo nhóm - HS lần lượt lờn chữa bài Đỏp ỏn: a) Khoanh vào C b) Khoanh vào B c) Khoanh vào C - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp - Nhận xét, chữa bài Lời giải : a) = b) = - HS đọc bài toán, phân tích bài toán - Làm bài vào vở Lời giải : Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 9600 : 3 = 3200 (đồng) Mua 5 quyển vở như thế hết số tiền là: 3200 5 = 16000 (đồng) Đỏp số: 16000 đồng. - HS khá giỏi tự làm bài Lời giải : Một xe chở được số tấn hàng là: 60 : 12 = 5 (tấn) Số tấn hàng cũn lại phải chở là: 145 – 60 = 85 (tấn) Cần số xe ụ tụ như thế để chở hết số hàng cũn lại là: 85 : 5 = 17 (xe) Đỏp số: 17 xe. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 5 thỏng 5 năm 2011. Tiết 1: Luyện Tiếng việt: LUYỆN TẬP VỀ CÂU. I. Mục tiờu. - Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về cỏc chủ đề và cỏch nối cỏc vế cõu ghộp . - Rốn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn. II.Chuẩn bị : bảng phụ III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ễn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: Thờm vế cõu vào chỗ trống để tạo thành cõu ghộp trong cỏc vớ dụ sau: a/ Tuy trời mưa to ... b/ ... thỡ cụ giỏo phờ bỡnh đấy. c/ Nếu bạn khụng chộp bài được vỡ đau tay... Bài tập 2: Tỡm những từ ngữ cú tỏc dụng liờn kết điền vào chỗ trống trong vớ dụ sau: “...Nỳi non trựng điệp mõy phủ bốn mựa. Những cỏnh rừng dầy đặc trải rộng mờnh mụng. Những dũng suối, ngọn thỏc ngày đờm đổ ào ào vang động khụng dứt ... ngọn giú nỳi heo heo ỏnh trăng ngàn mờ ảo càng làm cho cảnh vật ở đõy mang cỏi vẻ õm u huyền bớ mà cũng rất hựng vĩ. ... sinh hoạt của đồng bào ở đõy lại thật là sụi động”. Bài tập 3: Đặt 3 cõu ghộp cú cặp quan hệ từ: a)Tuynhưng; b)Nếuthỡ; c)Vỡnờn; - GV chấm một số bài và nhận xột. 4 Củng cố, dặn dũ. - Nhận xột giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài cá nhân - HS lần lượt chữa bài Bài làm: a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan vẫn đi học đỳng giờ. b/ Nếu bạn khụng chộp bài thỡ cụ giỏo phờ bỡnh đấy. c/ Nếu bạn khụng chộp bài được vỡ đau tay thỡ mỡnh chộp bài hộ bạn. Bài làm: “...Nỳi non trựng điệp mõy phủ bốn mựa. Những cỏnh rừng dầy đặc trải rộng mờnh mụng. Những dũng suối, ngọn thỏc ngày đờm đổ ào ào vang động khụng dứt và ngọn giú nỳi heo heo ỏnh trăng ngàn mờ ảo càng làm cho cảnh vật ở đõy mang cỏi vẻ õm u huyền bớ mà cũng rất hựng vĩ. Nhưng sinh hoạt của đồng bào ở đõy lại thật là sụi động”. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài cá nhân - HS lần lượt chữa bài Bài làm: a/ Tuy nhà bạn Lan ở xa nhưng Lan chưa bao giờ đi học muộn. b/ Nếu trời nắng thỡ chỳng em sẽ đi cắm trại. c/ Vỡ trời mưa to nờn trận đấu búng phải hoón lại. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: LuyệnToỏn: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiờu. - Củng cố cho HS về cỏc dạng toỏn đó học. - Rốn kĩ năng trỡnh bày bài. - Giỳp HS cú ý thức học tốt. II. Đồ dựng: - Phiếu bài tập 1, bảng nhóm III.Cỏc hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ễn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập1: Khoanh vào phương ỏn đỳng: a) 28m 5mm = ...m A. 285 B.28,5 C. 28,05 D. 28,005 b) Một con chim sẻ nặng 80 gam, một con đại bàng nặng 96kg. Con đại bàng nặng gấp con chim sẻ số lần là: A.900 lần B. 1000 lần C. 1100 lần D. 1200 lần Bài tập 2: Cụ Mai mang một bao đường đi bỏn. Cụ đó bỏn đi số đường đú, như vậy bao đường cũn lại 36 kg. Hỏi bao đường lỳc đầu nặng bao nhiờu kg? - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập3: Điền dấu ;= a) 3m2 5dm2 ....350dm2 b) 2 giờ 15 phỳt ..... 2,25 giờ c) 4m3 30cm3 ......400030cm3 - GV nhận xét Bài tập4: (HSKG) Để lỏt một căn phũng, người ta đó dựng vừa hết 180 viờn gạch vuụng cú cạnh 50 cm. Hỏi căn phũng đú cú diện tớch bao nhiờu m2, biết diện tớch phần mạch vữa khụng đỏng kể? - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập nhóm đôi - HS trình bày Đỏp ỏn: a) Khoanh vào D b) Khoanh vào D - Đọc bài toán - Phân tích tìm hiểu bài toán - Làm vào vở Lời giải : Phõn số chỉ số kg đường cũn lại là: - = (số đường) Như vậy 36 kg đường tương đương với số đường. Bao đường lỳc đầu nặng là: 36 : 2 5 = 90 (kg) Đỏp số: 90 kg - Làm bảng con Lời giải: a) 3m2 5dm2 ..<.. 350dm2 (305 dm2) b) 2 giờ 15 phỳt ..=... 2,25 giờ (2,25 giờ) c) 4m3 30cm3 ..>....400030cm3 (4000030cm3) - HS tự làm bài Lời giải Diện tớch một viờn gạch là: 50 50 = 2500 (cm2) Diện tớch căn phũng đú là: 2500 180 =450000 (cm2) = 45m2 Đỏp số: 45m2 - HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 Tiết 2: Tập làm văn Tiết 70: Ôn tập cuối học kì II A/ Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. 2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 đề bài. C/ Các hoạt động dạy học: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: III- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. - Nghe-viết: - GV Đọc bài viết. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại bài. HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay, - HS viết bài. - HS soát bài. - Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cùng học sinh phân tích đề. - HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình. - Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn. - HS viết đoạn văn vào vở. - Một số HS đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán Kiểm tra học kì Tiết 4: ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011 Mụn : Khoa học Thời gian : 40 phỳt Cõu 1 ( 3 điểm) Trình bày cơ quan sinh sản của thực vật có hoa? Cõu 2 ( 4 điểm) Em hóy nờu vai trũ của mụi trường tự nhiờn đối với đời sống con người ? Cõu 3 : (3 điểm)Vì sao cỏc chất đốt khi chỏy cú thể ảnh hưởng đến mụi trường ? Hướng dẫn chấm môn khoa học lớp 5 NĂM HỌC 2010 – 2011 Cõu 1 ( 3 điểm): Trình bày cơ quan sinh sản của thực vật có hoa: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật cú hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị . Cơ quan sinh dục cỏi gọi là nhụy . Một số cõy cú hoa đực riờng, hoa cỏi riờng. Ở đa số cõy khỏc, trờn cựng một hoa cú cả nhị và nhụy Cõu 2 : ( 4 điểm ) Em hóy nờu vai trũ của mụi trường tự nhiờn đối với đời sống con người : - Mụi trường là nơi cung cấp cho con người : + Thức ăn, nước uống, khớ thở, nơi vui chơi giải trớ. + Cỏc tài nguyờn thiờn nhiờn dựng trong sản xuất và đời sống. - Mụi trường cũn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quỏ trỡnh sản xuất và trong cỏc hoạt động khỏc của con người. Cõu 3 : ( 3 điểm)Cỏc chất đốt khi chỏy cú thể ảnh hưởng đến mụi trường vỡ : Tất cả cỏc chất đốt đều sinh ra khớ cỏc-bụ-nớc cựng nhiều loại khớ và chất độc khỏc làm ụ nhiểm khụng khớ, cú hại cho người, động vật, thực vật, làm cỏc đồ dựng mỏy múc bằng kim loại. Kĩ thuật Tiết 35: lắp ghép mô hình tự chọn A/ Mục tiêu: HS cần phải : - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. B/ Đồ dùng dạy học: - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: I- ổn định: hát II- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. III- Bài mới: - Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục tiêu của tiết học. - Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. - GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. - HS thực hành theo nhóm 4. - Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. - Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS nêu tiêu chuẩn đánh giá SP theo mục III SGK. - HS lên đánh giá sản phẩm - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị kĩ thuật và xếp gọn gàng vào hộp. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và tự lắp các mô hình kĩ thuật khác. . Dạy thứ năm 21/ 5/ 2009 . Luyện từ và câu Tiết 70: Kiểm tra cuối học kì II . Địa lí Tiết 35: Kiểm tra học kì II .. Tập làm văn Tiết 70: Kiểm tra cuối học kì II(Chính tả - tập làm văn) .. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp A- Mục tiêu : Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm về mọi mặt hoạt động trong tuần Phương hướng phấn đấu hè Học sinh có ý thức trong giờ sinh hoạt B- Đồ dùng dạy học Nội dung sinh hoạt Sao thi đua C- Các hoạt động dạy hoc I- ổn định :hát II- Kiểm tra : III- Bài mới : Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp văn nghệ vớ hình thức cá nhân tập thể Từng tổ báo cáo nhận xét ưu nhược điểm của tổ - Vềđạo đức: - Về học tập - về lao động - Về thể dục vệ sinh - Nêu rõ cá thực hiện tốt chưa tốt .Cả lớp góp ý kiến bổ sung Bình thi đua tổ cá nhân gắn sao thi đua Phương hướng hè: - Đạo đức : đoàn kết bạn bè chào hỏi thày cô người lớn vv - Học tập ;đi học đúng giờ có đủ đồ dùng học tập học bài làm bài đầy đủ - Lao động;Tham giađầy đủ tích cực - Thể dục vệ sinh; Tham gia đầy đủ; trang phục đầy đủ Học sinh biểu quyết IV- Củng cố dặn dò:
Tài liệu đính kèm: