1 . Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc:
Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.
Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
Môn : Luyện từ và câu ( Tiết 29)Kiểm tra bài cũ:Hãy viết ra bảng con động từ trong câu sau:Ánh đèn ngoài đường hắt vào.hắt1 . Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc:Bài _Mở rộng vốn từ : Hạnh phúcMôn : Luyện từ và câu ( Tiết 29)a) Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.c) Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.2 . Tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc .* Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là :* Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là :Sung sướng ; may mắn; diễm phúc; . . . .Bất hạnh; cực khổ; khốn khổ; cơ cực; . . . .3 . Trong từ hạnh phúc, tiếng phúc có nghĩa là “điều may mắn, tốt lành” . Tìm thêm những từ có chứa tiếng phúc. M : phúc đức phúc lộcphúc hậuvô phúcphúc phậnphúc lợihữu phúc : điều tốt lành để lại cho con cháu : gia đình êm ấm, tiền của dồi dào : có lòng thương người, hay làm điều tốt cho người khác : không được hưởng may mắn : phần may mắn được hưởng do số phận : lợi ích mà người dân được hưởng : được hưởng may mắnc) Mọi người sống hoà thuận4. Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên gia đình hạnh phúc là : a) Giàu có b) Con cái học giỏi c) Mọi người sống hoà thuận d) Ba mẹ có chức vụ cao Em chọn yếu tố nào? Vì sao?M : Bà em trông rất phúc hậu.Đặt câu với các từ tìm được ở bài tập 3. Chuẩn bị bài sau : Tổng kết vốn từ Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè.
Tài liệu đính kèm: